Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88/2016/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 15 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016; KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN, DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 năm 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Thực hiện Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

Thực hiện Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;

Sau khi xem xét Báo cáo số 367/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017; Báo cáo số 364/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước năm 2016, dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2017; Báo cáo số 368/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai về tình hình đầu tư phát triển năm 2016, kế hoạch đầu tư phát triển năm 2017; Báo cáo tổng hợp thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2016; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2017, gồm các nội dung chính như sau:

I. Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016:

Năm 2016 là năm đầu triển khai thực Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa XV; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; 4 chương trình, 19 đề án trọng tâm giai đoạn 2016 - 2020. Trong bối cảnh kinh tế thế giới, kinh tế trong nước vừa có những thuận lợi, nhưng cũng không ít khó khăn, thách thức, nhiều tiềm ẩn khó lường... Nhưng với sự chủ động dự báo tình hình, xác định những nhiệm vụ trọng tâm, đưa ra nhiều chủ trương lãnh đạo đúng đắn, kịp thời, sát thực tế; chỉ đạo có trọng tâm trọng điểm của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; các cấp, các ngành đã triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; tạo được uy tín đối với Chính phủ, các bộ ngành Trung ương, các tổ chức quốc tế, doanh nghiệp, nhà đầu tư. Kết thúc năm 2016, kinh tế - xã hội của tỉnh duy trì phát triển ổn định và đạt được nhiều kết quả khả quan, nhiều chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 đạt và vượt kế hoạch giao: Tăng trưởng kinh tế duy trì ổn định; tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của tỉnh (GRDP) đạt 10,13%, tăng 0,03% so với kế hoạch, duy trì cơ cấu kinh tế tích cực, hợp lý (tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm trên 84% tổng GRDP); GRDP bình quân đầu người đạt 46 triệu đồng, tăng 16,8% so năm 2015. Sản xuất nông nghiệp được mùa (tổng sản lượng lương thực có hạt tăng 2,7% so cùng kỳ), chăn nuôi phát triển ổn định, công tác bảo vệ và trồng rừng mới được tích cực triển khai, chương trình xây dựng nông thôn mới được đẩy mạnh thực hiện. Công nghiệp tiếp tục duy trì mức tăng trưởng cao, tăng 21,6% so năm trước, đã dần tháo gỡ được một số khó khăn cho sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm còn tồn đọng lớn (phôi thép, DAP, DCP...); công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch được chú trọng. Đầu tư xây dựng cơ bản phát triển, các công trình trọng điểm được tích cực triển khai, tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng 15% so CK. Hoạt động thương mại, dịch vụ đáp ứng được yêu cầu, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 12,8% CK; xuất nhập khẩu tại các cửa khẩu chính tăng; du lịch phát triển mạnh, lượng khách du lịch tăng 33,9% so cùng kỳ, doanh thu du lịch tăng 38,5% so cùng kỳ. Tài nguyên đất đai, khoáng sản được tăng cường quản lý. Thu ngân sách trên địa bàn đạt dự toán HĐND tỉnh giao, vượt 39,2% so dự toán Trung ương giao; huy động tín dụng đạt khá, tổng vốn huy động tăng 24,6% so 31/12/2015. Văn hóa xã hội phát triển tích cực, công tác an sinh xã hội được quan tâm; xóa đói, giảm nghèo được quan tâm (tỷ lệ giảm nghèo đạt 5,5%). Quốc phòng, an ninh trên địa bàn được giữ vững, trật tự an toàn xã hội, tai nạn giao thông được kiềm chế. Quan hệ đối ngoại mở rộng; công tác xây dựng chính quyền, cải cách hành chính, giải quyết đơn thư được chú trọng thực hiện.

Bên cạnh những kết quả trên, tình hình kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh năm 2016 vẫn còn một số khó khăn, tồn tại: Có 02 chỉ tiêu kinh tế - xã hội chính không hoàn thành kế hoạch là: Giá trị XNK hàng hóa trên địa bàn đạt 2.000 triệu USD (bằng 80% kế hoạch); Số xã hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới (có 7/12 xã hoàn thành, đạt 58,3% KH). Thời tiết diễn biến bất thường, rét đậm rét hại, mưa đá, bão lũ gây thiệt hại lớn và ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân (thiệt hại trên 780 tỷ đồng). Diện tích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chưa nhiều. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2016 tuy tăng cao nhưng giá trị tăng thêm đạt thấp, đặc biệt là đối với một số sản phẩm công nghiệp chế biến khoáng sản; một số sản phẩm thị trường tiêu thụ chưa ổn định, giá bán thấp, sản lượng tồn kho khá lớn; hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất công nghiệp vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. Tiến độ triển khai một số dự án trọng điểm và một số dự án giao thông quan trọng còn chậm. Hoạt động xuất nhập khẩu thiếu tính chủ động, chưa khai thác được lợi thế. Hệ thống giao thông kết nối các điểm du lịch chưa thuận lợi; các doanh nghiệp du lịch quy mô nhỏ, tính chuyên nghiệp thấp, chất lượng dịch vụ hạn chế; nguồn nhân lực du lịch Lào Cai còn thiếu và yếu. Chất lượng giáo dục ở một số xã vùng cao có sự chuyển biến nhưng còn chậm; thiếu nhà ở bán trú cho học sinh, nhà công vụ cho giáo viên, phòng học chưa được kiên cố hóa còn nhiều; cơ cấu giáo viên mất cân đối chưa được khắc phục. Đào tạo nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu. Cơ sở vật chất phục vụ công tác khám chữa bệnh trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, công suất sử dụng giường bệnh cao ảnh hưởng đến chất lượng phục vụ người bệnh. Quản lý đất đai, đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư có nơi, có lúc chưa tốt; tình trạng ô nhiễm môi trường đô thị và công nghiệp, vệ sinh môi trường nông thôn chưa được xử lý triệt để. Công tác thông tin truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin chưa đáp ứng được yêu cầu. Các vụ việc vi phạm an ninh trật tự, di cư tự do, tàng trữ vận chuyển trái phép chất ma túy, trộm cắp tài sản, cờ bạc, phụ nữ bỏ đi khỏi địa phương, xuất cảnh trái phép, hoạt động đạo trái pháp luật... vẫn còn xảy ra trên địa bàn; khiếu kiện của công dân còn nhiều, khiếu kiện đông người gia tăng. Cải cách hành chính còn chậm, hiện đại hóa hành chính chưa đồng bộ.

HĐND tỉnh khóa XV kỳ họp thứ ba thống nhất thông qua kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2016 với những chỉ tiêu cơ bản theo các báo cáo của UBND tỉnh đã trình tại kỳ họp thứ 3.

II. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017:

Nhất trí với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và giải pháp đã nêu trong các báo cáo của UBND tỉnh trình tại kỳ họp; một số chỉ tiêu chủ yếu:

1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội:

(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt trên 10%. Trong đó: Nông lâm nghiệp tăng khoảng 4,8%; công nghiệp - xây dựng tăng khoảng 12,4%; dịch vụ tăng khoảng 9,6%;

(2) GRDP bình quân đầu người đạt 51 triệu đồng;

(3) Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: Nông, lâm nghiệp và thủy sản 15,0%; công nghiệp - xây dựng 44,5%; dịch vụ 40,5%;

(4) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt trên 29.724 tỷ đồng;

(5) Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 300 nghìn tấn;

(6) Giá trị sản xuất trên 01 ha đất canh tác đạt 62 triệu đồng;

(7) Xây dựng các xã đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới: 08 xã.

(8) Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia đạt 94,5% tổng số hộ trên địa bàn;

(9) Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 24.394 tỷ đồng (giá 2010);

(10) Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu đạt trên 2.500 triệu USD;

(11) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ xã hội đạt 19.000 tỷ đồng;

(12) Tổng lượng khách du lịch: 3,1 triệu lượt người; tổng doanh thu du lịch đạt 7.800 tỷ đồng;

(13) Củng cố kết quả, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tại 164 xã, phường, thị trấn; Số trường đạt chuẩn quốc gia 48,5%;

(14) Tạo việc làm mới trong năm: 12.450 lao động;

(15) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 59,7%, trong đó qua đào tạo nghề 47,7%;

(16) Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm 5%;

(17) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,2%/năm;

(18) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) giảm còn 18,9%;

(19) Tỷ lệ bao phủ BHYT đạt 98,6%;

(20) 80,6% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa; 73% số thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa; 92% số cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa, 71% doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.

(21) Tỷ lệ che phủ rừng đạt 54,2%;

(22) 97% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch, 87% số hộ nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh;

(23) 50% các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung; 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý, 30% các xã tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt

(24) Trên 70% các vụ án được điều tra, khám phá;

(25) Trên 90% các vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng được điều tra, khám phá.

(Chi tiết theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này)

2. Kế hoạch đầu tư phát triển:

a) Quan điểm, nguyên tắc và cơ cấu kế hoạch vốn đầu tư năm 2017:

- Quan điểm: Kế hoạch đầu tư công năm 2017 phải nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 trình cấp có thẩm quyền.

- Nguyên tắc:

+ Phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 1023/ NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.

+ Danh mục dự án dự kiến bố trí kế hoạch năm 2017 thuộc danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.

+ Ưu tiên bố trí đủ mức vốn tối thiểu để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, các khoản ứng trước, đối ứng các chương trình, dự án sử dụng vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài).

+ Sau khi bố trí đủ mức vốn ưu tiên theo quy định nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp: ưu tiên trước hết bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành năm 2016; dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2017; tiếp đó đến dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.

b) Tổng nguồn vốn đầu tư năm 2017 là 2.943.651 triệu đồng, trong đó:

- Cân đối ngân sách địa phương: 1.352.833 triệu đồng, gồm:

+ Ngân sách tập trung: 639.540 triệu đồng, tăng 218.830 triệu đồng so với quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016) do tỉnh Lào Cai đã sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất để trả nợ gốc tiền vay (chi tiết theo Phụ lục 2.1, 2.1.1).

+ Thu tiền sử dụng đất: 680.293 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục 2.2, 2.2.1);

+ Thu xổ số kiến thiết: 23.000 triệu đồng;

+ Chi hỗ trợ các doanh nghiệp và bình ổn giá: 10.000 triệu đồng;

- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 395.422 triệu đồng;

- Vốn hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách Trung ương: 502.680 triệu đồng;

- Vốn nước ngoài (ODA): 692.716 triệu đồng;

c) Kế hoạch phân bổ chi tiết vốn đầu tư:

(Chi tiết theo Phụ lục số 02, Phụ lục chi tiết số 2.1, 2.1.1, 2.2, 2.2.1 ban hành kèm theo Nghị quyết này)

3. Dự toán ngân sách:

(1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 6.200.000 triệu đồng, gồm:

- Thu từ nội địa: 4.400.000 triệu đồng;

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.400.000 triệu đồng;

- Thu quản lý qua ngân sách: 400.000 triệu đồng.

(2) Thu ngân sách địa phương: Tổng thu ngân sách địa phương 10.450.000 triệu đồng, gồm:

- Thu ngân sách địa phương theo phân cấp: 3.835.971 triệu đồng;

- Bổ sung từ ngân sách Trung ương: 6.214.029 triệu đồng;

- Thu quản lý qua ngân sách: 400.000 triệu đồng.

(3) Chi ngân sách địa phương: Tổng chi ngân sách địa phương 10.288.000 triệu đồng, gồm:

- Chi đầu tư phát triển: 1.352.833 triệu đồng;

- Chi thường xuyên: 6.478.163 triệu đồng;

- Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 109.000 triệu đồng;

- Chi trả nợ lãi, phí vay: 2.800 triệu đồng;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.100 triệu đồng;

- Dự phòng ngân sách: 200.000 triệu đồng;

- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW: 1.744.104 triệu đồng;

- Chi quản lý qua ngân sách: 400.000 triệu đồng.

(4) Bội thu ngân sách địa phương: 162.000 triệu đồng để trả nợ gốc vay.

(5) Thu ngân sách tỉnh: Tổng thu ngân sách tỉnh: 9.455.392 triệu đồng gồm:

- Thu ngân sách tỉnh theo phân cấp 2.986.463 triệu đồng

- Bổ sung từ ngân sách Trung ương 6.214.029 triệu đồng

- Thu quản lý qua ngân sách 254.900 triệu đồng.

(6) Chi ngân sách tỉnh: Tổng chi ngân sách tỉnh 9.293.392 triệu đồng, bao gồm:

- Chi các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh: 5.640.928 triệu đồng;

- Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố 3.397.564 triệu đồng;

- Chi quản lý qua ngân sách 254.900 triệu đồng.

(7) Bội thu ngân sách tỉnh: 162.000 triệu đồng để trả nợ gốc vay.

(Chi tiết theo Phụ lục số 03, Phụ lục số 03.1, Phụ lục số 04, Phụ lục số 04.1, Phụ lục số 04.2, Phụ lục số 05, Phụ lục số 05.1, Phụ lục số 05.2 ban hành kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.

2. Đối với nguồn vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp chưa phân bổ chi tiết trong kế hoạch; nguồn tăng thu, tiết kiệm chi của ngân sách tỉnh (nếu có), giao UBND định kỳ trình Thường trực HĐND tỉnh thỏa thuận trước khi phân bổ

và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu HĐND và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Kỳ họp thứ ba, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XV thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CHỈ TIÊU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI THỰC HIỆN NĂM 2016 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu

Đơn vị tính

Năm 2016

Kế hoạch năm 2017

So sánh (%)

Kế hoạch

ƯTH cả năm

ƯTH2016/ KH 2016

KH2017/ ƯTH2016

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(9)=(7)/(6)

(12)=(8)/(7)

I

Về Kinh tế

 

 

 

 

 

 

1

Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân (giá so sánh 2010)

%

10,1

10,13

> 10

100,3

-

-

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

%

-

5,3

4,8

-

90,6

-

Công nghiệp, xây dựng

%

-

12,9

12,4

-

96,1

-

Dịch vụ

%

-

9,1

9,6

-

105,5

2

GRDP bình quân đầu người

Triệu đồng

45,8

46,0

51,0

100,4

110,9

3

Cơ cấu GRDP

 

 

 

 

 

 

-

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

%

-

15,6

15,0

-

96,2

-

Công nghiệp, xây dựng

%

-

44,3

44,5

-

100,5

-

Dịch vụ

%

-

40,1

40,5

-

101,0

4

Sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

-

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Nghìn tấn

286,0

293,8

300,0

102,7

102,1

-

Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản

Triệu đồng

50

56,9

62

113,8

109,0

-

Diện tích rừng trồng mới tập trung

Ha

7.150

9.159

7.150,3

128,1

78,1

5

Sản xuất công nghiệp

 

 

 

 

 

 

-

Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn (giá ss 2010)

Tỷ đồng

19.179

21.680

24.394

113,0

112,5

6

Đầu tư

 

 

 

 

 

 

-

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

Tỷ đồng

25.000

25.145

29.724

100,6

118,2

7

Thương mại - dịch vụ

 

 

 

 

 

 

-

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ

Tỷ đồng

16.800

16.860

19.000

100,4

112,7

-

Giá trị XNK hàng hóa trên địa bàn

Triệu USD

2.500

2.000

>2.500

80,0

>100

-

Tổng lượng khách du lịch

Nghìn lượt người

2.450

2.800

3.100

114,3

110,7

-

Tổng doanh thu du lịch

Tỷ đồng

5.825

6.474

7.800

111,1

120,5

-

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Tỷ đồng

6.200

6.200

6.200

100,0

100,0

8

Phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia

%

93,5

93,6

94,5

100,1

101,0

-

Tổng số xã hoàn thành tiêu chí xây dựng nông thôn mới

32,0

27,0

35,0

84,4

129,6

II

Về Văn hóa Xã hội

 

 

 

 

 

 

1

Số xã, phường, thị trấn duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở

Xã, phường, thị trấn

164

164

164

100,0

100,0

2

Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia

%

47,0

47,0

48,5

100,0

103,3

3

Số lao động có việc làm mới trong năm

Người

11.500

11.900

12.450

103,5

104,6

4

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

57,2

57,2

59,7

100,0

104,4

5

Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề

%

45,3

45,3

47,7

100,0

105,3

6

Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm

%

5,0

5,5

5,0

110,0

90,9

7

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

%

1,23

1,21

1,2

Vượt KH

-

8

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

%

19,2

19,2

18,9

100,0

98,4

9

Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế

%

98,5

98,5

98,6

100,0

100,1

10

Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

80

80

80,6

100,0

100,8

11

Tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

69

69

73

100,0

105,8

12

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

-

89

92

-

103,4

13

Tỷ lệ doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa

%

-

68

71

-

104,4

III

Về Môi trường

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ che phủ rừng

%

53,7

53,7

54,2

100,0

100,9

2

Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

86

86

87

100,0

101,2

3

Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng nước sạch

%

95

95

97

100,0

102,1

4

Tỷ lệ các khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung

%

-

50

50

-

100,0

5

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý

%

-

85

90

-

105,9

6

Tỷ lệ các xã được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt

%

-

20

30

-

150,0

IV

Về quốc phòng an ninh

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án

%

>70

>70

>70

100,0

100,0

2

Tỷ lệ điều tra, khám phá các vụ án rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng

%

>90

>90

>90

100,0

100,0

 

PHỤ LỤC SỐ 02

TỔNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỰ KIẾN NĂM 2017 - TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

KH vốn TW giao năm 2017

Kế hoạch tỉnh giao năm 2017

Trong đó

Tỷ lệ đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn so với tổng vốn (%)

Ghi chú

Đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn

Đầu tư cho vùng thấp, khu vực đô thị

 

TỔNG SỐ

2.663.358

2.943.651

2.078.162

865.489

71%

 

I

Vốn cân đối ngân sách địa phương

1.072.540

1.352.833

826.400

526.433

61%

 

1

Vốn ngân sách tập trung

639.540

639.540

400.000

239.540

63%

Chi tiết tại Phụ lục 2.1, 2.1.1

2

Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

400.000

680.293

400.000

280.293

59%

Chi tiết tại Phụ lục 2.2, 2.2.1

3

Thu xổ số kiến thiết

23.000

23.000

18.400

4.600

80%

 

4

Chi hỗ trợ các doanh nghiệp và bình ổn giá

10.000

10.000

8.000

2.000

80%

 

II

Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách TW

502.680

502.680

251.340

251.340

50%

 

III

Vốn chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư)

395.422

395.422

395.422

0

100%

 

1

Vốn CTMTQG xây dựng nông thôn mới

156.000

156.000

156.000

0

100%

 

2

Vốn CTMTQG Giảm nghèo bền vững

239.422

239.422

239.422

0

100%

 

IV

Vốn nước ngoài (ODA)

692.716

692.716

605.000

87.716

87%

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.1

KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO CAI NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Quyết định phê duyệt (đầu tư/quyết toán)

Khối lượng hoàn thành hết năm 2016

Lũy Kế vốn đã bố trí hết năm 2016

Kế hoạch vốn NSTT năm 2017

Đơn vị chủ đầu tư

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

 

3.798.855

2.432.547

2.099.258

639.540

 

 

I

CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

3.258.246

2.380.180

2.079.373

278.708

 

 

a

Công trình quyết toán

 

1.016.597

1.016.597

933.367

72.400

 

 

1

Trường mầm non Lầu Thí Ngài - thôn Pờ Chồ 1+2, xã Lầu Thí Ngài, huyện Bắc Hà

Bắc Hà

3.896

3.896

3.266

134

UBND huyện Bắc Hà

 

2

Cầu vào đảo, ngoại thất công viên Hồ Na Cồ, thị trấn Bắc Hà huyện Bắc Hà

Bắc Hà

2.312

2.312

1.850

462

UBND huyện Bắc Hà

 

3

Cấp điện thôn sinh hoạt Quy Ke (TT Phong Hải) - Khe Dùng xã Thái Niên, huyện Bảo Thắng

Bảo Thắng

13.142

13.142

13.012

130

UBND huyện Bảo Thắng

 

4

Trụ sở thị trấn Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng

Bảo Thắng

5.480

5.480

4.908

572

UBND huyện Bảo Thắng

 

5

Điểm ĐCĐC tập trung thôn Sín Thèn - Phong Hải

Bảo Thắng

8.711

8.711

8.421

290

UBND huyện Bảo Thắng

 

 

(1) NC Đường QL 70 đi thôn Sín Thèn TT Phong Hải

 

3.160

3.160

3.155

5

 

 

 

(2) Cấp điện sinh hoạt Sín Thèn, TT Phong Hải

 

3.871

3.871

3.670

201

 

 

 

(3) Thủy lợi Sín Thèn, TT Phong Hải

 

1.389

1.389

1.346

43

 

 

 

(4) Nhà Văn hóa thị trấn Phong Hải

 

291

291

250

41

 

 

6

Kè bảo vệ dân cư khu 2 thị trấn Phố Ràng huyện Bảo Yên

Bảo Yên

14.654

14.654

12.894

1.760

UBND huyện Bảo Yên

 

7

Nhà thi đấu đa năng tỉnh Lào Cai (các hạng mục đã quyết toán)

TP Lào Cai

133.933

133.933

133.618

315

Sở Xây dựng

 

8

Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ Tỉnh

TP Lào Cai

19.956

19.956

16.169

501

Sở Khoa học - Công nghệ

 

9

Thủy lợi điểm SXDC thôn Tả Thồ 1+2 xã Hoàng Thu Phố, huyện Bắc Hà (GĐ 1)

Bắc Hà

585

585

560

25

UBND huyện Bắc Hà

 

10

Đường Nàn Sán- Si Ma Cai- Sán Chải, huyện Si Ma Cai

Si Ma Cai

14.785

14.785

14.284

501

UBND huyện Si Ma Cai

 

11

Trường Cao đẳng sư phạm Lào Cai (Nhà lớp học số 2, giai đoạn 2)

TP Lào Cai

10.018

10.018

6.620

3.370

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

12

Trường Cao đẳng sư phạm Lào Cai (Hạng mục Nhà công vụ và các hạng mục phụ trợ)

TP Lào Cai

8.758

8.758

8.012

721

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

13

Trường THCS Bản Vược, huyện Bát Xát

Bát Xát

13.868

13.868

11.229

1.639

UBND huyện Bát Xát

 

14

Đường từ Bản 7 xã Xuân Thượng, huyện Bảo Yên đi xã Nà Khương huyện Quang Bình, Hà Giang

Bảo Yên

6.872

6.872

6.100

772

UBND huyện Bảo Yên

 

15

Cấp nước sinh hoạt thôn Hốc Đá xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng

Bảo Thắng

1.493

1.493

1.156

337

UBND huyện Bảo Thắng

 

16

Cầu bản thôn Làng Lân xã Xuân Quang, huyện Bảo Thắng

Bảo Thắng

1.323

1.323

850

473

UBND huyện Mường Khương

 

17

Đường Mạ 3 - Lự xã Yên Sơn, huyện Bảo Yên

Bảo Yên

1.606

1.606

200

1.406

UBND huyện Bảo Yên

 

18

Cấp nước sinh hoạt thôn Can Hồ A, xã Bản Khoang, huyện Sa Pa

Sa Pa

1.678

1.678

1.570

108

UBND huyện Sa Pa

 

19

CNSH trung tâm xã Bản Vược, huyện Bát Xát

Bát Xát

6.014

6.014

5.960

54

Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai

 

20

CNSH trung tâm xã Việt Tiến, huyện Bảo Yên

Bảo Yên

2.087

2.087

1.981

106

Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai

 

21

NVS Trường THCS xã Điện Quan, huyện Bảo Yên

Bảo Yên

183

183

175

8

UBND huyện Bảo Yên

 

22

NVS Trường THCS Tà Ngảo xã Bản Qua, huyện Bát Xát

Bát Xát

197

197

190

7

UBND huyện Bát Xát

 

23

NVS Trường THCS xã A Lù, huyện Bát Xát

Bát Xát

206

206

200

6

UBND huyện Bát Xát

 

24

NVS Trường THCS xã Y Tý, huyện Bát Xát

Bát Xát

215

215

210

5

UBND huyện Bát Xát

 

25

NVS Trạm Y tế xã Dền Thàng, huyện Bát Xát

Bát Xát

203

203

200

3

UBND huyện Bát Xát

 

26

CNSH Bản Bô, Thẩm Hiên, Bản Ngoang và trung tâm xã Thẩm Dương, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

9.096

9.096

6.730

1.298

Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai

 

27

Cấp nước sinh hoạt hai thôn Nậm Chày và Hỏm Dưới, xã Nậm Chày, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai

Văn Bàn

3.706

3.706

2.700

656

UBND huyện Văn Bàn

 

28

Kè ngã 3 sông Lũng Pô, xã A Mú Sung huyện Bát Xát

Bát Xát

69.031

69.031

68.964

67

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

29

Kè sông Bát kết thôn Cúc Phương, xã Bản Lầu, huyện Mường Khương

Mường Khương

9.651

9.651

9.638

13

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

30

Kè bảo vệ sông Lũng Pô, thôn Lũng Pô 2, xã A Mú Sung, huyện Bát Xát

Bát Xát

14.559

14.559

14.422

137

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

31

Kè sông Bát kết thôn Pạc Po xã Bản Lầu, huyện Mường Khương

Mường Khương

10.430

10.430

10.419

11

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

32

Kè chân cột Mốc số 111 (3) xã Bản Lầu, huyện Mường Khương

Mường Khương

7.785

7.785

6.528

842

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

33

Kè chân cột mốc 98 (2) xã Bản Qua, huyện Bát Xát

Bát Xát

43.023

43.023

42.845

178

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

34

Kè chống sạt lở bờ suối trung tâm cụm xã Mường Hum, huyện Bát xát (giai đoạn I)

Bát Xát

4.830

4.830

4.260

570

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

35

Kè chống sạt lở bờ suối trung tâm cụm xã Mường Hum, huyện Bát xát (giai đoạn II)

Bát Xát

3.318

3.318

2.653

665

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

36

Kè chống sạt lở bờ suối Bản Trang, xã Quang Kim, huyện Bát Xát

Bát Xát

17.269

17.269

17.132

137

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

37

Kè chống sạt lở bờ suối Trát, xã Xuân Giao, huyện Bảo Thắng

Bảo Thắng

5.092

5.092

4.902

190

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

38

Kè chống sạt lở bờ suối Nhù, xã Chiềng Ken, huyện Văn Bàn (GĐ II)

Văn Bàn

2.580

2.580

2.500

80

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

39

Thủy Lợi xã Liêm Phú, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

5.227

5.227

5.158

69

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

40

Đường vào xã Tân Tiến, huyện Bảo Yên

Bảo Yên

2.523

2.523

2.401

122

UBND huyện Bảo Yên

 

41

Hỗ trợ cấp nước khu dân cư B9 khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường

TP Lào Cai

6.666

6.666

5.566

1.100

Công ty CP cấp nước tỉnh Lào Cai (chuyển đổi từ Công ty THHH MTV KD nước sạch Lào Cai)

 

42

Hoàn trả Trung ương số vốn xử lý sau kết luận thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về “Vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch”

Tỉnh Lào Cai

10.345

10.345

0

10.345

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với KBNN tỉnh tham mưu hoàn trả nguồn dự phòng ngân sách tỉnh theo Quyết định số 3744/ QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh

 

43

Khu dân cư B5-B6, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường (giai đoạn II); Hạng mục Mặt đường và xử lý nền đường yếu từ B5-B6

TP Lào Cai

8.113

8.113

6.529

1.149

Sở Xây dựng

 

44

Trung tâm Văn hóa huyện Bảo Thắng (GĐ 2)

Bảo Thắng

8.215

8.215

8.047

168

UBND huyện Bảo Thắng

 

45

CNSH thôn Tắp 1, 2, 4; Khoai 2, 3 xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên

Bảo Yên

2.537

2.537

2.432

105

Trung tâm nước sạch và VSMTNT tỉnh Lào Cai

 

46

Trụ Sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Lương Sơn, huyện Bảo Yên

Bảo Yên

2.117

2.117

1.868

42

UBND huyện Bảo Yên

 

47

Trường tiểu học số 1 Thượng Hà, huyện Bảo Yên (Xây dựng 02 điểm trường đội 5, đội 6 Vài Siêu)

Bảo Yên

577

577

494

83

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

48

Ngoại thất Huyện ủy Văn Bàn

Văn Bàn

2.647

2.647

2.000

647

UBND huyện Văn Bàn

 

49

Trụ sở làm việc khối 1, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường

TP Lào Cai

121.082

121.082

119.949

1.133

Sở Xây dựng

 

50

Trụ sở làm việc khối 3, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường

TP Lào Cai

48.038

48.038

47.664

297

Sở Xây dựng

 

51

Trụ sở làm việc khối 6, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường

TP Lào Cai

49.728

49.728

49.698

30

Sở Xây dựng

 

52

Bệnh viện đa khoa huyện Sa pa

Sa Pa

73.726

73.726

67.404

6.322

Sở Y tế

 

53

Cải tạo, sửa chữa trường THPT số 1 huyện Văn Bàn

Văn Bàn

3.326

3.326

2.500

817

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

54

Trường THPT số 3 thành phố Lào Cai

TP Lào Cai

7.993

7.993

7.600

371

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

55

Hệ thống thoát nước lưu vực Tiểu khu 4 (đường 4E cũ) Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường

TP Lào Cai

9.199

9.199

5.000

4.199

Sở Xây dựng

 

56

Cải tạo, nâng cấp mặt đường B6 - khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường (đoạn B7-QL4E)

TP Lào Cai

5.452

5.452

4.850

602

Sở Xây dựng

 

57

Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới tỉnh Lào Cai năm 2014

Tỉnh Lào Cai

1.832

1.832

1.500

331

Sở Thông tin và Truyền thông

 

58

Trường Tiểu học Bắc Lệnh, thành phố Lào Cai

TP Lào Cai

7.071

7.071

6.335

736

UBND TP Lào Cai

 

59

Cấp điện thôn Nậm Cậy và Xà Phìn, xã Bản Liền, huyện Bắc Hà

Bắc Hà

8.449

8.449

8.000

449

Sở Công thương

 

60

Trường THCS số 1 Thượng Hà, huyện Bảo Yên

Bảo Yên

4.571

4.571

4.000

571

UBND huyện Bảo Yên

 

61

Trường THCS Nậm Sài, xã Nậm Sài, huyện Sa Pa

Sa Pa

2.200

2.200

1.000

421

UBND huyện Sa Pa

 

62

Trường THCS Bản Hồ, xã Bản Hồ, huyện Sa Pa

Sa Pa

2.246

2.246

1.500

746

UBND huyện Sa Pa

 

63

Trường tiểu học Sa Pả II xã Sa Pả, huyện Sa Pa

Sa Pa

3.681

3.681

2.840

427

UBND huyện Sa Pa

 

64

Trạm y tế xã Thanh Phú, huyện Sa Pa

Sa Pa

3.479

3.479

1.900

1.179

UBND huyện Sa Pa

 

65

Cấp nước sinh hoạt thôn Kíp Tước 1, 2, 3 xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai

TP Lào Cai

2.142

2.142

1.730

412

UBND TP Lào Cai

 

66

Ngoại thất Đoàn kinh tế quốc phòng 345

Bát Xát

6.182

6.182

5.785

397

Đoàn Kinh tế QP 345

 

67

Điểm sắp xếp dân cư biên giới ra khỏi vùng nguy hiểm thôn Sin San xã Y Tý (giai đoạn I)

Bát Xát

9.167

9.167

8.834

333

Đoàn Kinh tế QP 345

 

68

Cấp điện thôn Sấn Pản, Mào Phìn, Cốc Râm A, Gia Khâu B xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương

Mường Khương

9.436

9.436

8.000

1.436

UBND huyện Mường Khương

 

69

Thủy lợi Pù Ca - Nà Hin Thôn 2 xã Dương Quỳ, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

2.521

2.521

2.100

421

UBND huyện Văn Bàn

 

70

Trạm Y tế xã Dần Thàng, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

3.310

3.310

2.150

935

UBND huyện Văn Bàn

 

71

Trường TH Tả Van - Dền Thàng, xã Tả Van, huyện Sa Pa

Sa Pa

4.098

4.098

2.149

1.670

UBND huyện Sa Pa

 

72

Trạm y tế xã Mường Vi, huyện Bát Xát

Bát Xát

4.375

4.375

2.550

519

UBND huyện Bát Xát

 

73

Đường vào thôn San Lùng xã Bản Vược (GĐI+II), huyện Bát Xát

Bát Xát

13.889

13.889

13.686

203

UBND huyện Bát Xát

 

74

Trường PTDTNT THCS&THPT huyện Sa Pa (Các hạng mục đã quyết toán: San gạt đợt 1; nhà LH văn hóa + KTX, nhà bếp ăn)

Sa Pa

38.871

38.871

33.200

5.671

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

75

Trường Trung cấp nghề (Hạng mục ngoại thất + Kè gia cố bờ hồ)

TP Lào Cai

12.543

12.543

8.846

3.697

Trường Cao đẳng nghề

 

76

Trường tiểu học số 2 Trịnh Tường, Bát Xát

Bát Xát

2.756

2.756

2.572

177

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

77

Trụ sở hợp khối UBND huyện Bảo Yên (xây dựng tại vị trí cũ)

Bảo Yên

1.918

1.918

 

1.918

UBND huyện Bảo Yên

 

78

Bố trí, sắp xếp dân cư ra khỏi thôn Khe My xã Thái Niên huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

Bảo Thắng

14.618

14.618

13.155

1.463

Chi cục PTNT

 

79

Đường du lịch từ tỉnh lộ 153 - thôn Trung Đô, xã Bảo Nhai, huyện Bắc Hà

Bắc Hà

7.207

7.207

6.600

607

Sở Văn hóa TT và Du lịch

 

80

Mạng đường nội thị huyện Si Ma Cai, hạng mục: Kè ốp mái đường nhánh 7

Si Ma Cai

288

288

252

36

UBND huyện Si Ma Cai

 

81

Ngoại thất nhà khách UBND huyện Si Ma Cai

Si Ma Cai

2.170

2.170

2.000

170

UBND huyện Si Ma Cai

 

82

Kè khu K3 Phố Thầu, xã Si Ma Cai - huyện Si Ma Cai

Si Ma Cai

1.812

1.812

1.729

83

UBND huyện Si Ma Cai

 

83

Xây dựng điểm định canh định cư tập trung thôn Tả Thàng, xã Sín Chéng, huyện Si Ma Cai; Hạng mục: Đường giao thông thôn Tả Thàng giai đoạn 2

Si Ma Cai

2.582

2.582

2.016

566

UBND huyện Si Ma Cai

 

84

Hội trường kết hợp nhà văn hóa xã Văn Sơn, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

3.125

3.125

2.450

675

UBND huyện Văn Bàn

 

b

Công trình hoàn thành trước 31/12/2016

 

1.309.393

1.144.916

923.086

100.228

 

 

1

Cấp nước sinh hoạt thôn Nậm Sưu, Thủy điện xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng

Bảo Thắng

2.263

2.263

1.500

530

UBND huyện Bảo Thắng

 

2

Chợ văn hóa trung tâm huyện Bắc Hà (GĐ2)

Bắc Hà

18.916

18.782

12.900

3.500

UBND huyện Bắc Hà

 

3

Nhà văn hóa các dân tộc huyện Bắc Hà

Bắc Hà

21.055

20.003

17.000

2.000

UBND huyện Bắc Hà

 

4

Nhà văn hóa các dân tộc huyện Bắc Hà; Hạng mục: thiết bị, ngoại thất, cấp nước, PCCC, cấp điện ngoài nhà

 

6.919

6.000

 

5.000

UBND huyện Bắc Hà

 

5

Nhà khách UBND huyện Văn Bàn

Văn Bàn

20.608

19.997

18.965

300

UBND huyện Văn Bàn

 

6

Cầu treo Thi Phúng huyện Văn Bàn

Văn Bàn

4.245

4.032

3.300

350

UBND huyện Văn Bàn

 

7

Trường Mầm non Hoa Hồng huyện Văn Bàn

Văn Bàn

24.643

24.315

23.500

200

UBND huyện Văn Bàn

 

8

Trụ sở xã Tung Chung Phố, huyện Mường Khương

Mường Khương

9.848

9.500

7.904

1.000

UBND huyện Mường Khương

 

9

Trụ sở làm việc khối 2, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường

TP Lào Cai

179.411

154.436

152.257

800

Sở Xây dựng

 

10

Trụ sở làm việc khối 5, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường

TP Lào Cai

89.550

77.886

74.240

2.000

Sở Xây dựng

 

11

Trụ sở làm việc khối 8, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường

TP Lào Cai

76.774

71.654

69.041

1.500

Sở Xây dựng

 

12

Đường N8 và các nhánh rẽ phường Bắc Cường, thành phố Lào Cai

TP Lào Cai

2.786

2.697

2.229

300

Sở Xây dựng

 

13

Hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào khu nhà ở thương mại tại Km 6+800, đại lộ Trần Hưng Đạo (đoạn từ cầu Bắc Lệnh đến cầu Ngòi Đường) phường Bình Minh, TP Lào Cai

TP Lào Cai

15.814

14.865

10.648

3.000

Sở Xây dựng

 

14

Đường B11 (đoạn từ đường T5 đến đường B12) phường Bình Minh, thành phố Lào Cai (cả đền bù)

TP Lào Cai

33.579

33.579

18.662

10.000

Sở Xây dựng

 

15

Khu dân cư đường B9, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường

TP Lào Cai

81.930

40.932

37.769

2.000

Sở Xây dựng

 

16

Đường B3 kéo dài nối với đường phía sau Sở Tài chính và Biên phòng tỉnh

TP Lào Cai

14.245

11.786

10.000

1.000

Sở Xây dựng

 

17

Hạ tầng kỹ thuật khối 6, 7, 9 - Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường

TP Lào Cai

49.804

28.756

28.291

150

Sở Xây dựng

 

18

Bến xe khách huyện Si Ma Cai

Si Ma Cai

8.684

8.124

6.500

1.000

Sở Giao thông - Vận tải

 

19

Hỗ trợ xây dựng các đơn vị sự nghiệp Sở Giao thông - Vận tải (phần NS tỉnh)

TP Lào Cai

18.631

18.631

13.765

2.500

Sở Giao thông - Vận tải

 

20

Hỗ trợ ngoại thất công trình Sở Chỉ huy BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Lào Cai (Giai đoạn II)

TP Lào Cai

14.035

14.035

10.000

1.500

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

21

Cấp điện thôn Sin San 1, xã Y Tý, huyện Bát Xát

Bát Xát

1.799

1.617

1.000

450

Đoàn Kinh tế QP 345

 

22

Hệ thống cấp nước tiểu khu đô thị số 4, thành phố Lào Cai (phần NS tỉnh hỗ trợ)

TP Lào Cai

10.564

10.564

7.639

900

Công ty CP cấp nước tỉnh Lào Cai (chuyển đổi từ Công ty THHH MTV KD nước sạch Lào Cai)

 

23

Dự án thực thi hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013-2015

Tỉnh Lào Cai

3.000

3.000

2.000

755

Sở Khoa học - Công nghệ

 

24

Đài Phát thanh truyền hình huyện Bảo Yên

Bảo Yên

5.769

5.769

5.000

600

UBND huyện Bảo Yên

 

25

Đường giao thông xã Tung Trung Phố, huyện Mường Khương

Mường Khương

12.144

12.100

10.561

500

UBND huyện Mường Khương

 

26

Thủy lợi Sinh Cơ - Nậm Pẻn - Làng Mới - Mà Mù Sử xã Sàng Ma Sáo, huyện Bát Xát

Bát Xát

12.992

12.300

7.000

3.950

UBND huyện Bát Xát

 

27

Cầu treo Khe Buôn xã Võ Lao, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

5.996

5.996

3.380

1.500

UBND huyện Văn Bàn

 

28

Đường tuyến 25 - thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

20.355

20.355

18.265

500

UBND huyện Văn Bàn

 

29

Kè chống sạt lở khu dân cư thôn Chiềng 6 xã Võ Lao, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

26.580

26.580

22.500

400

UBND huyện Văn Bàn

 

30

Thư viện điện tử thuộc thư viện tỉnh Lào Cai

TP Lào Cai

3.674

3.507

2.700

500

Sở Văn hóa TT và Du lịch

 

31

Trường tiểu học Lê Văn Tám, thành phố Lào Cai

TP Lào Cai

5.654

5.654

4.890

320

UBND TP Lào Cai

 

32

Trường mầm non Bắc Cường, thành phố Lào Cai (Nhà hiệu bộ, nhà lớp học, ngoại thất)

TP Lào Cai

12.053

12.053

10.522

500

UBND TP Lào Cai

 

33

Trụ sở UBND xã Cam Đường, thành phố Lào Cai

TP Lào Cai

10.289

8.000

7.131

500

UBND TP Lào Cai

 

34

Trường Tiểu học Bắc Lệnh thành phố Lào Cai (hạng mục nhà lớp học 12 phòng)

TP Lào Cai

6.617

6.500

5.808

400

UBND TP Lào Cai

 

35

Trụ sở UBND phường Thống Nhất, thành phố Lào Cai

TP Lào Cai

14.703

12.000

8.513

2.300

UBND TP Lào Cai

 

36

Đường nối từ đường D1 đến nút giao với đường Ngô Quyền, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai

TP Lào Cai

14.820

8.000

5.000

2.000

UBND TP Lào Cai

 

37

Chợ văn hóa trung tâm huyện Bắc Hà (hạng mục chợ Gia súc)

Bắc Hà

10.779

10.779

4.500

3.000

UBND huyện Bắc Hà

 

38

Hỗ trợ đầu tư trụ sở Phòng Tài chính kế hoạch và Ban quản lý dự án huyện Văn Bàn

Văn Bàn

12.435

12.435

6.500

2.400

UBND huyện Văn Bàn

 

39

Cấp điện sinh hoạt thôn Sài Duần, Tả Trang, Láo Sáng, Sùng Bang, Trung Hồ, xã Phìn Ngan, huyện Bát Xát

Bát Xát

12.740

12.740

4.000

6.000

UBND huyện Bát Xát

 

40

Đường TT thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên (tuyến D6 - từ ngã 4 thương nghiệp - QL70)

Bảo Yên

8.452

7.852

6.680

500

UBND huyện Bảo Yên

 

41

Đường Nhai Tẻn 1 - Nhai Thổ 3, xã Kim Sơn huyện Bảo Yên

Bảo Yên

12.076

11.232

9.900

1.200

UBND huyện Bảo Yên

 

42

Đường nội thị (B1 + D5) thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên (B1 - Liên đoàn lao động huyện) (GĐ1)

Bảo Yên

12.473

11.797

8.502

1.500

UBND huyện Bảo Yên

 

43

Trường THCS xã Việt Tiến, huyện Bảo Yên

Bảo Yên

3.459

3.459

2.000

1.000

UBND huyện Bảo Yên

 

44

Điểm dân cư tổ 3B Phố Ràng, huyện Bảo Yên

Bảo Yên

8.207

8.207

6.922

500

UBND huyện Bảo Yên

 

45

Đường QL 4D-Trung tâm xã Cao Sơn, huyện Mường Khương (đường nối từ đường Hoàng Liên Sơn II-đường biên giới Cốc Lầy Pồ Ngảng, Mốc 117)

Mường Khương

41.434

41.400

35.188

1.000

UBND huyện Mường Khương

 

46

Trạm kiểm soát biên phòng Mường Khương - huyện Mường Khương

Mường Khương

7.780

7.780

6.078

1.000

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

47

Trường PTDTNT THCS&THPT huyện Sa Pa (Các hạng mục hoàn thành: Đền bù GPMB, san gạt đợt 2, nhà hiệu bộ, ngoại thất và các hạng mục phụ trợ)

Sa Pa

24.941

24.782

20.474

1.500

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

48

Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Bảo Yên (Nhà lớp học + san nền + ngoại thất)

Bảo Yên

22.514

19.201

16.206

2.800

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

49

Đường B10 khu đô thị mới Lào Cai, Cam Đường (đoạn B6 - B9 và B9 - D1, mở rộng mặt đường từ B6-D1)

TP Lào Cai

43.731

28.296

27.461

400

Sở Xây dựng

 

50

Thủy Lợi Phìn Ngan, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

Bát Xát

13.239

12.489

10.300

2.000

Đoàn Kinh tế QP 345

 

51

Hoàn thiện hạ tầng điện nước Khu TM Kim Thành

TP Lào Cai

9.410

9.410

4.312

4.500

Ban Quản lý khu kinh tế

 

52

Cấp điện cho các thôn Khoai 3, Bùn 4 và Lúc 2, xã Bảo Hà, huyện Bảo Yên

Bảo Yên

7.815

7.034

6.000

500

Sở Công thương

 

53

Mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã Cam Đường, thành phố Lào Cai

TP Lào Cai

55.351

48.739

7.000

2.000

UBND TP Lào Cai

 

54

Bãi đỗ xe Khu cửa khẩu phụ Bản Vược, huyện Bát Xát

Bát Xát

14.789

12.080

7.300

4.500

Ban Quản lý khu kinh tế

 

55

Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Võ Lao, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

7.922

7.922

5.550

1.100

UBND huyện Văn Bàn

 

56

Nhà ở bán trú học sinh trường PTDTBT THCS Nậm Chày, thôn Hỏm Dưới, xã Nậm Chày, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

4.335

4.335

2.335

1.000

UBND huyện Văn Bàn

 

57

Nhà hợp khối huyện ủy và các Ban đảng huyện Mường Khương (Hạng mục cấp điện+ngoại thất)

Mường Khương

31.463

30.900

22.822

2.123

UBND huyện Mường Khương

 

58

Nhà làm việc HĐND và UBND huyện Mường Khương

Mường Khương

19.276

16.700

12.859

1.500

UBND huyện Mường Khương

 

59

Hội trường UBND huyện Mường Khương (cả bổ sung ngoại thất)

Mường Khương

33.011

30.500

25.940

1.500

UBND huyện Mường Khương

 

60

Đường La Pán Tẩn - Mường Lum, xã La Pán Tẩn huyện Mường Khương (GĐ 1)

Mường Khương

20.933

18.500

15.877

1.000

UBND huyện Mường Khương

 

61

Nhà Văn hóa thiếu nhi huyện Bát Xát

Bát Xát

10.079

10.079

8.000

1.000

UBND huyện Bát Xát

 

c

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2016

 

932.256

218.667

222.920

106.080

 

 

1

Dự án phát triển hạ tầng CNTT tỉnh Lào Cai

Tỉnh Lào Cai

29.992

10.536

13.000

8.000

Sở Thông tin và Truyền thông

 

2

Trang thiết bị Trung tâm Kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa tỉnh Lào Cai (Ngân sách TW + NSĐP)

Tỉnh Lào Cai

35.310

12.000

22.331

10.000

Sở Khoa học - Công nghệ

 

3

Dự án: Nâng cao năng lực trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ

Tỉnh Lào Cai

124.332

950

3.950

7.000

Sở Khoa học - Công nghệ

 

4

Bệnh viện Sản nhi tỉnh Lào Cai

TP Lào Cai

270.558

10.000

27.000

20.000

Sở Y tế

 

5

Thủy lợi Minh Lương xã Minh Lương, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

57.530

37.500

42.500

7.000

UBND huyện Văn Bàn

 

6

Đường B6 kéo dài khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường (từ B7 đến B10 và B10 đến D1 mặt bằng hai bên, các đường nhánh)

TP Lào Cai

42.253

27.440

7.440

10.000

Sở Xây dựng

 

7

Dự án đường từ thị trấn Sa Pa đến làng Cát Cát và từ thôn San II Lao Chải - Tả Van huyện Sa Pa

Sa Pa

42.300

25.000

29.455

3.000

Sở Văn hóa TT và Du lịch

 

8

Dự án Đường du lịch Hoàng Thu Phố - Nhiều San - Tả Van Chư, huyện Bắc Hà (Hạng mục: Đường Hoàng Thu Phố - Nhiều San - Tả Van Chư)

Bắc Hà

18.413

13.050

13.050

4.000

UBND huyện Bắc Hà

 

9

Dự án Đường du lịch Lầu Thí Ngài - Bản Phố và Thải Giàng Phố - Nậm Thố - Sán Sả Hồ, huyện Bắc Hà

Bắc Hà

39.627

25.000

28.000

7.000

Sở Văn hóa TT và Du lịch

 

10

Nhà ở bán trú học sinh trường PTDTBT THCS Nậm Tha: Khe Cóc, xã Nậm Tha, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

3.519

1.000

1.250

1.000

UBND huyện Văn Bàn

 

11

Nhà ở bán trú học sinh trường PTDTBT THCS Chiềng Ken: Chiềng 3, xã Chiềng Ken, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

4.129

1.200

1.500

1.500

UBND huyện Văn Bàn

 

12

Thủy lợi Sín Chải, Lao Chải xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát

Bát Xát

5.330

912

1.140

700

UBND huyện Bát Xát

 

13

Nhà bán trú trường THPT số 2 huyện Sa Pa (xã Bản Hồ), huyện Sa Pa

Sa Pa

5.886

1.600

2.000

500

UBND huyện Sa Pa

 

14

Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện Mường Khương

Mường Khương

50.000

20.000

0

7.000

Bộ CH Quân sự tỉnh

 

15

Trường PTDT nội trú THCS &THPT huyện Văn Bàn

Văn Bàn

39.496

 

0

3.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

16

Trường PTDT nội trú THCS&THPT huyện Bảo Yên

Bảo Yên

90.943

 

0

6.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

17

Kè bảo vệ mốc 88 (2) và khu vực mốc 168 (2) tỉnh Lào Cai

Tỉnh Lào Cai

30.510

20.146

20.000

1.780

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

18

Kè sau làn dân cư Trường Cao đẳng Cộng đồng

TP Lào Cai

2.971

2.333

804

1.500

Trường Cao đẳng Cộng đồng

 

19

Trường THPT số 1 huyện Sa Pa

Sa Pa

32.157

10.000

9.500

5.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

20

Thủy lợi Thủ Lùng, xã Bản Lầu, huyện Mường Khương (giai đoạn II)

Mường Khương

7.000

 

 

2.100

UBND huyện Mường Khương

 

II

CÂN ĐỐI BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN ODA

 

130.000

 

 

130.000

 

phụ biểu chi tiết số 2.1.1 kèm theo

III

THIẾT KẾ QUY HOẠCH, CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

62.957

52.367

19.885

30.232

 

 

a

Công trình quyết toán

 

25.439

25.439

9.715

15.725

 

 

1

Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Tỉnh Lào Cai

249

249

201

48

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

2

Quy hoạch vùng trồng cây Quế và hệ thống các cơ sở chế biến trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2025

Tỉnh Lào Cai

355,5

356

282

74

Chi cục Kiểm lâm

 

3

Quy hoạch nguồn tài nguyên nước, điều tra, đánh giá chất lượng, trữ lượng nguồn nước mặt, nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Tỉnh Lào Cai

1.965

1.965

1.565

400

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

4

Quy hoạch quản lý rừng đặc dụng, tạo sinh thủy bền vững cho khu vực hồ chứa nước Thác Bạc, huyện Sa Pa

Tỉnh Lào Cai

134,5

135

0

135

UBND huyện Sa Pa

 

5

Điều chỉnh Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn Quốc gia Hoàng Liên giai đoạn 2013-2020

Tỉnh Lào Cai

1.54

154

100

54

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

 

6

Xác lập Khu Bảo tồn thiên nhiên Bát Xát

Tỉnh Lào Cai

799

799

684

115

Chi cục Kiểm lâm

 

7

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Tái định cư số 1, số 2, số 3 phục vụ sắp xếp dân cư biên giới ven sông Hồng ra khỏi vùng sạt lở huyện Bát Xát

Tỉnh Lào Cai

1.645,5

1.646

0

1.646

Sở Giao thông - Vận tải

 

8

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tân An - Tân Thượng

Tỉnh Lào Cai

1.246

1.246

1.026

220

Sở Công Thương

 

9

Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tiểu khu đô thị 6, 7 khu ĐTM, phường Nam Cường

Tỉnh Lào Cai

1.202

1.202

712

490

UBND TP Lào Cai

 

10

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bát Xát

Tỉnh Lào Cai

1.691

1.691

1.249

442

UBND huyện Bát Xát

 

11

Dự án cấp điện nông thôn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2013-2020. Hạng mục: Chi phí khảo sát và lập dự án đầu tư

Tỉnh Lào Cai

15.565

15.565

3.500

12.065

Sở Công Thương

 

12

Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu tiểu thủ công nghiệp tập trung Bắc Duyên Hải, TP Lào Cai (khu 1 + khu 2)

Tỉnh Lào Cai

432

432

396

36

UBND TP Lào Cai

 

b

Công trình hoàn thành trước 31/12/2016

 

14.877

14.797

7.515

5.326

 

 

1

Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Tỉnh Lào Cai

1.000

1.000

0

900

Sở Giao thông - Vận tải

 

2

Quy hoạch chi tiết khu dân cư giáp đường B6 kéo dài thành phố Lào Cai (Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở gia đình quân nhân, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)

TP Lào Cai

866

866

166

610

Sở Xây dựng

 

3

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 mặt bằng phía sau Trụ sở khối II, Khu Đô thị mới Lào Cai - Cam Đường

TP Lào Cai

700

700

400

170

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

4

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Văn Bàn

Tỉnh Lào Cai

1.898

1.898

1.561

200

UBND huyện Văn Bàn

 

5

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bảo Thắng

Bảo Thắng

1.564

1.564

1.126

300

UBND huyện Bảo Thắng

 

6

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bảo Yên

Bảo Yên

1.529

1.529

969

400

UBND huyện Bảo Yên

 

7

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Mường Khương

Mường Khương

1.395

1.395

785

500

UBND huyện Mường Khương

 

8

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Bắc Hà

Bắc Hà

1.670

1.670

1.185

350

UBND huyện Bắc Hà

 

9

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 huyện Si Ma Cai

Si Ma Cai

1.198

1.198

823

250

UBND huyện Si Ma Cai

 

10

Lập quy hoạch chi tiết Trung tâm xã Tân An, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

1.597

1.567

0

946

UBND huyện Văn Bàn

 

11

Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phố Ràng huyện Bảo Yên

Bảo Yên

1.060

1.060

500

400

UBND huyện Bảo Yên

 

12

Đề án mở rộng, phát triển Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Tỉnh Lào Cai

400

350

0

300

Sở Công Thương

 

c

Công trình đang thực hiện

 

22.642

12.132

2.655

9.181

 

 

1

Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2025

Tỉnh Lào Cai

460

300

50

300

Sở Công Thương

 

2

Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2025

Tỉnh Lào Cai

223

200

50

100

Sở Công Thương

 

3

Quy hoạch thiết kế đô thị trục đại lộ Trần Hưng Đạo, thành phố Lào Cai.

TP Lào Cai

3.667

1.500

550

1.000

Sở Xây dựng

 

4

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đô thị Thanh Phú, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai

Sa Pa

1.750

1.000

-

700

Sở Xây dựng

 

5

Quy hoạch chung khu Kim Thành - Bản Vược (đổi tên từ Quy hoạch chung khu hợp tác kinh tế qua biên giới Lào Cai - Vân Nam)

TP Lào Cai

2.725

2.000

455

1.200

Sở Xây dựng

 

6

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lối mở biên giới Na Lốc, xã Bản Lầu, huyện Mường Khương

Mường Khương

1.280

 

-

770

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

7

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lối mở biên giới Lũng Pô, xã A Mú Sung, huyện Bát Xát

Bát Xát

790

 

-

475

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

8

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư đường TN7, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai

TP Lào Cai

1.165

1.000

-

700

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

9

Quy hoạch chi tiết Làng Văn hóa các dân tộc tỉnh Lào Cai, phường Bắc Cường, TP Lào Cai.

TP Lào Cai

1.250

1.250

-

750

Sở Xây dựng

 

10

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thị tứ Bến Đền, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng

Bảo Thắng

250

 

-

150

UBND huyện Bảo Thắng

 

11

Quy hoạch chi tiết đồi Nậm Cáy, huyện Bắc Hà

Bắc Hà

2.012

665

-

700

UBND huyện Bắc Hà

 

12

Quy hoạch chi tiết đồi truyền hình, huyện Bắc Hà

Bắc Hà

920

212

-

500

UBND huyện Bắc Hà

 

13

Quy hoạch chi tiết đường cây xăng Tả Hồ, huyện Bắc Hà

Bắc Hà

947

239

-

400

UBND huyện Bắc Hà

 

14

Quy hoạch chi tiết mở rộng thị trấn Bắc Hà

Bắc Hà

1.997

729

-

586

UBND huyện Bắc Hà

 

15

Lập hồ sơ quản lý đảm bảo an toàn hồ chứa nước thủy điện, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Tỉnh Lào Cai

1.537

1.537

250

700

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

16

Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sa Pa thành lập thị xã Sa Pa và huyện mới

Sa Pa

1.669

1.500

1.300

150

UBND huyện Sa Pa

 

IV

KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2017

 

347.652

0

0

145.600

 

 

1

Nhà hợp khối y tế huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai

Mường Khương

12.940

 

 

4.000

UBND huyện Mường Khương

 

2

Bổ sung nhà làm việc tại trụ sở Chi cục Kiểm lâm và các trạm kiểm lâm cụm xã: Y Tý (huyện Bát Xát); Bản Lầu (huyện Mường Khương); Sử Pán (huyện Sa Pa)

TP Lào Cai; Bát Xát; Mường Khương; Sa Pa

10.740

 

 

3.200

Chi cục Kiểm lâm

 

3

Dự án Nâng cao năng lực Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020

Tỉnh Lào Cai

42.700

 

 

12.000

Sở Khoa học - Công nghệ

 

4

Xử lý phòng chống mối Đồn Biên phòng Trịnh Tường, Đồn Biên phòng Bát Xát và trạm kiểm soát Biên phòng Bản Vược

Bát Xát

1.306

 

 

600

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

5

Trường mẫu giáo xã Cam Cọn, huyện Bảo Yên

Bảo Yên

8.218

 

 

2.500

UBND huyện Bảo Yên

 

6

Nhà văn hóa kết hợp với hội trường UBND xã Võ Lao, huyện Văn Bàn

Văn Bàn

3.594

 

 

1.500

UBND huyện Văn Bàn

 

7

Trạm kiểm soát biên phòng Y Tý - Đồn Biên phòng Y Tý, huyện Bát Xát

Bát Xát

3.094

 

 

1.000

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

8

Nâng cấp trường THPT số 1 Văn Bàn

Văn Bàn

6.903

 

 

2.100

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

9

Nâng cấp trường THPT số 2 Bát Xát

Bát Xát

7.215

 

 

2.200

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

10

Doanh trại Đại đội 17 công binh - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lào Cai, hạng mục: Nhà ở trung đội, nhà hội trường, kho đạn, san nền, kè đá, sân đường bê tông, cổng, cấp điện, cấp nước

TP Lào Cai

9.771

 

 

3.000

Bộ CH Quân sự tỉnh

 

11

Kè bảo vệ khu dân cư trung tâm xã Lương Sơn, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai

Bảo Yên

14.478

 

 

4.300

UBND huyện Bảo Yên

 

12

Cổng trụ sở Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai

TP Lào Cai

347

 

 

300

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

13

Thủy lợi Ná Đoong, Tùng Chỉn 2, xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai

Bát Xát

31.562

 

 

9.500

Đoàn Kinh tế QP 345

 

14

Đường giao thông mốc 170 (2) - Cầu La Hờ xã Nàn Sán, huyện Si Ma Cai

Si Ma Cai

29.753

 

 

9.000

UBND huyện Si Ma Cai

 

15

Xây dựng cầu thay thế ngầm Piềng Láo trên tuyến Tỉnh lộ 158 (km25+500), huyện Bát Xát

Bát Xát

29.909

 

 

6.000

Sở Giao thông - Vận tải

 

16

Nhà hợp khối UBND huyện Bảo Yên

Bảo Yên

105.000

 

 

20.000

UBND huyện Bảo Yên

 

17

Nhà công vụ UBND huyện Bát Xát tại xã Y Tý, huyện Bát Xát

Bát Xát

9.910

 

 

2.400

UBND huyện Bát Xát

 

18

Nhà hợp khối UBND huyện Văn Bàn

Văn Bàn

 

 

 

20.000

UBND huyện Văn Bàn

 

19

Nâng cấp chợ văn hóa Bắc Hà, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

Bắc Hà

 

 

 

14.400

UBND huyện Bắc Hà

 

20

Xử lý, phòng chống mối Đồn Biên phòng Bản Lầu và Đồn Biên phòng Pha Long, Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh Lào Cai

Mường Khương

 

 

 

500

Bộ CH Biên phòng tỉnh

 

21

Sửa chữa đường nội thị thị trấn Sa Pa

Sa Pa

 

 

 

6.000

UBND huyện Sa Pa

 

22

Trường mầm non số 2 Phong Hải, huyện Bảo Thắng (Điểm trường chính + Ải Nam)

Bảo Thắng

 

 

 

2.000

UBND huyện Bảo Thắng

 

23

Nhà làm việc công an và quân sự các xã

Tỉnh Lào Cai

 

 

 

10.000

Công an tỉnh

 

24

Trạm Biên phòng Lũng Pô, huyện Bát Xát

Bát Xát

 

 

 

3.000

BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh

 

25

Đường TL 154 đến thôn Ma Cái Thàng, xã La Pán Tẩn huyện Mường Khương

Mường Khương

20.212

 

 

6.100

UBND huyện Mường Khương

 

V

DỰ PHÒNG (Đền bù GPMB, chuẩn bị đầu tư cho các dự án dự kiến trong kế hoạch trung hạn…)

 

 

 

 

55.000

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.1.1

KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO CAI NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TẬP TRUNG ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

TT

Danh mục dự án

Tổng mức đầu tư/Quyết toán được duyệt

Vốn đối ứng đã bố trí hết năm

2016

Kế hoạch năm 2017

Đơn vị chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng

Trong đó: Vốn đối ứng NSTT

 

Tổng cộng

2.557.657

694.137

176.277

130.000

 

 

I

Dự án chuyển tiếp từ trước năm 2010 sang giai đoạn 2011-2015

1.206.962

71.901

95.000

10.300

 

 

1

Dự án cơ sở hạ tầng nông thôn và Du lịch tỉnh Lào Cai (Vốn AFD)

844.718

65.315

88.500

7.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA ODA)

 

2

Dự án Giảm nghèo các tỉnh MNPB giai đoạn 2 (Vốn WB)

362.244

6.586

6.500

3.300

Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA ODA)

 

 

- Dự án Giảm nghèo giai đoạn 2 (2015 - 2018)

362.244

6.586

6.500

3.300

Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA ODA)

 

II

Dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020

1.350.695

622.236

81.277

119.700

 

 

1

Dự án Phát triển CSHT nông thôn bền vững các tỉnh MNPB tỉnh Lào Cai (Vốn ADB)

206.812

42.563

40.037

2.400

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

2

Dự án Bạn hữu trẻ em tỉnh Lào Cai (Vốn UNICEF)

3.420

3.420

1.500

420

Sở Kế hoạch và Đầu tư (Ban QLDA Bạn hữu trẻ em tỉnh Lào Cai)

 

3

Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS), Vốn ADB

 

20.615

273

14.000

Ban QLDA Du lịch hỗ trợ tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS)

 

4

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (vốn WB)

20.570

17.000

0

3.500

Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở chuyên ngành khác

 

5

Dự án Phát triển nông thôn dựa trên kết quả giai đoạn 2016-2020 (Vốn JICA)

106.500

52.000

0

5.000

Dự kiến Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở chuyên ngành khác

 

6

Dự án Nâng cao an toàn hồ chứa thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ thiên tai tỉnh Lào Cai (Vốn WB)

28.800

5.760

0

2.000

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

7

Dự án Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Bắc Hà (Vốn KUWAIT)

79.500

30.800

0

1.600

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

8

Dự án Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP, Vốn WB)

191.040

76.400

0

5.000

Sở Giao thông - Vận tải

 

9

Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai (Bao gồm cả Tiểu dự án Hỗ trợ kỹ thuật PPTAF) (Vốn WB)

550.280

340.084

38.000

72.780

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

-

Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai (Bao gồm cả Tiểu dự án Hỗ trợ kỹ thuật PPTAF) (Vốn WB)

300.280

90.084

38.000

30.000

 

 

-

Dự án Phát triển các đô thị loại vừa - Tiểu dự án thành phố Lào Cai (Bao gồm cả Tiểu dự án Hỗ trợ kỹ thuật PPTAF) (Vốn WB) giai đoạn AF

250.000

250.000

0

42.780

 

 

10

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông MêKông (GMS) lần thứ 2 - Tiểu dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai (vốn ADB)

153.800

30.602

0

10.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

11

Dự án đường Dần Thàng - Nậm Chày, huyện Văn Bàn (Vốn dư JICA)

9.973

2.992

1.467

3.000

UBND huyện Văn Bàn

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2.2

KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO CAI NGUỒN VỐN: ĐẦU TƯ TỪ TIỀN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng số

Điều tiết ngân sách tỉnh

Điều tiết ngân sách huyện

Ghi chú

 

Tổng cộng

680.293

408.325

271.968

 

1

Chi trích Quỹ phát triển đất

137.448

55.858

81.590

 

5

Chi đầu tư từ tiền sử dụng đất của các huyện, thành phố

190.378

 

190.378

 

6

Bố trí vốn cho các dự án trọng điểm; các dự án để thu hồi vốn tạm ứng từ nguồn tạm thời nhàn rỗi của ngân sách tỉnh và vốn tạm ứng kho bạc nhà nước Trung ương

352.467

352.467

 

Có phụ lục 2.2.1 kèm theo

 

PHỤ LỤC SỐ 2.2.1

KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 - TỈNH LÀO CAI

Nguồn vốn: Thu tiền sử dụng đất (Chi tiết các dự án hoàn trả vốn tạm thời nhàn rỗi ngân sách tỉnh)
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

Số TT

NỘI DUNG

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế giá trị KLHT đến ngày báo cáo

Lũy kế vốn bố trí đến 31-12- 2016

Kế hoạch vốn năm 2017

Số, ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

Tổng số

Tr.đó: Thu hồi tạm ứng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

1.099.003

676.660

524.980

161.000

352.467

351.905

I

Công trình quyết toán

 

 

 

 

2.585

2.362

2.362

1.800

562

0

1

Dự án Xây dựng bảng giá đất 5 năm 2015-2019

Sở Tài nguyên và Môi trường

Tỉnh Lào Cai

2014

1788/QĐ-UBND ngày 13/6/2016

1.843

1.843

1.843

1.400

443

 

2

Lắp đặt đường điện chiếu sáng đường Điện Biên Phủ, thành phố Lào Cai

UBND thành phố Lào Cai

Thành phố Lào Cai

2015

5361/QĐ-UBND ngày 25/12/2015

742

519

519

400

119

 

II

Công trình hoàn thành chờ quyết toán

 

 

 

 

600.040

177.920

224.416

41.500

110.391

110.391

1

Kinh phí bồi thường GPMB đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (đoạn 19 km)

UBND thành phố Lào Cai

Thành phố Lào Cai

2014

1713/QĐ-UBND ngày 23/6/2014

6.860

6.860

6.860

0

6.860

6.860

2

Kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Công trình Hạ tầng khu dân cư, tái định cư suối Ngòi Đường, phường Bình Minh

UBND thành phố Lào Cai

Thành phố Lào Cai

2015

2982/QĐ-UBND ngày 08/9/2015

1.600

1.600

1.600

0

1.600

1.600

3

Kinh phí bồi thường, GPMB Dự án Khu dân cư tổ 40, phường Pom Hán, thành phố Lào Cai

UBND thành phố Lào Cai

Thành phố Lào Cai

2014- 2015

1262a/QĐ-UBND ngày 08/5/2015

14.350

14.350

14.350

0

14.350

14.350

4

Dự án đường Bảo Hà - Kim Sơn, huyện Bảo Yên thuộc Chương trình tín dụng chuyên ngành JICA SPL4

UBND huyện Bảo Yên

Huyện Bảo Yên

2015

929/QĐ-UBND ngày 08/4/2015

7.000

7.000

7.000

0

7.000

7.000

5

Nhà kiểm soát liên ngành cửa khẩu quốc tế khu vực Kim Thành

Sở Xây dựng

Thành phố Lào Cai

2010- 2015

1910; 964

340.000

28.981

28.981

0

28.981

28.981

6

Đường B10, khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường (bổ sung tuyến đường B10 đoạn B9 đến D1 và san gạt mặt bằng hai bên)

Sở Xây dựng

Thành phố Lào Cai

2015- 2016

2017/QĐ-UBND ngày 21/7/2014

56.168

8.000

8.000

0

8.000

8.000

7

Kinh phí bồi thường, GPMB Dự án Đường nhánh XT14 và XT15, phường Xuân Tăng, thành phố Lào Cai

Sở Xây dựng

Thành phố Lào Cai

2014

2132/QĐ-15/8/2013; 2278/QĐ-30/8/2013

16.733

3.800

3.800

0

3.800

3.800

8

Hạ tầng sau kè suối Ngòi Đum đoạn từ cầu Kim Tân đến cầu Bắc Cường, thành phố Lào Cai

Sở Xây dựng

Thành phố Lào Cai

2015- 2016

15/QĐ-UBND ngày 05/01/2016

10.128

10.128

9.500

0

8.500

8.500

9

Cụm công trình văn hóa thể thao khối nội chính và ngành Kiểm sát tỉnh Lào Cai

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

Thành phố Lào Cai

2015- 2016

618/QĐ-UBND ngày 12/3/2015

4.325

4.325

4.325

1.500

1.300

1.300

10

Nhà văn hóa trung tâm tỉnh Lào Cai

Sở Xây dựng

Thành phố Lào Cai

2013- 2016

2934/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

142.876

92.876

140.000

40.000

30.000

30.000

III

Công trình đang thi công

 

 

 

 

496.378

496.378

298.202

117.700

241.514

241.514

1

Chỉnh trang, lát đá khu vực Quảng trường trung tâm Khu ĐTM Lào Cai - Cam Đường

Sở Xây dựng

Thành phố Lào Cai

2015- 2016

617/QĐ-UBND ngày 08/3/2016

40.976

40.976

34.926

0

27.000

27.000

2

Dự án Bổ sung đường D3 (đoạn từ B4 - B5), Khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, thành phố Lào Cai

Sở Xây dựng

Thành phố Lào Cai

2015- 2016

2583/QĐ-UBND ngày 10/8/2016

77.560

77.560

49.147

15.700

34.745

34.745

3

Đường Trần Hưng Đạo kéo dài (đoạn Km0 đến Km1+544 và Khu tái định cư - giai đoạn 1 của Dự án đường vào Trung tâm phường Xuân Tăng)

Sở Xây dựng

Thành phố Lào Cai

2014- 2015

1553/QĐ-UBND ngày 25/6/2013

56.041

56.041

28.021

0

56.041

56.041

4

Bồi thường, GPMB công trình Đường Trần Hưng Đạo kéo dài (đoạn từ Km1+544 - Km5+600)

Sở Giao thông Vận tải

Thành phố Lào Cai

2014- 2015

1553/QĐ-UBND ngày 25/6/2013

53.036

53.036

26.518

1.500

51.536

51.536

5

Cầu Ngòi Đum nối đường Ngô Quyền (Nhánh 9) với Khu đô thị mới

Sở Giao thông Vận tải

Thành phố Lào Cai

2014- 2015

1211/QĐ-UBND ngày 25/5/2012

45.879

45.879

22.940

22.500

6.000

6.000

6

Bồi thường GPMB, hỗ trợ tái định cư Dự án Doanh trại Đại đội 20 trinh sát, Trung đội 25 vận tải, trạm sửa chữa - Bộ CHQS tỉnh

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Thành phố Lào Cai

2016

35a/QĐ-UB ND-m ngày 31/3/2016

33.000

33.000

16.500

0

2.192

2.192

7

Dự án Khu phụ trợ Trung tâm hội nghị tỉnh Lào Cai; hạng mục: Nhà ăn

Văn phòng UBND tỉnh

Thành phố Lào Cai

2014- 2015

829/QĐ-UBND ngày 06/4/2015

64.302

64.302

32.151

20.000

34.000

34.000

8

Hỗ trợ xây dựng đường GTNT năm 2016 (Đối ứng KOIKA giao vốn tại Quyết định số 3177/QĐ-UBND)

Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà, Sa Pa

Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà, Sa Pa

2015- 2017

2344/QĐ-UBND ngày 28/7/2015

125.584

125.584

88.000

58.000

30.000

30.000

 

PHỤ LỤC SỐ 03

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN NĂM 2016

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2016

DỰ TOÁN NĂM 2017

ĐẦU NĂM

ĐIỀU CHỈNH

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

5.500.000

6.200.000

6.200.000

6.200.000

1

Thu nội địa

3.500.000

4.192.600

4.292.600

4.400.000

-

Thu từ thuế, phí và thu khác

3.000.000

3.333.200

3.192.600

3.507.000

-

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

 

23.000

-

Thu tiền sử dụng đất

500.000

859.400

1.100.000

870.000

 

Trong đó: Ghi thu - Ghi chi tiền sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị

 

 

100.000

 

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

1.600.000

1.600.000

1.500.000

1.400.000

3

Thu quản lý qua ngân sách

400.000

407.400

407.400

400.000

B

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9.270.000

11.240.000

11.640.000

10.450.000

1

Thu ngân sách địa phương theo phân cấp

3.249.221

3.780.836

3.921.632

3.835.971

2

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

5.520.779

5.588.972

5.831.736

6.214.029

 

- Bổ sung cân đối

2.160.554

2.160.554

2.160.554

4.469.925

 

- Bổ sung có mục tiêu

3.360.225

3.428.418

3.671.182

1.744.104

3

Vay KCH kênh mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản

100.000

255.000

255.000

 

4

Thu chuyển nguồn

 

1.207.792

1.224.232

 

5

Thu quản lý qua ngân sách

400.000

407.400

407.400

400.000

C

CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

9.270.000

11.240.000

11.640.000

10.288.000

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

7.040.195

8.326.194

8.687.611

8.143.896

1

Chi đầu tư phát triển

1.029.294

1.768.286

1.944.697

1.352.833

2

Chi thường xuyên

5.682.695

6.278.625

6.614.984

6.478.163

3

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

109.000

4

Chi trả nợ lãi, phí

147.106

147.106

126.830

2.800

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.100

1.100

1.100

1.100

6

Dự phòng ngân sách

180.000

131.077

 

200.000

II

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

1.829.805

2.393.296

2.431.879

1.744.104

III

Chi quản lý qua ngân sách

400.000

520.510

520.510

400.000

D

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

162.000

 

PHỤ LỤC SỐ 03.1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN NĂM 2016

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2016

DỰ TOÁN NĂM 2017

ĐẦU NĂM

ĐIỀU CHỈNH

A

NGÂN SÁCH TỈNH

 

 

 

 

I

Thu ngân sách tỉnh

8.317.022

9.764.379

10.164.301

9.455.392

1

Thu ngân sách tỉnh theo phân cấp

2.434.443

2.681.395

2.822.113

2.986.463

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

5.520.779

5.588.972

5.831.736

6.214.029

 

- Bổ sung cân đối

2.160.554

2.160.554

2.160.554

4.469.925

 

- Bổ sung có mục tiêu

3.360.225

3.428.418

3.671.182

1.744.104

3

Vay kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản

100.000

255.000

255.000

 

5

Thu chuyển nguồn

 

969.812

986.252

 

6

Thu quản lý qua ngân sách

261.800

269.200

269.200

254.900

II

Chi ngân sách tỉnh

8.317.022

9.764.379

10.164.301

9.293.392

1

Chi các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh

5.552.437

6.667.923

6.759.903

5.640.928

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố

2.502.785

2.714.146

3.022.088

3.397.564

 

- Bổ sung chi thường xuyên

1.103.441

1.274.977

1.452.204

3.381.364

 

- Bổ sung cải cách lương

1.399.344

1.436.809

1.565.839

 

 

- Bổ sung có tính chất XDCB

 

2.360

4.045

16.200

3

Chi quản lý qua ngân sách

261.800

382.310

382.310

254.900

III

Bội thu ngân sách tỉnh

 

 

 

162.000

B

NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ

 

 

 

 

I

Nguồn thu của ngân sách huyện, thành phố

3.455.763

4.189.767

4.497.787

4.392.172

1

Thu ngân sách theo phân cấp

814.778

1.099.441

1.099.519

849.508

2

Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh

2.502.785

2.714.146

3.022.088

3.397.564

 

- Bổ sung cân đối

1.103.441

1.274.977

1.452.204

3.381.364

 

- Bổ sung cải cách lương

1.399.344

1.436.809

1.565.839

 

 

- Bổ sung có tính chất XDCB

 

2.360

4.045

16.200

4

Thu chuyển nguồn

 

237.980

237.980

 

5

Thu quản lý qua ngân sách

138.200

138.200

138.200

145.100

II

Chi ngân sách huyện, thành phố

3.455.763

4.189.767

4.497.787

4.392.172

 

PHỤ LỤC SỐ 04

ƯỚC THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NĂM 2016 - DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN NĂM

2016

ƯỚC THỰC HIỆN 2016

DỰ TOÁN NĂM

2017

So sánh

TRUNG ƯƠNG

ĐỊA PHƯƠNG (DTĐC)

TRUNG ƯƠNG GIAO

ĐỊA PHƯƠNG GIAO

ƯTH 2016/ DTTW 2016

ƯTH/ DTĐC

2016

DT 2017/ ƯTH

DT ĐP 2017/ DTTW 2017

*

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

4.455.000

6.200.000

6.200.000

4.783.000

6.200.000

139,2

100,0

100,0

129,6

A

A> CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NSNN

4.455.000

5.792.600

5.792.600

4.783.000

5.800.000

130,0

100,0

100,1

121,3

I

Thu từ sản xuất KD trong nước

3.055.000

4.192.600

4.292.600

3.523.000

4.400.000

140,5

102,4

102,5

124,9

 

Trong đó: không kể thu tiền đất, xổ số kiến thiết

2.705.000

3.333.200

3.192.600

3.100.000

3.507.000

118,0

95,8

109,8

113,1

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

660.000

695.000

665.000

716.500

790.000

100,8

95,7

118,8

110,3

2

Thu từ từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

105.000

160.000

160.000

168.000

216.000

152,4

100,0

135,0

128,6

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

322.000

352.000

352.000

227.900

305.000

109,3

100,0

86,6

133,8

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

633.000

775.000

720.000

765.300

790.000

113,7

92,9

109,7

103,2

5

Lệ phí trước bạ

180.000

203.800

204.900

200.000

213.500

113,8

100,5

104,2

106,8

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

50

 

 

 

 

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.000

1.300

1.449

500

1.100

144,9

111,5

75,9

220,0

8

Thuế thu nhập cá nhân

100.000

110.000

118.000

113.000

128.000

118,0

107,3

108,5

113,3

9

Thu thuế bảo vệ môi trường

180.000

180.000

180.000

200.000

220.000

100,0

100,0

122,2

110,0

10

Phí và lệ phí

165.000

436.030

390.700

300.000

433.400

236,8

89,6

110,9

144,5

11

Tiền sử dụng đất

350.000

859.400

1.100.000

400.000

870.000

314,3

128,0

79,1

217,5

 

Trong đó: Ghi thu - Ghi chi tiền sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

13

Thu tiền thuê đất, mặt nước

19.000

79.270

106.430

30.000

30.000

560,2

134,3

28,2

100,0

14

Thu khác ngân sách

122.000

122.000

74.891

120.300

120.520

61,4

61,4

160,9

100,2

15

Thu hoa lợi công sản, thu khác tại xã

2.000

2.800

3.180

2.500

3.480

159,0

113,6

109,4

139,2

16

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

216.000

216.000

216.000

256.000

256.000

100,0

100,0

118,5

100,0

17

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

 

23.000

23.000

 

 

 

100,0

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.400.000

1.600.000

1.500.000

1.260.000

1.400.000

107,1

93,8

93,3

111,1

B

THU ĐỂ LẠI QL QUA NSNN

 

407.400

407.400

 

400.000

 

100,0

98,2

 

**

TỔNG THU NSĐP

8.393.479

11.240.000

11.640.000

9.391.929

10.450.000

138,7

103,6

89,8

111,3

A

Các khoản thu cân đối NSĐP

6.563.674

8.980.195

9.341.612

7.647.825

8.305.896

142,3

104,0

88,9

108,6

1

Thu từ thuế, phí và thu khác

2.522.700

2.921.436

2.821.632

2.777.900

2.965.971

111,8

96,6

105,1

106,8

2

Tiền sử dụng đất

350.000

859.400

1.100.000

400.000

870.000

314,3

128,0

79,1

217,5

 

Trong đó: Ghi thu - Ghi chi tiền sử dụng đất của các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

3

Thu bổ sung cân đối từ NSTW

2.160.554

2.160.554

2.160.554

4.469.925

4.469.925

100,0

100,0

206,9

100,0

-

Bổ sung đầu tư XDCB tập trung

581.400

581.400

581.400

639.540

639.540

100,0

100,0

110,0

100,0

-

Bổ sung chi thường xuyên

1.579.154

1.579.154

1.579.154

3.830.385

3.830.385

100,0

100,0

242,6

100,0

4

Bổ sung thực hiện chế độ chính sách, nhiệm vụ mới

622.702

656.799

860.980

 

 

138,3

131,1

 

 

5

Bổ sung cải cách tiền lương

907.718

919.214

919.214

 

 

101,3

100,0

 

 

6

Thu tiền huy động đầu tư

 

255.000

255.000

 

 

 

100,0

 

 

7

Thu chuyển nguồn

 

1.207.792

1.224.232

 

 

 

101,4

 

 

B

Thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW

1.829.805

1.852.405

1.890.988

1.744.104

1.744.104

103,3

102,1

92,2

 

C

Thu để lại quản lý qua NSNN

 

407.400

407.400

 

400.000

 

100,0

98,2

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04.1

CHI TIẾT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2017 (THEO CƠ QUAN THU)
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

Tổng số

Lào Cai

Bảo Thắng

Bảo Yên

Bát Xát

Bắc

Si Ma Cai

Văn Bàn

Mường Khương

Sa Pa

Cục Thuế

Đơn vị khác

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

6.200.000

1.116.670

135.100

62.640

59.200

41.070

23.330

105.070

43.800

217.220

2.461.825

1.934.075

A

CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

5.800.000

1.105.370

112.300

55.790

42.000

29.170

10.580

82.870

27.200

193.720

2.461.825

1.679.175

I

Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

4.400.000

1.105.370

112.300

55.790

42.000

29.170

10.580

82.870

27.200

193.720

2.461.825

279.175

 

Trong đó: Không kể thu tiền sử dụng đất

3.530.000

420.850

72.100

26.090

22.000

26.270

6.500

56.970

17.200

141.020

2.461.825

279.175

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

790.000

4.000

4.000

 

1.000

 

 

 

 

4.500

776.500

 

 

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

85.000

 

 

 

 

 

 

 

 

100

84.900

 

 

Thuế Tài nguyên

425.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

425.000

 

 

Thuế Giá trị gia tăng

278.940

4.000

4.000

 

1.000

 

 

 

 

4.330

265.610

 

 

Thuế Tiêu thụ đặc biệt

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

 

 

Thuế Môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

70

930

 

2

Thu từ từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

216.000

100

100

 

 

50

40

 

35

1.000

214.675

 

 

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

35.000

10

30

 

 

25

20

 

15

400

34.500

 

 

Thuế Tài nguyên

80.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

80.000

 

 

Thuế Giá trị gia tăng

100.000

90

70

 

 

25

20

 

20

600

99.175

 

 

Thuế Tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế Môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

305.000

 

1.500

 

 

 

 

 

 

2.000

301.500

 

 

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

30.700

 

500

 

 

 

 

 

 

400

29.800

 

 

Thuế Tài nguyên

85.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85.000

 

 

Thuế Giá trị gia tăng

102.300

 

1.000

 

 

 

 

 

 

400

100.900

 

 

Thuế Tiêu thụ đặc biệt

85.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85.100

 

 

Thuế Môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuê đất

1.200

 

 

 

 

 

 

 

 

1.200

 

 

 

Thu khác

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

700

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

790.000

180.000

34.000

15.500

8.000

13.400

2.600

44.500

8.500

54.000

429.500

 

 

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

55.800

6.000

600

500

200

350

30

1.500

150

2.000

44.470

 

 

Thuế Tài nguyên

122.000

2.000

1.060

500

500

3.500

390

9.300

750

1.400

102.600

 

 

Thuế Giá trị gia tăng

580.000

161.000

31.300

13.900

6.850

8.880

2.090

33.190

7.440

49.250

266.100

 

 

Thuế Tiêu thụ đặc biệt

1.375

290

 

 

90

 

 

 

45

350

600

 

 

Thuế Môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

30.825

10.710

1.040

600

360

670

90

510

115

1.000

15.730

 

4.1

Cá thể, hộ gia đình

73.180

45.500

6.000

3.000

1.700

1.900

780

2.200

2.100

10.000

 

 

 

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế Tài nguyên

70

 

60

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

Thuế Giá trị gia tăng

68.470

42.000

5.600

2.900

1.550

1.780

760

2.190

2.040

9.650

 

 

 

Thuế Tiêu thụ đặc biệt

635

270

 

 

70

 

 

 

45

250

 

 

 

Thuế Môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

4.005

3.230

340

100

80

120

10

10

15

100

 

 

4.2

Doanh nghiệp

716.820

134.500

28.000

12.500

6.300

11.500

1.820

42.300

6.400

44.000

429.500

 

 

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

55.800

6.000

600

500

200

350

30

1.500

150

2.000

44.470

 

 

Thuế Tài nguyên

121.930

2.000

1.000

500

500

3.500

380

9.300

750

1.400

102.600

 

 

Thuế Giá trị gia tăng

511.530

119.000

25.700

11.000

5.300

7.100

1.330

31.000

5.400

39.600

266.100

 

 

Thuế Tiêu thụ đặc biệt

740

20

 

 

20

 

 

 

 

100

600

 

 

Thuế Môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

26.820

7.480

700

500

280

550

80

500

100

900

15.730

 

5

Lệ phí trước bạ

213.500

151.000

13.500

6.000

8.000

5.000

2.000

6.000

5.000

17.000

 

 

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.100

1.050

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

7

Thuế thu nhập cá nhân

128.000

37.000

6.000

1.750

1.650

1.250

650

1.400

1.300

16.000

61.000

 

8

Thuế bảo vệ môi trường

220.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

220.000

 

9

Phí - Lệ phí

433.400

15.200

3.600

1.000

1.700

3.550

500

1.300

1.000

36.000

179.650

189.900

 

Trong đó: Trung ương

13.650

1.700

210

100

160

80

100

50

200

100

10.950

 

 

Tỉnh

362.100

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

168.700

189.900

 

Huyện

54.650

8.700

2.920

700

1.240

3.220

350

930

710

35.880

 

 

 

Xã - Phường

3.000

1.300

470

200

300

250

50

320

90

20

 

 

10

Tiền sử dụng đất

870.000

684.520

40.200

29.700

20.000

2.900

4.080

25.900

10.000

52.700

 

 

11

Thu tiền thuê đất, mặt nước

30.000

18.050

5.300

350

150

300

80

250

300

5.220

 

 

12

Thu khác ngân sách

120.520

13.150

3.470

1.300

1.250

2.520

590

3.020

945

5.000

 

89.275

 

Phạt ATGT

24.000

6.000

1.800

700

600

750

150

800

350

800

 

12.050

 

Thu tiền phạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu tịch thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu hồi khoản chi năm trước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu khác

96.520

7.150

1.670

600

650

1.770

440

2.220

595

4.200

 

77.225

13

Thu hoa lợi, thu khác tại xã

3.480

1.300

630

190

250

200

40

500

120

250

 

 

14

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

256.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

256.000

 

15

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

23.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.000

 

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

1.400.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.400.000

B

THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

400.000

11.300

22.800

6.850

17.200

11.900

12.750

22.200

16.600

23.500

 

254.900

 

PHỤ LỤC SỐ 04.2

TỔNG HỢP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

TỔNG SỐ

LÀO CAI

BẢO THẮNG

BẢO YÊN

BÁT XÁT

BẮC HÀ

SI MA CAI

VĂN BÀN

MƯỜNG KHƯƠNG

SA PA

I

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

2.554.258

1.197.170

191.638

82.140

502.850

108.470

23.330

140.630

52.150

255.880

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

2.409.158

1.185.870

168.838

75.290

485.650

96.570

10.580

118.430

35.550

232.380

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thu tiền sử dụng đất

870.000

684.520

40.200

29.700

20.000

2.900

4.080

25.900

10.000

52.700

 

Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất

1.539.158

501.350

128.638

45.590

465.650

93.670

6.500

92.530

25.550

179.680

 

Cục thuế tỉnh quản lý thu

750.158

80.500

56.538

19.500

443.650

67.400

0

35.560

8.350

38.660

 

Chi cục Thuế quản lý thu

1.659.000

1.105.370

112.300

55.790

42.000

29.170

10.580

82.870

27.200

193.720

1

Thu từ doanh nghiệp Trung ương

280.160

4.000

36.690

250

226.350

7.400

0

260

250

4.960

2

Thu từ doanh nghiệp địa phương

66.423

100

148

250

0

41.050

40

23.800

35

1.000

3

Thu từ khu vực đầu tư nước ngoài

56.200

0

1.500

0

25.000

0

0

1.000

0

28.700

4

Thu từ khu vực CTN-NQD

465.400

180.000

56.100

34.500

36.300

32.400

2.600

49.500

8.500

65.500

a

Cá nhân, hộ gia đình

73.180

45.500

6.000

3.000

1.700

1.900

780

2.200

2.100

10.000

b

Doanh nghiệp

392.220

134.500

50.100

31.500

34.600

30.500

1.820

47.300

6.400

55.500

5

Thuế thu nhập cá nhân

67.000

37.000

6.000

1.750

1.650

1.250

650

1.400

1.300

16.000

6

Lệ phí trước bạ

213.500

151.000

13.500

6.000

8.000

5.000

2.000

6.000

5.000

17.000

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.100

1.050

 

 

 

 

 

 

 

50

8

Thu phí, lệ phí

324.650

95.700

5.300

1.000

166.700

3.550

500

6.800

9.100

36.000

9

Tiền sử dụng đất

870.000

684.520

40.200

29.700

20.000

2.900

4.080

25.900

10.000

52.700

10

Tiền thuê đất

30.000

18.050

5.300

350

150

300

80

250

300

5.220

11

Thu khác tại xã

3.480

1.300

630

190

250

200

40

500

120

250

12

Thu khác ngân sách

31.245

13.150

3.470

1.300

1.250

2.520

590

3.020

945

5.000

C

THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

145.100

11.300

22.800

6.850

17.200

11.900

12.750

22.200

16.600

23.500

1

Học phí

19.900

6.300

2.800

1.850

1.900

1.200

750

1.500

1.400

2.200

2

Giá trị ngày công làm đường GTNT do nhân dân đóng góp

125.200

5.000

20.000

5.000

15.300

10.700

12.000

20.700

15.200

21.300

II

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.392.172

485.185

527.271

466.400

527.389

478.871

376.588

537.010

466.041

527.417

A

THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.247.072

473.885

504.471

459.550

510.189

466.971

363.838

514.810

449.441

503.917

1

Thu từ thuế, phí và thu khác từ nội địa

577.540

257.005

63.700

22.360

18.860

21.410

5.140

52.830

14.015

122.220

2

Thu để lại đầu tư từ thu tiền sử dụng đất

271.968

98.148

40.200

29.630

16.300

2.900

4.080

25.900

9.030

45.780

3

Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh

3.397.564

118.732

400.571

407.560

475.029

442.661

354.618

436.080

426.396

335.917

 

- Kinh phí chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

16.200

8.400

1.100

500

1.500

1.500

800

600

500

1.300

 

- Kinh phí chi thường xuyên (bao gồm kinh phí tiền lương và các khoản có tính chất lương)

3.381.364

110.332

399.471

407.060

473.529

441.161

353.818

435.480

425.896

334.617

 

+ Kinh phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương

2.315.971

44.147

296.835

270.285

319.247

290.976

220.480

311.885

280.592

281.524

 

+ Kinh phí chi thường xuyên khác và dự phòng ngân sách

1.065.393

66.185

102.636

136.775

154.282

150.185

133.338

123.595

145.304

53.093

B

THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

145.100

11.300

22.800

6.850

17.200

11.900

12.750

22.200

16.600

23.500

III

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.392.172

485.185

527.271

466.400

527.389

478.871

376.588

537.010

466.041

527.417

A

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

288.168

106.548

41.300

30.130

17.800

4.400

4.880

26.500

9.530

47.080

1

Chi trích nộp Quỹ Phát triển đất

81.590

29.444

12.060

8.889

4.890

870

1.224

7.770

2.709

13.734

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

190.378

68.704

28.140

20.741

11.410

2.030

2.856

18.130

6.321

32.046

3

Chi đầu tư từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết

16.200

8.400

1.100

500

1.500

1.500

800

600

500

1.300

B

CHI THƯỜNG XUYÊN

3.913.590

362.197

457.489

424.542

486.716

457.508

355.300

482.886

435.279

451.673

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sự nghiệp giáo dục

2.221.202

189.381

266.391

250.100

282.125

264.519

186.220

275.051

256.034

251.381

 

10% tiết kiệm chi thường xuyên theo định mức biên chế tạo nguồn CCTL

37.037

3.718

4.377

4.134

4.802

4.291

3.060

4.484

4.063

4.108

C

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH 2%

45.314

5.140

5.682

4.878

5.673

5.063

3.658

5.424

4.632

5.164

D

CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

145.100

11.300

22.800

6.850

17.200

11.900

12.750

22.200

16.600

23.500

 

PHỤ LỤC SỐ 05

ƯỚC THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016 - DỰ TOÁN NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN NĂM 2016

DỰ TOÁN NĂM 2017

So sánh (%)

TRUNG ƯƠNG GIAO

ĐIỀU CHỈNH

ƯỚC THỰC HIỆN 2016

CHÍNH PHỦ GIAO

ĐỊA PHƯƠNG PHÂN BỔ

ƯTH 2016/ DTTW 2016

ƯTH/ DTĐC 2016

DT 2017/ ƯTH

DT ĐP 2017/ DTTW 2017

*

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

8.393.479

11.240.000

11.640.000

9.173.099

10.288.000

138,7

103,6

88,4

112,2

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

6.031.941

8.326.194

8.687.611

7.428.995

8.143.896

144,0

104,3

93,7

109,6

I

Chi đầu tư phát triển:

931.400

1.768.286

1.944.697

843.710

1.352.833

208,8

110,0

69,6

160,3

-

Vốn xây dựng cơ bản tập trung

581.400

602.921

602.921

420.710

639.540

103,7

100,0

106,1

152,0

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

350.000

565.041

699.452

400.000

542.845

199,8

123,8

77,6

135,7

+

Ngân sách tỉnh

 

271.134

375.545

 

352.467

 

138,5

93,9

 

+

Ngân sách cấp huyện

 

293.907

323.907

 

190.378

 

110,2

58,8

 

-

Chi từ nguồn vay KCHKM, GTNT và hỗ trợ hạ tầng nuôi trồng thủy sản

 

280.415

280.415

 

 

 

100,0

 

 

-

Chi hỗ trợ các doanh nghiệp và bình ổn giá

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

-

Chi trích Quỹ phát triển đất

 

231.718

273.718

 

137.448

 

118,1

50,2

 

-

Chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn khác + Xổ số kiến thiết

 

88.191

88.191

23.000

23.000

 

100,0

26,1

100,0

II

Chi thường xuyên:

4.980.621

5.967.256

6.614.984

6.431.225

6.478.163

132,8

110,9

97,9

100,7

1

Chi quốc phòng địa phương

 

103.470

113.426

 

120.477

 

109,6

106,2

 

2

Chi giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội

 

53.597

55.953

 

60.858

 

104,4

108,8

 

3

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2.408.199

2.584.193

2.800.003

3.030.353

3.030.353

116,3

108,4

108,2

100,0

-

Chi sự nghiệp giáo dục

 

2.405.904

2.609.353

 

2.863.414

 

108,5

109,7

 

-

Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

 

178.289

190.650

 

166.939

 

106,9

87,6

 

4

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

 

642.595

783.185

 

802.993

 

121,9

102,5

 

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

17.230

20.003

20.003

18.260

18.260

116,1

100,0

91,3

100,0

6

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

 

44.014

46.577

 

70.334

 

105,8

151,0

 

7

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

 

45.858

47.754

 

48.222

 

104,1

101,0

 

8

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

 

15.813

16.836

 

16.346

 

106,5

97,1

 

9

Chi sự nghiệp kinh tế

 

844.723

1.011.146

 

623.628

 

119,7

61,7

 

-

Chi SN nông - lâm - thủy lợi

 

186.563

221.152

 

130.017

 

118,5

58,8

 

-

Chi SN giao thông

 

175.484

221.182

 

92.868

 

126,0

42,0

 

-

Chi SN tài nguyên

 

 

 

 

24.907

 

 

 

 

-

Chi SN kiến thiết thị chính

 

232.920

285.489

 

70.000

 

122,6

24,5

 

-

Chi sự nghiệp khác

 

249.756

283.323

 

305.836

 

113,4

107,9

 

10

Chi SN bảo vệ môi trường

 

171.780

186.588

 

167.302

 

108,6

89,7

 

11

Chi đảm bảo xã hội

 

137.601

157.601

 

157.481

 

114,5

99,9

 

12

Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh

 

805.817

877.558

 

800.215

 

108,9

91,2

 

13

Chi hoạt động của cơ quan Đảng

 

263.900

284.023

 

275.750

 

107,6

97,1

 

14

Hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

 

189.219

201.439

 

223.036

 

106,5

110,7

 

15

Hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

 

12.523

12.892

 

12.908

 

 

 

 

16

Chi khác ngân sách

 

32.150

 

 

50.000

 

 

 

 

III

Chi tạo nguồn, Điều chỉnh tiền lương

 

311.369

 

 

109.000

 

 

 

 

IV

Chi trả lãi, phí vay

 

147.106

126.830

 

2.800

 

86,2

2,2

 

V

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.100

1.100

1.100

1.100

1.100

100,0

100,0

100,0

100,0

VI

Dự phòng ngân sách

118.820

131.077

 

152.960

200.000

 

 

 

130,8

B

CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQD, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ KHÁC

2.361.538

2.393.296

2.431.879

1.744.104

1.744.104

103,0

101,6

71,7

 

C

CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

 

520.510

520.510

 

400.000

 

100,0

76,8

 

 

PHỤ LỤC SỐ 05.1

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

HUYỆN, THÀNH PHỐ

TỔNG SỐ

CHIA RA

KINH PHÍ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHỤ CẤP THEO LƯƠNG

KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN KHÁC VÀ DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

KINH PHÍ CHI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

TỔNG SỐ

3.397.564

2.315.971

1.065.393

16.200

 

 

 

 

 

 

1

Thành phố Lào Cai

118.732

44.147

66.185

8.400

2

Huyện Bảo Thắng

400.571

296.835

102.636

1.100

3

Huyện Bảo Yên

407.560

270.285

136.775

500

4

Huyện Bát Xát

475.029

319.247

154.282

1.500

5

Huyện Bắc Hà

442.661

290.976

150.185

1.500

6

Huyện Si Ma Cai

354.618

220.480

133.338

800

7

Huyện Văn Bàn

436.080

311.885

123.595

600

8

Huyện Mường Khương

426.396

280.592

145.304

500

9

Huyện Sa Pa

335.917

281.524

53.093

1.300

 

PHỤ LỤC SỐ 05.2

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

ĐƠN VỊ

Tổng số

Chi thường xuyên từ ngân sách

Chi từ nguồn thu SN, DV, phí, lệ phí được để lại

Chi ngân sách nhà nước

Lương, PC, các khoản đóng góp theo lương

Kinh phí thực hiện CCTL

Các nội dung khác còn lại

Nguồn thu tại đơn vị cân đối chi thường xuyên

10% tiết kiệm để nâng mức lương cơ sở

1

2

3=4+10

4=5+6+ 7-8-9

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

3.129.905

2.673.574

578.267

109.000

2.004.986

5.837

12.842

456.331

A

Tổng chi thường xuyên

3.020.905

2.564.574

578.267

 

2.004.986

5.837

12.842

456.331

I

Chi quốc phòng

44.170

44.170

 

 

44.170

 

 

 

1

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

27.096

27.096

 

 

27.096

 

 

 

2

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

7.074

7.074

 

 

7.074

 

 

 

3

Kinh phí thực hiện Luật DQTV, diễn tập phòng thủ và các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương,…

10.000

10.000

 

 

10.000

 

 

 

II

Chi an ninh

23.000

23.000

 

 

23.000

 

 

 

1

Công an tỉnh

16.000

16.000

 

 

16.000

 

 

 

2

Chi các nhiệm vụ an ninh địa phương, diễn tập phòng thủ

7.000

7.000

 

 

7.000

 

 

 

III

Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề

837.239

803.517

219.179

 

591.287

3.006

3.943

33.722

a

Sự nghiệp Giáo dục

649.446

642.213

178.690

 

468.388

1.742

3.123

7.233

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

417.173

409.940

178.690

 

236.115

1.742

3.123

7.233

2

Kinh phí thực hiện các chính sách chế độ cho giáo viên, học sinh; Thực hiện các Đề án giáo dục; Xây dựng phòng học và nhà ở cho học sinh bán trú; nhà công vụ cho giáo viên;…

232.273

232.273

 

 

232.273

 

 

 

b

Sự nghiệp Đào tạo và Dạy nghề

187.793

161.304

40.489

 

122.899

1.264

820

26.489

1

Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân

294

294

195

 

108

 

9

 

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.074

2.074

 

 

2.074

 

 

 

3

Trường Cao đẳng Cộng đồng

26.101

17.097

12.313

 

5.593

549

260

9.004

4

Trường Trung học Y tế

6.470

4.754

3.424

 

1.529

112

87

1.716

5

Trường Cao đẳng Sư phạm

31.560

28.568

12.424

 

16.594

248

202

2.992

6

Trường Cao đẳng nghề

23.978

13.846

6.743

 

7.574

335

136

10.132

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

58

58

 

 

58

 

 

 

8

Trung tâm Công nghệ thông tin và Viễn thông

98

98

 

 

98

 

 

 

9

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao

9.900

9.900

 

 

9.900

 

 

 

10

Sở Nội vụ

5.912

5.912

 

 

5.912

 

 

 

11

Cung thiếu nhi tỉnh

1.084

1.084

 

 

1.084

 

 

 

12

Trường Chính trị tỉnh

11.154

8.879

4.744

 

4.240

 

105

2.275

13

Trung tâm Đào tạo Hán ngữ

1.289

919

646

 

314

20

21

370

14

Ban Tôn giáo

298

298

 

 

298

 

 

 

15

Thanh tra tỉnh

24

24

 

 

24

 

 

 

16

Phân hiệu đại học Thái nguyên tại Lào Cai

1.336

1.336

 

 

1.336

 

 

 

17

Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính

756

756

 

 

756

 

 

 

18

Sở Kế hoạch và Đầu tư

394

394

 

 

394

 

 

 

19

Ban Thi đua khen thưởng

138

138

 

 

138

 

 

 

20

Ban Dân tộc

263

263

 

 

263

 

 

 

21

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

70

70

 

 

70

 

 

 

22

Sở Tài chính

100

100

 

 

100

 

 

 

23

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

294

294

 

 

294

 

 

 

24

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

27

27

 

 

27

 

 

 

25

Sở Ngoại vụ

107

107

 

 

107

 

 

 

26

Sở Tư pháp

374

374

 

 

374

 

 

 

27

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

351

351

 

 

351

 

 

 

28

Tỉnh đoàn thanh niên

151

151

 

 

151

 

 

 

29

Hội Cựu chiến binh tỉnh

179

179

 

 

179

 

 

 

30

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

18.959

18.959

 

 

18.959

 

 

 

31

Công an tỉnh

4.000

4.000

 

 

4.000

 

 

 

32

Chỉ tiêu đào tạo tuyển mới; Thực hiện các đề án về đào tạo;…

40.000

40.000

 

 

40.000

 

 

 

IV

Sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình

847.116

488.159

19.983

 

468.887

218

493

358.957

1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

266.734

44.976

 

 

44.976

 

 

221.758

2

Bệnh viện Sản Nhi

87.699

16.379

 

 

16.379

 

 

71.320

3

Bệnh viện Y học cổ truyền

27.625

16.067

 

 

16.067

 

 

11.558

4

Bệnh viện Phục hồi chức năng

22.475

6.600

 

 

6.600

 

 

15.875

5

Bệnh viện Nội tiết

30.041

6.029

 

 

6.029

 

 

24.012

6

Trung tâm Pháp y

2.859

2.621

1.361

 

1.291

 

31

238

7

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

3.090

3.040

2.164

 

933

 

57

50

8

Trung tâm Giám định y khoa

1.975

1.595

900

 

752

30

27

380

9

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe

1.473

1.473

916

 

584

 

27

 

10

Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS

5.734

5.155

2.940

 

2.325

40

70

579

11

Trung tâm Phòng chống sốt rét Ký sinh trùng Côn trùng

3.298

3.298

2.561

 

790

 

53

 

12

Trung tâm Kiểm nghiệm

3.999

3.639

2.251

 

1.480

30

62

360

13

Trung tâm Y tế dự phòng

11.546

9.719

6.890

 

3.113

118

166

1.827

14

Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế

11.000

 

 

 

 

 

 

11.000

15

Hỗ trợ Ban quản lý dự án Quỹ toàn cầu phòng chống sốt rét

388

388

 

 

388

 

 

 

16

Sở Y tế

15.086

15.086

 

 

15.086

 

 

 

17

Bảo hiểm xã hội tỉnh (KP khám chữa bệnh người nghèo, trẻ em)

337.094

337.094

 

 

337.094

 

 

 

18

Bù công suất sử dụng giường bệnh, vệ sinh công nghiệp các bệnh viện và thực hiện đề án về y tế;…

15.000

15.000

 

 

15.000

 

 

 

V

Sự nghiệp Khoa học và công nghệ

18.260

18.260

 

 

18.260

 

 

 

*

Các đơn vị

10.901

10.901

 

 

10.901

 

 

 

1

Sở Khoa học và Công nghệ

2.935

2.935

 

 

2.935

 

 

 

2

Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa

2.339

2.339

 

 

2.339

 

 

 

3

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ

789

789

 

 

789

 

 

 

4

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

1.406

1.406

 

 

1.406

 

 

 

5

UBND thành phố Lào Cai

256

256

 

 

256

 

 

 

6

UBND huyện Bát Xát

752

752

 

 

752

 

 

 

7

UBND huyện Bảo Thắng

384

384

 

 

384

 

 

 

8

UBND huyện Văn Bàn

492

492

 

 

492

 

 

 

9

UBND huyện Bắc Hà

468

468

 

 

468

 

 

 

10

UBND huyện Sa Pa

360

360

 

 

360

 

 

 

11

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

20

20

 

 

20

 

 

 

12

Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật

700

700

 

 

700

 

 

 

*

Đề tài, dự án chuyển tiếp

4.709

4.709

 

 

4.709

 

 

 

1

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ

400

400

 

 

400

 

 

 

2

Viện nghiên cứu rau quả - Viện Khoa học công nghệ Việt Nam

230

230

 

 

230

 

 

 

3

Trường Cao đẳng cộng đồng

200

200

 

 

200

 

 

 

4

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

50

50

 

 

50

 

 

 

5

Trung tâm Giống nông lâm nghiệp

500

500

 

 

500

 

 

 

6

Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc

200

200

 

 

200

 

 

 

7

Viện Khoa học vật liệu - Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

100

100

 

 

100

 

 

 

8

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

93

93

 

 

93

 

 

 

9

Bệnh viện nội tiết tỉnh

78

78

 

 

78

 

 

 

10

Phòng Kinh tế huyện Bảo Thắng

100

100

 

 

100

 

 

 

11

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

175

175

 

 

175

 

 

 

12

Trung tâm nghiên cứu bảo vệ rừng - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam

517

517

 

 

517

 

 

 

13

Trung tâm Đào tạo, tư vấn và chuyển giao công nghệ - Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

480

480

 

 

480

 

 

 

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

500

500

 

 

500

 

 

 

15

Trường Chính trị tỉnh

486

486

 

 

486

 

 

 

16

Công ty TNHH MTV Kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Tú

600

600

 

 

600

 

 

 

*

Dự phòng chưa phân bổ

2.650

2.650

 

 

2.650

 

 

 

VI

Sự nghiệp Văn hóa - Thông tin

48.537

47.015

12.121

 

35.352

66

392

1.522

1

Trung tâm Văn hóa và Điện ảnh

7.690

6.970

3.305

 

3.796

24

107

720

2

Đoàn Nghệ thuật dân tộc

6.439

6.240

3.495

 

2.880

28

107

199

3

Thư viện tỉnh

3.606

3.584

1.388

 

2.243

 

47

22

4

Bảo tàng tỉnh

4.457

4.457

1.776

 

2.730

 

49

 

5

Trung tâm Thực nghiệm và Biểu diễn

2.237

2.142

1.225

 

962

 

45

95

6

Cung thiếu nhi tỉnh

2.410

1.924

932

 

1.043

14

37

486

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.698

1.698

 

 

1.698

 

 

 

8

Chi các hoạt động văn hóa lớn trong năm; Thực hiện Đề án về văn hóa;…

20.000

20.000

 

 

20.000

 

 

 

VII

Sự nghiệp Phát thanh - Truyền hình

34.729

25.429

7.953

 

18.639

945

218

9.300

1

Đài Phát thanh và Truyền hình

32.729

23.429

7.953

 

16.639

945

218

9.300

2

Chi các hoạt động phát thanh truyền hình trong năm; Thực hiện các Đề án về phát thanh truyền hình;...

2.000

2.000

 

 

2.000

 

 

 

VIII

Sự nghiệp Thể dục - Thể thao

16.479

16.346

4.420

 

12.088

14

148

133

1

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao

11.479

11.346

4.420

 

7.088

14

148

133

2

Chi các hoạt động thể thao lớn trong năm; Thực hiện các Đề án về thể thao;...

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

IX

Các hoạt động kinh tế

413.424

364.798

40.607

 

327.150

1.404

1.555

48.626

a

Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp

106.834

75.547

8.080

 

67.942

 

475

31.287

1

Trung tâm giống nông nghiệp

38.766

7.479

5.280

 

2.359

 

160

31.287

2

Trung tâm Khuyến nông

6.001

6.001

1.988

 

4.068

 

55

 

3

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

1.591

1.591

812

 

806

 

27

 

4

Chi cục Kiểm Lâm

2.368

2.368

 

 

2.392

 

24

 

5

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

747

747

 

 

747

 

 

 

6

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

794

794

 

 

882

 

88

 

7

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

1.089

1.089

 

 

1.210

 

121

 

8

Ban Quản lý dự án hỗ trợ nông nghiệp các bon thấp

478

478

 

 

478

 

 

 

9

Chi thực hiện chính sách nông nghiệp, miễn thủy lợi phí; Thực hiện các Đề án về nông, lâm nghiệp;...

55.000

55.000

 

 

55.000

 

 

 

b

Sự nghiệp Giao thông

92.868

92.868

 

 

92.868

 

 

 

1

Quỹ bảo trì đường bộ

27.868

27.868

 

 

27.868

 

 

 

2

Kinh phí sửa chữa thường xuyên; Kinh phí các dự án hoàn thành, quyết toán;…

65.000

65.000

 

 

65.000

 

 

 

c

Sự nghiệp tài nguyên

24.907

24.907

 

 

24.907

 

 

 

1

Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh

1.420

1.420

 

 

1.420

 

 

 

2

Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường

755

755

 

 

755

 

 

 

3

Sở Tài nguyên và Môi trường

22.732

22.732

 

 

22.732

 

 

 

d

Sự nghiệp Kiến thiết thị chính

70.000

70.000

 

 

70.000

 

 

 

 

Kinh phí sửa chữa thường xuyên; Kinh phí các dự án hoàn thành, quyết toán;…

70.000

70.000

 

 

70.000

 

 

 

e

Các hoạt động kinh tế khác

118.815

101.476

32.527

 

71.433

1.404

1.080

17.339

1

Ban quản lý các bến xe khách

6.077

3.227

2.687

 

1.025

401

84

2.850

2

Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và môi trường

5.873

3.353

2.775

 

958

304

76

2.520

3

Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên môi trường

1.749

1.720

931

 

816

 

27

29

4

Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh

6.594

6.205

4.500

 

1.954

103

146

389

5

Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa

2.331

16

 

 

16

 

 

2.315

6

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ

1.936

1.936

1.453

 

532

 

49

 

7

Trung tâm Du lịch sinh thái và Giáo dục môi trường Hoàng Liên

4.096

1.811

1.145

 

1.050

358

26

2.285

8

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

3.117

3.117

2.434

 

759

 

76

 

9

Trung tâm Cứu hộ bảo tồn và Phát triển sinh vật Hoàng Liên

2.726

2.726

1.177

 

1.588

 

39

 

10

Phòng công chứng số I

842

16

 

 

16

 

 

826

11

Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản

916

16

 

 

16

 

 

900

12

Trung tâm Thông tin và Xúc tiến Du lịch tỉnh

4.273

3.427

1.685

 

1.880

74

64

846

13

Trung tâm Xúc tiến Thương mại

2.444

2.444

1.043

 

1.436

 

35

 

14

Trung tâm trợ giúp pháp lý

4.036

4.036

2.242

 

1.866

 

72

 

15

Ban Quản lý khu kinh tế

12.850

10.007

4.633

 

5.634

81

179

2.843

 

- Ban quản lý các cửa khẩu

5.744

4.477

1.236

 

3.352

62

49

1.267

 

- Trung tâm Dịch vụ cửa khẩu

4.677

4.461

2.618

 

1.965

19

103

216

 

- Trung tâm Dịch vụ tư vấn và Hạ tầng khu công nghiệp

2.429

1.069

779

 

317

 

27

1.360

16

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

3.895

3.310

1.602

 

1.796

29

59

585

17

Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính

33.795

33.075

2.376

 

30.841

54

88

720

18

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

1.787

1.606

1.170

 

475

 

39

181

19

Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh

993

943

674

 

290

 

21

50

20

Nguồn vốn khuyến công

4.000

4.000

 

 

4.000

 

 

 

 

- Sở Công thương

1.740

1.740

 

 

1.740

 

 

 

 

- Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

356

356

 

 

356

 

 

 

 

- Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân

254

254

 

 

254

 

 

 

 

- Kinh phí dự phòng chưa phân bổ

1.650

1.650

 

 

1.650

 

 

 

21

Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án; Kinh phí sửa chữa thường xuyên; Kinh phí các công trình hoàn thành, quyết toán;…

14.485

14.485

 

 

14.485

 

 

 

X

Sự nghiệp Bảo vệ môi trường

147.459

145.559

826

 

144.948

184

31

1.900

1

Trung tâm Quan trắc Môi trường

4.249

2.349

826

 

1.738

184

31

1.900

2

Chi cục Bảo vệ Môi trường

191

191

 

 

191

 

 

 

3

Sở Tài nguyên và Môi trường

29.562

29.562

 

 

29.562

 

 

 

4

Ban quản lý khu kinh tế (Ban quản lý các khu công nghiệp)

2.100

2.100

 

 

2.100

 

 

 

5

Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ tài chính

96.357

96.357

 

 

96.357

 

 

 

6

Kinh phí các nhiệm vụ bảo vệ môi trường; Kinh phí thực hiện Đề án về môi trường;…

15.000

15.000

 

 

15.000

 

 

 

XI

Chi đảm bảo xã hội

34.171

32.000

10.398

 

21.857

 

255

2.171

1

Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội

11.217

11.017

4.603

 

6.504

 

90

200

2

Trung tâm Công tác xã hội

6.787

6.787

3.074

 

3.783

 

70

 

3

Trung tâm Điều dưỡng người có công Sa Pa

1.400

1.310

707

 

630

 

27

90

4

Cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone

4.706

2.825

2.014

 

879

 

68

1.881

5

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

5.061

5.061

 

 

5.061

 

 

 

6

Chi các hoạt động bảo trợ xã hội; Thực hiện các Đề án về đảm bảo xã hội;...

5.000

5.000

 

 

5.000

 

 

 

XII

Hoạt động của các cơ quan nhà nước

324.750

324.750

171.261

 

158.835

 

5.346

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

5.301

5.301

3.546

 

1.869

 

114

 

2

Chi cục Quản lý đất đai

1.199

1.199

810

 

414

 

25

 

3

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

8.700

8.700

6.168

 

2.745

 

213

 

4

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

2.453

2.453

1.804

 

702

 

53

 

5

Sở Giao thông vận tải

6.346

6.346

4.116

 

2.374

 

144

 

6

Ban An toàn giao thông

477

477

262

 

229

 

14

 

7

Chi cục Bảo vệ môi trường

1.485

1.485

933

 

588

 

36

 

8

Sở Tài chính

10.899

10.899

5.644

 

5.480

 

225

 

9

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

15.628

15.628

4.404

 

11.417

 

193

 

10

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

17.572

17.572

6.481

 

11.407

 

316

 

11

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7.744

7.744

5.192

 

2.735

 

183

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

4.994

4.994

3.366

 

1.781

 

153

 

13

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

3.314

3.314

2.261

 

1.119

 

66

 

14

Vườn Quốc gia Hoàng Liên

10.520

10.520

6.110

 

4.566

 

156

 

15

Ban Thi đua Khen thưởng

12.436

12.436

1.338

 

11.140

 

42

 

16

Sở Nội vụ

6.087

6.087

3.662

 

2.569

 

144

 

17

Chi cục Văn thư lưu trữ

2.389

2.389

1.245

 

1.189

 

45

 

18

Ban Tôn giáo

1.462

1.462

1.001

 

494

 

33

 

19

Thanh tra tỉnh

6.565

6.565

4.878

 

1.825

 

138

 

20

Sở Tư pháp

5.683

5.683

2.963

 

2.834

 

114

 

21

Sở Giáo dục và Đào tạo

9.468

9.468

6.399

 

3.279

 

210

 

22

Ban Quản lý Khu kinh tế (Văn phòng Ban)

9.960

9.960

5.429

 

4.747

 

216

 

23

Sở Thông tin và Truyền thông

5.031

5.031

2.616

 

2.520

 

105

 

24

Sở Ngoại vụ

5.255

5.255

2.437

 

2.902

 

84

 

25

Sở Công Thương

6.540

6.540

4.718

 

1.987

 

165

 

26

Chi cục Quản lý thị trường

11.992

11.992

8.328

 

3.910

 

246

 

27

Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội

2.162

2.162

849

 

1.346

 

33

 

28

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8.609

8.609

5.160

 

3.617

 

168

 

29

Ban Dân tộc

6.680

6.680

3.180

 

3.599

 

99

 

30

Sở Xây dựng

8.816

8.816

5.373

 

3.620

 

177

 

31

Chi cục Thủy lợi

2.219

2.219

963

 

1.296

 

40

 

32

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

18.912

18.912

7.134

 

11.839

 

61

 

33

Chi cục Kiểm Lâm

41.574

41.574

32.445

 

9.908

 

779

 

34

Chi cục Phát triển nông thôn

2.796

2.796

1.823

 

1.034

 

61

 

35

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

7.508

7.508

5.963

 

1.611

 

66

 

36

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

6.291

6.291

3.693

 

2.727

 

129

 

37

Văn phòng Điều phối Nông thôn mới

1.063

1.063

450

 

636

 

23

 

39

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản

2.528

2.528

1.295

 

1.273

 

40

 

40

Văn Phòng Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn

1.437

1.437

417

 

1.036

 

16

 

41

Sở Y tế

5.014

5.014

3.549

 

1.585

 

120

 

42

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

2.243

2.243

1.223

 

1.068

 

48

 

43

Chi cục Dân số kế hoạch hóa gia đình

2.398

2.398

1.633

 

818

 

53

 

44

Kinh phí đảm bảo hoạt động các cơ quan nhà nước; Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;…

10.000

10.000

 

 

10.000

 

 

 

45

Kinh phí mua xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác

15.000

15.000

 

 

15.000

 

 

 

XIII

Chi hoạt động của cơ quan Đảng

175.374

175.374

79.501

 

95.873

 

 

 

1

Tỉnh ủy Lào Cai

155.374

155.374

79.501

 

75.873

 

 

 

2

Chi các hoạt động của cơ quan Đảng; Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;…

20.000

20.000

 

 

20.000

 

 

 

XIV

Hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội

25.682

25.682

12.018

 

14.125

 

461

 

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

6.942

6.942

2.926

 

4.101

 

85

 

2

Tỉnh Đoàn thanh niên

4.258

4.258

2.390

 

1.977

 

109

 

3

Đoàn thanh niên khối doanh nghiệp

635

635

115

 

533

 

13

 

4

Đoàn thanh niên khối các cơ quan tỉnh

752

752

204

 

564

 

16

 

5

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

4.259

4.259

2.839

 

1.508

 

88

 

6

Hội Nông dân

4.429

4.429

2.573

 

1.934

 

78

 

7

Hội Cựu chiến binh tỉnh

1.624

1.624

715

 

955

 

46

 

8

Hội Cựu chiến binh khối các cơ quan tỉnh

419

419

152

 

280

 

13

 

9

Hội Cựu chiến binh khối doanh nghiệp

364

364

104

 

273

 

13

 

10

Kinh phí Đại hội lớn; Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;…

2.000

2.000

 

 

2.000

 

 

 

XV

Hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

12.908

12.908

 

 

12.908

 

 

 

1

Liên minh Hợp tác xã

1.679

1.679

 

 

1.679

 

 

 

2

Hội Luật gia

567

567

 

 

567

 

 

 

3

Hội Nhà báo

1.131

1.131

 

 

1.131

 

 

 

4

Hội văn học nghệ thuật

1.835

1.835

 

 

1.835

 

 

 

5

Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật

1.264

1.264

 

 

1.264

 

 

 

6

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

2.320

2.320

 

 

2.320

 

 

 

7

Hội Chữ thập đỏ khối các cơ quan tỉnh

555

555

 

 

555

 

 

 

8

Hội Chữ thập đỏ khối doanh nghiệp

599

599

 

 

599

 

 

 

9

Hội Cựu thanh niên xung phong

290

290

 

 

290

 

 

 

10

Hiệp hội Doanh nghiệp

146

146

 

 

146

 

 

 

11

Hội Khuyến học

490

490

 

 

490

 

 

 

12

Hội liên hiệp các tổ chức hữu nghị

338

338

 

 

338

 

 

 

13

Ban đại diện hội người cao tuổi

411

411

 

 

411

 

 

 

14

Hội Đông y

283

283

 

 

283

 

 

 

15

Kinh phí Đại hội lớn; Kinh phí thực hiện 4 Chương trình, 19 Đề án;…

1.000

1.000

 

 

1.000

 

 

 

XVI

Chi khác ngân sách

17.607

17.607

 

 

17.607

 

 

 

B

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

109.000

109.000

 

109.000

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2016; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2017

  • Số hiệu: 88/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 15/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản