- 1Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 30/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật cán bộ, công chức 2008
- 8Luật viên chức 2010
- 9Bộ Luật lao động 2012
- 10Quyết định 122/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Khuyến khích đào tạo và phát triển nhân lực y tế chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp y và Giải phẫu bệnh giai đoạn 2013-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ về công tác tại tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2025
- 2Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2014/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 17 tháng 9 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH BÁC SĨ, DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC VỀ CÔNG TÁC TẠI TỈNH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989; Luật Ngân sách nhà nước năm 2002; Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Khuyến khích đào tạo và phát triển nhân lực y tế các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp y và Giải phẫu bệnh giai đoạn 2013 - 2020”;
Xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về chính sách khuyến khích bác sĩ công tác tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 432/BC-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ đại học về công tác tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020.
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ đại học về công tác tại tỉnh giai đoạn 2015 - 2020.
2. Đối tượng, chính sách áp dụng
2.1. Bác sĩ, dược sĩ đại học hệ chính quy; bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I; thạc sĩ chuyên ngành y, thạc sĩ chuyên ngành dược có nguyện vọng, được tuyển dụng và có cam kết làm việc ít nhất 07 (bảy) năm trở lên tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh được hỗ trợ một lần ban đầu như sau:
2.1.1 Bác sĩ, dược sĩ đại học hệ chính quy:
Tốt nghiệp loại giỏi là 60 lần mức lương cơ sở; tốt nghiệp loại khá: 50 lần mức lương cơ sở; tốt nghiệp loại trung bình khá và trung bình: 40 lần mức lương cơ sở.
2.1.2 Thạc sĩ chuyên ngành y, thạc sĩ chuyên ngành dược; bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I: 70 lần mức lương cơ sở.
2.2 Bác sĩ, dược sĩ đại học hệ chính quy; bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I; thạc sĩ chuyên ngành y, thạc sĩ chuyên ngành dược được tuyển dụng về công tác tại các cơ sở y tế công lập thuộc một số chuyên ngành như Lao, Phong, Tâm thần, Pháp y và Giải phẫu bệnh; tình nguyện làm việc từ 05 (năm) năm trở lên, ngoài hưởng chính sách chung được quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Điều này thì được hỗ trợ thêm 30 lần mức lương cơ sở.
2.3 Bác sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành y công tác tại các cơ sở khám chữa bệnh đã nghỉ hưu, thời gian nghỉ chế độ đến khi hợp đồng phải dưới 24 tháng, có đủ sức khỏe để làm việc, có nguyện vọng và cơ sở y tế công lập có nhu cầu thì được hợp đồng làm việc có thời hạn theo quy định của Bộ luật Lao động, được hỗ trợ khoản thù lao như sau: Bác sĩ: 06 lần mức lương cơ sở/người/tháng; bác sĩ chuyên khoa cấp I, thạc sĩ chuyên ngành y: 07 lần mức lương cơ sở/người/tháng; bác sĩ chuyên khoa cấp II, tiến sĩ chuyên ngành y: 08 lần mức lương cơ sở/người/tháng. Hàng năm đơn vị y tế hợp đồng đánh giá mức độ hoàn thành công việc để xem xét gia hạn hợp đồng.
2.4 Bác sĩ, dược sĩ đại học hệ chính quy, bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I, thạc sĩ chuyên ngành y, thạc sĩ chuyên ngành dược có nguyện vọng, được hợp đồng làm việc có thời hạn với cơ sở y tế công lập có nhu cầu theo quy định của Bộ luật Lao động (do thiếu chỉ tiêu biên chế) được hỗ trợ: 05 lần mức lương cơ sở/người/tháng. Sau khi được tuyển dụng chính thức thì được hưởng chính sách tại Điểm 2.1, Khoản 2, Điều này.
2.5 Nguồn kinh phí để thực hiện
Từ nguồn ngân sách nhà nước, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị y tế
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp Chuyên đề lần thứ 4 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích đào tạo, thu hút và sử dụng cán bộ; chính sách thu hút, đào tạo, đãi ngộ đối với bác sỹ, dược sỹ đại học và cán bộ y tế cơ sở do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 - 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phát triển y, dược cổ truyền đến năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ về công tác tại tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2025
- 5Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 6Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 7Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ về công tác tại tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020-2025
- 2Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 30/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật cán bộ, công chức 2008
- 8Luật viên chức 2010
- 9Bộ Luật lao động 2012
- 10Quyết định 122/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Khuyến khích đào tạo và phát triển nhân lực y tế chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp y và Giải phẫu bệnh giai đoạn 2013-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích đào tạo, thu hút và sử dụng cán bộ; chính sách thu hút, đào tạo, đãi ngộ đối với bác sỹ, dược sỹ đại học và cán bộ y tế cơ sở do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ giai đoạn 2016 - 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phát triển y, dược cổ truyền đến năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ đại học về công tác tại tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- Số hiệu: 90/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực