Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2014/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TẠI CẢNG CÁ MỸ THO VÀ CẢNG CÁ VÀM LÁNG, TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 245/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang, bao gồm các nội dung sau:
1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại cảng cá.
2. Mức thu phí sử dụng cảng cá
Phương tiện hoặc hàng hóa | Mức thu | Mức thu/tháng |
I. Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng: 1. Có công suất dưới 20Cv 2. Có công suất từ 20Cv đến 50Cv 3. Có công suất trên 50Cv đến 90Cv 4. Có công suất trên 90Cv đến 200 Cv 5. Có công suất trên 200Cv |
6.000đ/lần vào, ra cảng 15.000đ/lần vào, ra cảng 30.000đ/lần vào, ra cảng 45.000đ/lần vào, ra cảng 75.000đ /lần vào, ra cảng |
90.000 đ/tháng Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng |
II. Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng: 1. Có trọng tải dưới 5 tấn 2. Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn 3. Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn 4. Có trọng tải trên 100 tấn |
10.000đ/lần vào, ra cảng 30.000đ/lần vào, ra cảng 75.000đ/lần vào, ra cảng 120.000đ/lần vào, ra cảng |
100.000đ/tháng Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng |
III. Đối với phương tiện vận tải: 1. Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng 2. Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn 3. Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn 4. Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn 5. Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn 6. Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn |
2.000đ/lần vào, ra cảng 8.000đ/lần vào, ra cảng 15.000đ/lần vào, ra cảng
|
Không áp dụng 200.000đ/tháng 375.000đ/tháng
|
IV. Đối với hàng hóa qua cảng: 1. Thủy sản Trong đó: Cá phân, mắm, ruốc 2. Nước đá 3. Xăng, dầu, nhớt 4. Hàng hóa khác |
15.000 đ/ tấn 6.000 đ/ tấn 3.000 đ/ tấn 5.000 đ/1.000 lít 6.000 đ/ tấn |
Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng Không áp dụng |
3. Về quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá
Phí sử dụng cảng cá là khoản thu bù đắp chi phí quản lý, đầu tư được để lại toàn bộ cho Ban Quản lý Cảng cá Tiền Giang quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 113/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thu phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Tiền Giang./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 69/2012/NQ-HĐND về danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 113/2006/NQ-HĐND thu phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Tiền Giang
- 3Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng cảng cá, hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước khu vực cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 10Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 11Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 113/2006/NQ-HĐND thu phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Tiền Giang
- 2Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về công bố văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 3833/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 4Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 69/2012/NQ-HĐND về danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng cảng cá, hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước khu vực cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy định phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 94/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra