- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 111/2021/NQ-HĐND về cơ chế tài chính xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI VÀ CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2021/NQ-HĐND ngày 30/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị về cơ chế tài chính xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét Tờ trình số 229/TTr-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh về việc thông qua Đề án Đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023 - 2025 với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung:
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính làm nền tảng quản lý đất đai thống nhất, toàn diện và đồng bộ giữa cơ quan quản lý các cấp. Hiện đại hóa bản đồ, hồ sơ địa chính làm cơ sở cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính, khai thác có hiệu quả thông tin dữ liệu đất đai, bảo đảm cung cấp, khai thác dữ liệu cho việc thực hiện dịch vụ công, dịch vụ người dân và doanh nghiệp, tạo nền tảng phát triển kinh tế số, xã hội số; đưa đất đai thực sự là nguồn lực quan trọng phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. Công tác đo đạc, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị phải gắn mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi cho người dân sử dụng đất được đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cấp lần đầu và cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) và thực hiện các quyền của người sử dụng đất.
2. Địa điểm: 10/10 huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Quảng Trị.
3. Nội dung công việc:
- Xây dựng lưới địa chính: 04 điểm (xây dựng cho huyện đảo Cồn Cỏ);
- Đo vẽ lại bản đồ địa chính: Khối lượng cần đo vẽ lại bản đồ địa chính 230 ha (cho huyện đảo Cồn Cỏ);
- Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính:
Khối lượng đối soát bản đồ địa chính 153.426 ha;
Khối lượng thửa đo đạc chỉnh lý 125.796 thửa;
- Khối lượng đo đạc chỉnh lý riêng từng thửa đất: 1.750 thửa;
- Tổng hồ sơ cấp giấy chứng nhận: 29.102 hồ sơ;
- Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính:
Xây dựng dữ liệu không gian nền: 01 đơn vị cấp xã (huyện đảo Cồn Cỏ);
Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính: 132.244 thửa.
4. Tổng kinh phí đầu tư thực hiện: 84.937 triệu đồng. Cụ thể:
STT | Đơn vị | Giai đoạn 2023 - 2025 (Đồng) |
1 | Thành phố Đông Hà | 3.435.000.000 |
2 | Thị xã Quảng Trị | 2.996.000.000 |
3 | Huyện Đakrông | 9.364.000.000 |
4 | Huyện Hướng Hóa | 11.052.000.000 |
5 | Huyện Gio Linh | 7.895.000.000 |
6 | Huyện Vĩnh Linh | 14.661.000.000 |
7 | Huyện Hải Lăng | 13.259.000.000 |
8 | Huyện Triệu Phong | 15.500.000.000 |
9 | Huyện Cam Lộ | 6.079.000.000 |
10 | Huyện Đảo Cồn Cỏ | 696.000.000 |
Tổng | 84.937.000.000 |
5. Nguồn kinh phí thực hiện: Trích 10% nguồn thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cấp huyện theo cơ chế tài chính đã phân cấp tại Nghị quyết số 111/2021/NQ- HĐND ngày 30/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị. Trường hợp cấp huyện đã bố trí đủ 10% nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cấp huyện nhưng không đủ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ thì đề xuất UBND tỉnh bố trí hỗ trợ bổ sung từ 10% nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cấp tỉnh.
6. Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 đến hết năm 2025.
7. Chủ đầu tư thực hiện đề án: UBND các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết. Chỉ đạo xây dựng nhiệm vụ cấp tỉnh đối với công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên đối với việc sử dụng nguồn thu 10% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cấp tỉnh quản lý trình HĐND tỉnh quyết định trước khi thực hiện theo cơ chế tại Nghị quyết số 111/2021/NQ-HĐND ngày 30/8/2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị về cơ chế tài chính xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 1329/QĐ-TNMT-VP năm 2019 về phân công ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 về tổ chức thực hiện kê khai, đăng ký trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo đang quản lý, sử dụng đất trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Kế hoạch 2076/KH-UBND năm 2023 thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Kế hoạch 2275/KH-UBND năm 2023 thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tổng thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, chuyển đổi số và cập nhật vào cơ sở dữ liệu dân cư theo Đề án 06
- 8Công văn 6675/BTNMT-CĐKDLTTĐĐ năm 2023 hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 111/2021/NQ-HĐND về cơ chế tài chính xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 1329/QĐ-TNMT-VP năm 2019 về phân công ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2018 về tổ chức thực hiện kê khai, đăng ký trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo đang quản lý, sử dụng đất trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Kế hoạch 2076/KH-UBND năm 2023 thực hiện đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Kế hoạch 2275/KH-UBND năm 2023 thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tổng thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, chuyển đổi số và cập nhật vào cơ sở dữ liệu dân cư theo Đề án 06
- 14Công văn 6675/BTNMT-CĐKDLTTĐĐ năm 2023 hướng dẫn chỉnh lý hồ sơ địa chính sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2022 thông qua công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2023-2025
- Số hiệu: 94/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đăng Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực