- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 4Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 9Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2012/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 11 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, CƠ QUAN TỔ CHỨC THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA RA VÀO KHU VỰC CỬA KHẨU, CẶP CHỢ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Mức thu Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (như Phụ lục kèm theo).
2. Cơ quan tổ chức thu Phí: Giao cho Cục Thuế tỉnh chỉ đạo Chi Cục Thuế các huyện trực tiếp tổ chức thu phí.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn: Toàn bộ số Phí thu được nộp ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và bãi bỏ mức thu phí sử dụng đường bộ tại khoản 4, phụ lục 4 về Phí sử dụng đường bộ kèm theo Nghị quyết số 48/2003/NQ-HĐNDKXIII ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIII, nhiệm kỳ 1999- 2004 về mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XV, kỳ họp thứ năm thông qua, ngày 08 tháng 12 năm 2012./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
VỀ MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA RA VÀO KHU VỰC CỬA KHẨU, CẶP CHỢ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 95/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Phương tiện chịu phí | Mức thu phí (đồng/xe/lần ra vào) |
I | Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: |
|
1 | Xe ô tô có tải trọng dưới 02 tấn, xe ba bánh và các loại xe tương tự chở hàng hóa xuất khẩu là rau, củ tươi các loại | 100.000 |
2 | Xe ô tô có tải trọng dưới 02 tấn, xe ba bánh và các loại xe tương tự chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (không thuộc đối tượng 1 nêu trên) | 150.000 |
3 | Xe ô tô có tải trọng từ 02 đến dưới 04 tấn | 200.000 |
4 | Xe ô tô có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn | 300.000 |
5 | Xe ô tô có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 fit | 500.000 |
6 | Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 fit | 800.000 |
7 | Xe ô tô chở quặng xuất khẩu | Nhân hệ số 5 đối với các mức giá trên |
II | Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan xuất khẩu, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển cảng: |
|
1 | Xe ô tô có tải trọng dưới 04 tấn | 1.000.000 |
2 | Xe ô tô có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn | 2.000.000 |
3 | Xe ô tô có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20 fit | 3.500.000 |
4 | Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40 fit | 5.000.000 |
III | Đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa sang tải tại bến bãi không đi vào nội địa: thu bằng 0,5 lần các mức thu quy định tại Mục I, II hoặc thu bằng 0,5 lần mức thu của phương tiện vận tải chưa sang tải hàng hóa (trừ khoản 7, Mục I) nêu trên. |
- 1Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2005 về điều chỉnh, sửa đổi mức thu phí bến bãi và giá dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, mức thu tiền sử dụng kho, sân kho bê tông khu kiểm hóa của khu kinh tế cửa khẩu Thành phố do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 69/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách đối với huyện Mỹ Hào do Tỉnh Hưng Yên ban hành
- 11Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị quyết 48/2003/NQ-HĐNDKXIII về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương năm 2004; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện, thành phố ổn định trong 3 năm (2004- 2006); định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2004; mức thu phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 4Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 9Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2005 về điều chỉnh, sửa đổi mức thu phí bến bãi và giá dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, mức thu tiền sử dụng kho, sân kho bê tông khu kiểm hóa của khu kinh tế cửa khẩu Thành phố do tỉnh Lào Cai ban hành
- 17Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 18Quyết định 69/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 19Quyết định 06/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 20Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 21Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 22Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách đối với huyện Mỹ Hào do Tỉnh Hưng Yên ban hành
Nghị quyết 95/2012/NQ-HĐND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 95/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phùng Thanh Kiểm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực