- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 02 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VÀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG (LẦN 4)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 92/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Báo cáo số 283/BC-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019, dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 và danh mục các dự án trọng điểm nguồn vốn ngân sách tỉnh; Tờ trình số 4440/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh về kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 127/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh năm 2020, như sau:
1. Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2020 là 2.194.768 triệu đồng. Cụ thể:
- Đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 544.768 triệu đồng;
- Đầu tư nguồn thu tiền sử dụng đất: 700.000 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 950.000 triệu đồng.
(Chi tiết đính kèm theo biểu tổng hợp).
2. Phân bổ kế hoạch đầu tư công:
2.1. Phân bổ đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương và nguồn thu sử dụng đất: 1.244.768 triệu đồng.
a) Phân bổ cho ngân sách cấp huyện: 295.000 triệu đồng (từ tiền sử dụng đất 271.000 triệu đồng, hỗ trợ bổ sung 24.000 triệu đồng).
b) Phân bổ ngân sách cấp tỉnh thực hiện: 949.768 triệu đồng. Cụ thể:
- Phân bổ thanh toán các chương trình, đề án: 284.768 triệu đồng.
+ Hoàn ứng ngân sách tỉnh 150.000 triệu đồng (giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai);
+ Trả nợ gốc, lãi vay đầu tư 29.000 triệu đồng;
+ Sửa chữa lớn cầu và đường của tỉnh 4.610 triệu đồng (giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai);
+ Hỗ trợ Đề án kiên cố hóa kênh mương 5.000 triệu đồng (giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai);
+ Chương trình nước sinh hoạt 15.000 triệu đồng (chi tiết biểu số 1);
+ Vốn đối ứng ODA 11.000 triệu đồng (chi tiết biểu số 2);
+ Xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai 5.000 triệu đồng;
+ Chi phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tỉnh 10.000 triệu đồng;
+ Dự án Khu nhà ở xã hội tại xã Tiến Lợi, thành phố Phan Thiết 10.000 triệu đồng;
+ Bổ sung thanh toán nợ cho các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi 28.758 triệu đồng (chi tiết biểu số 3);
+ Khen thưởng các xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh 8.000 triệu đồng (giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai);
+ Hỗ trợ Chương trình đầu tư kết cấu hạ tầng vùng đồng bào dân tộc thiểu số (trong đó: Ưu tiên thanh toán nợ và chuyển tiếp các dự án khai hoang đất sản xuất) và Hỗ trợ hạ tầng vùng đồng bào dân tộc theo Kết luận của Thanh tra Ủy ban Dân tộc 8.400 triệu đồng (chi tiết biểu số 4, 5, 6);
- Phân bổ chi tiết thực hiện dự án 665.000 triệu đồng:
+ Thực hiện dự án 618.000 triệu đồng (chi tiết biểu số 7);
+ Chuẩn bị đầu tư 5.000 triệu đồng (giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai);
+ Dự phòng 42.000 triệu đồng.
2.2. Phân bổ nguồn vốn xổ số kiến thiết 950.000 triệu đồng (chi tiết biểu số 8):
+ Lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế: 485.140 triệu đồng (chiếm khoảng 65,5% so với tổng vốn phân bổ, phù hợp quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 132/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2017 bố trí tối thiểu 60% số thu dự toán từ hoạt động xổ số kiến thiết do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và lĩnh vực y tế).
+ Văn hóa, thể dục thể thao, công trình phúc lợi xã hội khác: 197.296 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đề án giao thông nông thôn: 57.900 triệu đồng (giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai).
+ Chuẩn bị đầu tư: 23.462 triệu đồng (giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân khai).
+ Dự phòng chưa phân bổ: 186.202 triệu đồng.
3. Danh mục các dự án trọng điểm: Gồm 06 dự án (Chi tiết đính kèm theo biểu số 09).
4. Để thực hiện thắng lợi kế hoạch đầu tư công năm 2020, Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với các giải pháp của Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra tại Tờ trình số 4440/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 về kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh năm 2020, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề sau:
- Ngoài danh mục những dự án ban hành kèm Nghị quyết này, không khởi công dự án mới, trừ các dự án khắc phục hậu quả thiên tai, bão lũ, chống hạn, các dự án cấp bách phát sinh khác được cấp thẩm quyền đồng ý chủ trương đầu tư và các dự án được Trung ương hỗ trợ vốn.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện phải quản lý chặt chẽ không để phát sinh nợ khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản trái với quy định của pháp luật; chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản; siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong quyết toán các hạng mục công trình và công trình.
- Trường hợp có vượt thu ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn cho các dự án trọng điểm, bức xúc theo tiến độ thi công; ưu tiên bố trí vốn thực hiện Đề án giao thông nông thôn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản cho các dự án hoàn thành từ năm 2019 về trước và các dự án chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2020.
- Tạo nguồn vốn dự trữ để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; chuẩn bị quỹ đất tái định cư và dự phòng quỹ đất tái định cư.
- Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch và giải pháp chỉ đạo quyết liệt để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm ngay từ đầu năm 2020, không để việc nghỉ lễ, tết ảnh hưởng đến tiến độ các dự án, nhất là các công trình kéo dài nhiều năm, các công trình có ý nghĩa quan trọng khác trong chỉnh trang đô thị, phục vụ phát triển các ngành kinh tế của tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp bất thường (lần 4) thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 30/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 4) và kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND về sửa đổi kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 (vốn ngân sách cấp tỉnh) do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Quyết định 5589/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2025
- 5Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các dự án trọng điểm, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2022 về giao Kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2023
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 5Thông tư 132/2017/TT-BTC về quy định tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 30/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 4) và kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND về sửa đổi kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 (vốn ngân sách cấp tỉnh) do tỉnh Hải Dương ban hành
- 9Nghị quyết 92/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Quyết định 5589/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2025
- 11Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các dự án trọng điểm, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 2788/QĐ-UBND năm 2022 về giao Kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2023
Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh Bình Thuận năm 2020
- Số hiệu: 93/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 02/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực