- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2017/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 62/2017/NQ-HĐND NGÀY 07/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THEO LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 27/9/2017 sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 Điều 5 Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 8830/TTr-UBND ngày 24/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 151/BC-HĐND ngày 06/12/2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và lệ phí như sau:
Nguồn thu phí thăm quan Vịnh Hạ Long (phần nộp ngân sách nhà nước sau khi trích để lại tỷ lệ % cho Ban Quản lý vịnh để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn được giao theo quy định) được điều tiết 100% cho thành phố Hạ Long để thực hiện các mục tiêu về phát triển Vịnh Hạ Long (bao gồm cả tu bổ, tôn tạo các điểm tham quan, vốn đối ứng các dự án ODA liên quan đến bảo vệ môi trường Vịnh Hạ Long do tỉnh giao). Đối với danh mục các dự án đầu tư sử dụng từ nguồn phí thăm quan Vịnh Hạ Long giai đoạn 2018 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Hàng năm trên cơ sở kết quả thu phí thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm rà soát, đề xuất điều chỉnh tỷ lệ trích để lại cho Ban Quản lý Vịnh Hạ Long đảm bảo phù hợp với khả năng và nhiệm vụ giao. Trường hợp trong năm số thu phí tăng trưởng đột biến, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để kịp thời điều chỉnh phù hợp và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Người lớn: 40.000 đồng/lần/người.
- Trẻ em: 20.000 đồng/lần/người. b) Đối tượng nộp, đơn vị thu phí.
- Đối tượng nộp phí: Khách thăm quan Khu di tích Yên Tử, thắng cảnh Rừng quốc gia Yên Tử.
- Đơn vị thu phí: Ban Quản lý Di tích và Rừng quốc gia Yên Tử c) Đối tượng, mức miễn giảm phí.
- Các trường hợp được miễn phí:
+ Trẻ em có chiều cao dưới 1,2m (hoặc trẻ em dưới 07 tuổi);
+ Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
+ Những người hoạt động trực tiếp trong lĩnh vực Phật giáo được Giáo hội Phật giáo Việt Nam cấp “Chứng điệp thọ giới” và đại biểu Phật giáo được Giáo hội Phật giáo Việt Nam cấp thẻ đại biểu tại các kỳ Đại hội đại biểu Phật giáo toàn quốc và Đại hội đại biểu Phật giáo Liên hợp quốc - VESAK.
- Các trường hợp được giảm 50% mức phí:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
+ Người cao tuổi theo Quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng từ hai chính sách giảm phí trở lên quy định tại khoản này thì chỉ được áp dụng 01 mức giảm 50%.
Sửa đổi đối tượng và bổ sung mức thu phí tại gạch đầu dòng thứ 6, mục 2.1.2 Phụ lục I là “Phương tiện vận tải bằng động cơ chở hàng trung chuyển qua lại thường xuyên 2 đầu cầu, cầu phao thuộc khu vực cửa khẩu”, mức thu phí:
- Phương tiện vận tải bằng động cơ điện: 10.000 đồng/lượt phương tiện;
- Phương tiện vận tải bằng động cơ xăng, dầu diezen: 20.000 đồng/lượt phương tiện.
a2) Tại mục mục 2.4.1 phần II, Phụ lục I:
Bổ sung mức thu phí đối với hàng đông lạnh vận chuyển bằng các xe khác ngoài xe container 150.000 đồng/tấn; đối với trường hợp xe dưới 1 tấn mức thu được áp dụng bằng mức 150.000 đồng/tấn.
4. Bổ sung đối tượng, mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh
- Cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng/1 lần cấp;
- Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 24.000 đồng/1 lần cấp;
- Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 2.000 đồng/1 bản.
a) Trường hợp tổ chức thu phí ký hợp đồng với ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ thu hộ tiền thu phí tại địa điểm theo yêu cầu của tổ chức thu phí: Tổ chức thu phí chuyển tiền vào Tài khoản Phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước định kỳ vào ngày 10, ngày 20 và ngày cuối tháng (nếu trùng vào ngày nghỉ cuối tuần và các ngày lễ, tết thì chuyển sang ngày làm việc kế tiếp).
b) Các trường hợp còn lại:
- Nếu tổng số thu phí lũy kế phát sinh đến 300 triệu đồng, tổ chức thu phí phải thực hiện nộp số tiền phí đã thu được vào Tài khoản Phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước trong ngày làm việc kế tiếp.
- Nếu tổng số thu phí lũy kế phát sinh dưới 300 triệu đồng, chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào Tài khoản Phí chờ nộp ngân sách nhà nước mở tại Kho bạc nhà nước.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định và thuận tiện trong công tác thu nộp phí, lệ phí. Trong quá trình triển khai thực hiện các loại phí và lệ phí theo Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết này, nếu có phát sinh những bất cập, chưa phù hợp thực tế về đối tượng, tỷ lệ trích, kỳ hạn nộp tiền của đơn vị thu phí... cần phải sửa đổi kịp thời, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh giải quyết và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh.
- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/12/2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Hướng dẫn 02/HD-UBND năm 2016 thực hiện Luật Phí và Lệ phí và Nghị định 149/2016/NĐ-CP do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí và lệ phí
- 4Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về bổ sung Điều 1, Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 1Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh theo Luật Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 2Nghị quyết 51/2021/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ kích cầu du lịch tỉnh Quảng Ninh năm 2022
- 3Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 3Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Hướng dẫn 02/HD-UBND năm 2016 thực hiện Luật Phí và Lệ phí và Nghị định 149/2016/NĐ-CP do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 10Thông tư 96/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 11Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 47/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí và lệ phí
- 13Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về bổ sung Điều 1, Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
Nghị quyết 88/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh theo Luật Phí và lệ phí
- Số hiệu: 88/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Đọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực