Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88/2016/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ TIÊU CHÍ CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Thực hiện Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;

Thực hiện Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013 - 2020 định hướng đến năm 2030;

Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-B VHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 quy định mẫu về tổ chức hoạt động, hoạt động và tiêu chí của Nhà Văn hóa -Khu thể thao thôn;

Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể:

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Nghị quyết này quy định về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của các Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

Theo Điều 2 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3. Cơ cấu tổ chức

a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã là đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập trên cơ sở hợp nhất các cơ sở hiện có như: Nhà văn hóa, sân vận động, nhà tập luyện thể dục thể thao, câu lạc bộ văn hóa, câu lạc bộ thể dục thể thao hoặc đài truyền thanh, trung tâm học tập cộng đồng ở xã.

b) Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã chịu sự lãnh đạo của Ủy ban nhân dân xã, sự chỉ đạo hướng dẫn trực tiếp về nghiệp vụ của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện và chịu sự quản lý nhà nước của Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.

c) Tổ chức cán bộ

Chủ nhiệm: Là công chức văn hóa - xã hội (phụ trách Văn hóa - Thông tin - Truyền thông và Thể dục thể thao) có bằng tốt nghiệp Trung cấp về chuyên ngành văn hóa - xã hội hoặc thể dục thể thao trở lên, có năng khiếu và năng lực quản lý Nhà nước về lĩnh vực văn hóa, thể thao, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

Phó Chủ nhiệm: Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã bổ nhiệm theo đề nghị của Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.

Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm được hưởng định mức phụ cấp theo quy định hiện hành khi Trung tâm có quyết định thành lập và chính thức đi vào hoạt động.

Cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ không chuyên trách, cộng tác viên thực hiện theo quy định hiện hành.

4. Cơ sở vật chất, tiêu chí, trang thiết bị, kinh phí

a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã được Nhà nước giao đất sử dụng thuộc quỹ đất dành cho phúc lợi văn hóa - xã hội; quy hoạch tập trung tại vị trí thuận lợi cho việc sinh hoạt văn hóa và tập luyện thể dục, thể thao cộng đồng, phù hợp với quy hoạch Trung tâm xã và quy hoạch nông thôn mới; với diện tích đất quy hoạch toàn khu tối thiểu là 2.500 m2 (bao gồm khu Hội trường và khu thể thao, không bao gồm diện tích sân vận động). Trong đó, khu Hội trường có diện tích 500 m2 với sức chứa tối thiểu là 200 chỗ ngồi.

b) Đối với các xã đảo và xã đặc biệt khó khăn diện tích đất quy hoạch toàn khu tối thiểu là 700m2 (bao gồm khu Hội trường và khu thể thao, không bao gồm diện tích sân vận động). Trong đó, khu Hội trường có diện tích tối thiểu là 200m2 với sức chứa tối thiểu là 100 chỗ ngồi.

- Trang thiết bị và các tiêu chí khác thực hiện theo quy định hiện hành.

- Kinh phí hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã chủ yếu thực hiện theo phương hướng xã hội hóa. Căn cứ tình hình và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể ở từng địa phương, ngân sách huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ theo khả năng cân đối.

5. Nội dung, phương thức hoạt động

Theo Điều 5 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lâm Văn Mẫn

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND quy định về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 88/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Lâm Văn Mẫn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản