- 1Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016
- 2Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2013/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH MỨC VẬN ĐỘNG ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG – AN NINH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét tờ trình số: 40/TTr-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Thường trực HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND tỉnh Lâm Đồng khóa VIII về quy định mức thu, nộp và quản lý Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định đối tượng vận động đóng góp, mức vận động đóng góp và đối tượng không vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Đối tượng vận động đóng góp:
- Hộ gia đình;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang có hoạt động kinh tế (sau đây gọi chung là các cơ quan, tổ chức);
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế;
- Các tổ chức khác.
2. Mức vận động đóng góp:
a. Đối với hộ gia đình:
- Hộ gia đình cư trú tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/hộ/năm.
- Hộ gia đình cư trú tại các xã: 15.000 đồng/hộ/năm.
b. Đối với hộ sản xuất, kinh doanh:
- Hộ sản xuất, kinh doanh có thuế môn bài bậc 1, 2: 150.000 đồng/hộ/năm.
- Hộ sản xuất, kinh doanh có thuế môn bài bậc 3, 4: 120.000 đồng/hộ/năm.
- Hộ sản xuất, kinh doanh có thuế môn bài bậc 5, 6: 80.000 đồng/hộ/năm.
Trường hợp những hộ đăng ký kinh doanh nhiều loại hình khác nhau, thì áp dụng một mức vận động đóng góp theo loại hình kinh doanh có bậc thuế môn bài cao nhất.
Đối với các hộ gia đình có cơ sở sản xuất kinh doanh đóng trên địa bàn xã, phường, thị trấn (gọi tắc là xã) hoặc tạm trú trên địa bàn 1 xã nhưng có hộ khẩu thường trú tại 1 xã khác thì thực hiện vận động đóng góp quỹ trên địa bàn xã nơi gia đình có cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc xã hiện đang đăng ký tạm trú.
c. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức khác: 250.000 đồng/đơn vị/năm.
d. Các hợp tác xã, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật: 300.000 đồng/đơn vị/năm.
e. Các tổ chức khác: 250.000 đồng/đơn vị/năm.
Các mức nêu trên là mức để tuyên truyền vận động đóng góp đối với hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên cơ sở tự nguyện và không giới hạn mức tối đa.
3. Đối tượng không vận động đóng góp:
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp có thẩm quyền công nhận; hộ gia đình thường trú hoặc tạm trú dưới 6 tháng;
- Hộ gia đình thuộc các đối tượng theo Khoản 1, Điều 2, Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; gia đình Liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; người có công giúp đỡ cách mạng được cơ quan thẩm quyền công nhận;
- Hộ gia đình có quân nhân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; hộ gia đình có cán bộ, chiến sỹ Dân quân nòng cốt đang thực hiện nghĩa vụ Dân quân, Dân phòng;
- Hộ gia đình người già neo đơn, không có lương hưu; hộ gia đình có lao động chính duy nhất là người tàn tật, người không có khả năng lao động, người mất sức lao động có đời sống khó khăn.
- Các Hội gồm: Nạn nhân chất độc da cam, Người mù, Người cao tuổi, Chiến sỹ bị địch bắt tù đày.
Trường hợp các đối tượng được miễn nêu trên có điều kiện, tự nguyện đóng góp cho Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn thì bộ phận quản lý Quỹ cấp xã tiếp nhận bổ sung nguồn thu vào Quỹ theo quy định.
4. Tổ chức thu, nộp tiền đóng góp.
- UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh của các hộ gia đình, cơ quan, tổ chức; vận động các đối tượng trên đóng góp cao hơn các mức quy định; đồng thời quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh đúng quy định;
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh cho UBND xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, đơn vị đóng trụ sở;
- Quỹ quốc phòng - an ninh sử dụng biên lai thu tiền do Sở Tài chính phát hành và quản lý theo quy định của Bộ Tài chính;
- UBND cấp xã được trích 10% trên số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu Quỹ quốc phòng - an ninh tại địa phương;
- Số tiền thu Quỹ quốc phòng - an ninh còn lại sau khi trừ đi số được trích nêu trên còn lại được nộp vào tài khoản tiền gửi của cấp xã mở tại Kho bạc Nhà nước để quản lý và sử dụng theo đúng quy định.
Điều 2. Hội đồng Nhân dân Tỉnh Lâm Đồng giao UBND tỉnh quy định quy chế thu tiền đóng góp, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh và triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Nghị quyết này có hiệu lực từ sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế số Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND tỉnh Lâm Đồng khóa VIII Về quy định mức thu, nộp và quản lý Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Nghị quyết này đã được HĐND Tỉnh Lâm Đồng khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp quỹ Quốc phòng – An ninh trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 44/2011/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Nghị Quyết 29/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 8Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016
- 10Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016
- 4Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp quỹ Quốc phòng – An ninh trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Nghị quyết 44/2011/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Nghị Quyết 29/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 90/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực