- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông do Bộ Tài Chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2014/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 250/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Nội dung trình bổ sung số 6179/UBND-TCTM ngày 08 tháng 12 năm 2014 về tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe không do Nhà nước đầu tư; các điểm, bãi trông giữ xe công cộng do Nhà nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Riêng các đơn vị hành chính tuyệt đối không được mở các điểm trông giữ xe trong giờ hành chính tại đơn vị khi khách đến quan hệ công tác.
b) Các chủ phương tiện có nhu cầu gửi xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe ô tô (gọi tắt là xe các loại) tại các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
c) Đơn vị trông giữ phương tiện bị tạm giữ và người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ phương tiện giao thông.
2. Mức thu phí
a) Xe đạp (kể cả xe đạp điện):
TT | Thời gian | Khung mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư (đồng/chiếc/lượt) | Mức thu tối đa tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư (đồng/chiếc/lượt) |
1. | Ban ngày (từ 05 giờ sáng đến 21 giờ) | 1.000 - 2.000 | 2.000 |
2. | Ban đêm (từ sau 21 giờ đến trước 05 giờ sáng ngày hôm sau) | 2.000 - 4.000 | 4.000 |
3. | Cả ngày và đêm | 3.000 - 6.000 | 6.000 |
4. | Giữ xe tháng | 50.000 - 100.000 | 100.000 |
b) Xe gắn máy (kể cả xe máy điện), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh:
TT | Thời gian | Khung mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư (đồng/chiếc/lượt) | Mức thu tối đa tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư (đồng/chiếc/lượt) |
1. | Ban ngày (từ 05 giờ sáng đến 21 giờ) | 2.000 - 4.000 | 4.000 |
2. | Ban đêm (từ sau 21 giờ đến trước 05 giờ sáng ngày hôm sau) | 4.000 - 8.000 | 8.000 |
3. | Cả ngày và đêm | 6.000 - 12.000 | 12.000 |
4. | Giữ xe tháng | 100.000 - 200.000 | 200.000 |
c) Xe ô tô:
TT | Thời gian | Khung mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư (đồng/chiếc/lượt) | Mức thu tối đa tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư (đồng/chiếc/lượt) |
1. | Ban ngày (từ 05 giờ sáng đến 21 giờ) | 10.000 - 20.000 | 20.000 |
2. | Ban đêm (từ sau 21 giờ đến trước 05 giờ sáng ngày hôm sau) | 20.000 - 40.000 | 40.000 |
3. | Cả ngày và đêm | 30.000 - 60.000 | 60.000 |
4. | Giữ xe tháng | 500.000 - 1.000.000 | 1.000.000 |
d) Tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở khám chữa bệnh, chợ:
Khung mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư (đồng/chiếc/lượt) | Mức thu tối đa tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư (đồng/chiếc/lượt) |
Mức thu không quá 50% mức thu phí tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này | Mức thu không vượt quá mức thu phí tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng không do Nhà nước đầu tư tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này |
e) Các điểm, bãi trông giữ xe ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao và các địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa:
Khung mức thu tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư (đồng/chiếc/lượt) | Mức thu tối đa tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư (đồng/chiếc/lượt) |
Mức thu từ 1 đến 3 lần mức thu phí tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này | Mức thu không vượt quá 3 lần mức thu phí tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng không do Nhà nước đầu tư tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này |
3. Quản lý và sử dụng phí
a) Đối với các tổ chức, cá nhân trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện không do Nhà nước đầu tư:
Khoản phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
b) Đối với các tổ chức, cá nhân trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do Nhà nước đầu tư:
Đơn vị thu phí được để lại 100% số tiền thu phí để trang trải chi phí phục vụ cho công tác thu phí.
c) Đối với các đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật:
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí phục vụ cho công tác thu phí, số tiền còn lại 30% (ba mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
d) Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 235/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu phí giữ xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 235/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí giữ xe đạp, gắn máy, mô tô hai, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 2Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, ô tô và phí xây dựng do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 97/2008/QĐ-UBND Điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe mô tô, xe gắn máy tại Khu Di tích lịch sử Núi Bà do Tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 8Quyết định 25/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 11Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 235/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí giữ xe đạp, gắn máy, mô tô hai, ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 2Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 5Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông do Bộ Tài Chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, ô tô và phí xây dựng do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 97/2008/QĐ-UBND Điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe mô tô, xe gắn máy tại Khu Di tích lịch sử Núi Bà do Tỉnh Tây Ninh ban hành
- 15Quyết định 25/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 95/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực