Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87 /NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG,
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm 2013 Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi nghe Tờ trình số 10162/TTr-UBND ngày 10/11/2014 của UBND thành phố về việc đề nghị ban hành Nghị quyết bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do HĐND các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ các văn bản quy pháp pháp luật do HĐND các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành (có Danh mục đính kèm).
Điều 2. Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 87/NQ-HĐND ngày tháng năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
S TT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản | Lý do bãi bỏ |
A. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố: | ||||
I. Lĩnh vực An ninh – Trật tự: | ||||
1. | Nghị quyết | 29/2003/NQ-HĐND ngày 11/01/2003 | Thực hiện Chương trình xây dựng thành phố không có người nghiện ma túy trong cộng đồng. | Bãi bỏ Đoạn thứ nhất, Điểm 5, Mục II, Phần II của Nghị quyết về công tác lập hồ sơ cai nghiện và giáo dục cai nghiện tại gia đình và cộng đồng vì nội dung này không còn phù hợp quy định Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Hình sự năm 1999. |
2. | Nghị quyết | 48/2006/NQ-HĐND ngày 22/12/2006 | Về một số giải pháp quản lý người từ địa phương khác đến cư trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản vì một số căn cứ chính để ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành và hầu hết các mục tiêu của Đề án đã hoàn thành. |
II. Lĩnh vực: Tài chính – Ngân sách | ||||
3. | Nghị quyết | Không số ngày 14/08/1997 | Nghị quyết về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2010, Kế hoạch kinh tế xã hội năm 1998 của thành phố Đà Nẵng và lệ phí sang tên cải nghiệp, hợp thức hóa mua bán nhà ở và cấp giấy chứng nhận tình trạng bất động sản cho người được phép xuất cảnh và giải quyết những kiến nghị của cử tri | Bãi bỏ toàn bộ văn bản vì nội dung quy hoạch quy định tại Nghị quyết đã hết thời gian triển khai thực hiện. Ngoài ra, nội dung về thu lệ phí sang tên cải nghiệp, hợp thức hóa mua bán nhà và cấp giấy chứng nhận tình trạng bất động sản cho người được phép xuất cảnh không được quy định danh mục về phí và lệ phí của Thông tư số 02/2014/TT-BTC quy định về các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Do đó, nội dung quy định tại Nghị quyết đã không còn phù hợp tình hình thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành. |
4. | Nghị quyết | 05/1998/NQ-HĐ ngày 02/07/1998 | Về thu học phí trong các trường công lập theo QĐ 70/1998/QĐ-Ttg ngày 31/03/1998 của Thủ tướng chính phủ và lệ phí thi | Bãi bỏ toàn bộ văn bản vì hiện nay áp dụng theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Điểm 3, Nghị quyết số 63/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014. Do đó, nội dung văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. |
5. | Nghị quyết | 06/1998/NQ-HĐ ngày 02/07/1998 | V/v thành lập quỹ an ninh quốc phòng trên địa bàn thành phố | Bãi bỏ toàn bộ văn bản vì hiện nay nội dung này đã được điều chỉnh bởi Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 23/06/2011, do đó nội dung văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. |
6. | Nghị quyết | 08/1998/NQ-HĐ ngày 02/07/1998 | Về thành lập quỹ đầu tư phát triển thành phố | Bãi bỏ toàn bộ văn bản vì hiện nay nội dung này đã được điều chỉnh bởi Nghị quyết số 43/2006/NQ-HĐND ngày 22/12/2006, do đó nội dung văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. |
7. | Nghị quyết | 06/1999/NQ-HĐ ngày 10/07/1999 | V/v điều chỉnh phụ thu nước máy; phí tham quan, phí qua cầu và sử dụng đường bộ khu du lịch Bà Nà – Suối Mơ, phí tham quan bảo tàng Chàm, Ngũ Hành Sơn và khu Suối Đá – Sơn Trà | Bãi bỏ toàn bộ văn bản vì không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. |
8. | Nghị quyết | 18/2004/NQ-HĐND ngày 16/12/2004 | Về thu các loại phí trên địa bàn thành phố | Bãi bỏ toàn bộ văn bản vì không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành tại Nghị quyết số 90/2009/NQ-HĐND ngày 24/12/2009 và Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 |
9. | Nghị quyết
| 31/2005/NQ-HĐND ngày 28/12/2005 | Về mức thu một số loại phí trên địa bàn Đà thành phố Nẵng và thành lập Quỹ quốc phòng – an ninh thay thế cho Quỹ an ninh, trật tự | - Bãi bỏ phần quy định mức thu phí tham quan Bảo tàng điêu khắc Chăm vì HĐND thành phố đã ban hành Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 về việc điều chỉnh mức thu, chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng đối với một số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, theo đó có điều chỉnh mức thu phí tham quan Bảo tàng Chăm. - Bãi bỏ quy định mức thu Quỹ quốc phòng an ninh vì Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 23/11/2011 đã điều chỉnh nội dung về Quỹ quốc phòng an ninh, do đó nội dung quy định về Quỹ quốc phòng an ninh tại Nghị quyết số 31/2005/NQ-HĐND không còn phù hợp. |
10. | Nghị quyết | 38/2006/ NQ-HĐND ngày 20/07/2006 | Về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi, thời kỳ ổn định ngân sách, định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương | Bãi bỏ toàn bộ văn bản vì hiện nay Nghị quyết số 104/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 đã điều chỉnh nội dung này, do đó nội dung văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. |
11. | Nghị quyết | 46/2006/ NQ-HĐND ngày 22/12/2006 | Về việc quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Bãi bỏ Điểm c, Khoản 1, Điều 1 vì Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 90/2009/NQ-HĐND về việc điều chỉnh: Lệ phí hộ tịch. Do đó, nội dung này không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành |
12. | Nghị quyết | 52/2007/NQ-HĐND ngày 10/07/2007 | Về việc Quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Bãi bỏ Khoản 1, Điều 1 vì tại Điểm d, Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 có điều chỉnh, bổ sung phí vệ sinh. Do đó, nội dung này không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành |
13. | Nghị quyết | Số 59/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 | Về việc Quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Bãi bỏ nội dung quy định về phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất vì tại Nghị quyết 25/2012/NQQ-HĐND ngày 4/07/2012 đã thống nhất điều chỉnh một số loại phí trên địa bàn TP Đà Nẵng trong đó có mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất nền quy định này không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. |
14. | Nghị quyết | 73/2008/NQ-HĐND ngày 04/12/2008 | Về việc quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Bãi bỏ Khoản 2, Điều 1 vì tại Điểm e, Khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 19/2011/NQ- HĐND ngày 22/12/2011 đã điều chỉnh lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (không kể lái xe). Do đó, nội dung này không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành |
15. | Nghị quyết | 96/2010/NQ-HĐND Ngày 14/7/2010 | Về việc quy định và điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | - Bãi bỏ Khoản 1, Điều 1 vì Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND đã điều chỉnh quy định về học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập; - Bãi bỏ Khoản 2, Điều 1 vì Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND đã điều chỉnh quy định về phí sử dụng cảng cá, phí sử dụng lề đường bến bãi, mặt nước. - Bãi bỏ nội dung tỷ lệ trích lại cho đơn vị thu phí, tỷ lệ nộp ngân sách đối với phí tham quan bảo tàng điêu khắc chăm tại Khoản 3, Điều 1 vì Nghị quyết số 32/2012/NQ-HĐND đã điều chỉnh tỷ lệ trích để lại cho đơn vị thu phí, tỷ lệ nộp ngân sách đối với phí tham quan Bảo tàng Điêu khắc Chăm. Do đó, các nội dung này không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. |
16. | Nghị quyết | 100/2010/NQ-HĐND ngày 02/12/2010 | Về việc quy định và điều chỉnh một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Bãi bỏ Khoản 2, Điều 1 vì Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 63/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy định các mức thu phí vệ sinh cụ thể theo khu vực đường phố và loại hình kinh doanh. Do đó, nội dung này không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. |
17. | Nghị quyết | 19/2011/NQ-HĐND ngày 22/12/2011 | Về việc quy định, điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | - Bãi bỏ nội dung tỷ lệ thu lệ lệ phí trước bạ tại Điểm e, Khoản 1, Điều 1 vì theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết số 40/2013/NQ-HĐND đã điều chỉnh tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe). Do đó, nội dung này không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. |
18. | Nghị quyết | 25/2012/NQ-HĐND ngày 04/7/2012 | Về việc quy định, điều chỉnh một số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Pháp lệnh Phí và lệ phí | Bãi bỏ nội dung về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường vì Nghị quyết số 63/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 đã điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường. Do đó, nội dung này không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. |
19. | Nghị quyết
| 32/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 | Về việc điều chỉnh đơn vị thu lệ phí và tỷ lệ trích, nộp một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Bãi bỏ Khoản 2, Điều 1 vì HĐND thành phố đã ban hành Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 về việc điều chỉnh mức thu, chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng đối với một số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, theo đó có quy định điều chỉnh mức trích để lại đối với phí tham quan Bảo tàng Điêu khắc Chăm. |
20. | Nghị quyết | 40/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 | Về quy định, điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Bãi bỏ Điểm b, Khoản 1, Điều 1 vì Nghị quyết số 63/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 đã điều chỉnh mức trích để lại của số tiền phí thu được do đó nội dung này không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. |
| III. Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy, biên chế: | |||
21. | Nghị quyết | 41/2006/ NQ-HĐND ngày 20/07/2006 | Về việc thông qua Đề án về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc | Nội dung văn bản không còn phù hợp quy định tại Nghị định 132/2007/NĐ-CP ngày 8/8/2007 của Chính phủ Về chính sách tinh giảm biên chế. |
| IV. Lĩnh vực: Kế hoạch – Đầu tư | |||
22. | Nghị quyết | 39/2006/ NQ-HĐND ngày 20/07/2006 | Về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2006 | Các chủ trương, chính sách tại văn bản đã được thực hiện xong, do đó nội dung văn bản không còn phù hợp tình hình thực tế. |
23. | Nghị quyết | 68/2008/NQ-HĐND ngày 04/12/2008 | Về nhiệm vụ năm 2009 | Các chủ trương, chính sách tại văn bản đã được thực hiện xong, do đó nội dung văn bản không còn phù hợp tình hình thực tế. |
24. | Nghị quyết | 78/2009/NQ-HĐND ngày 08/7/2009 | Về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2009 | Các chủ trương, chính sách tại văn bản đã được thực hiện xong, do đó nội dung văn bản không còn phù hợp tình hình thực tế. |
25. | Nghị quyết | 85/2009/NQ-HĐND ngày 24/12/2009 | Về nhiệm vụ năm 2010 | Các chủ trương, chính sách tại văn bản đã được thực hiện xong, do đó nội dung văn bản không còn phù hợp tình hình thực tế. |
| V. Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo | |||
26. | Nghị quyết | Không số ngày 14/08/1997 | Nghị quyết về một số chính sách, chế độ đối với giáo dục - đào tạo | Căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực, hiện nay thành phố đã bãi bỏ chính sách phụ cấp thu hút đối với CBGVNV ngành giáo dục đào tạo tại các xã miền núi và địa bàn khó khăn của thành phố. Do đó, nội dung văn bản không còn phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. |
B. Nghị quyết của HĐND các quận, huyện: | ||||
I. Nghị quyết của HĐND quận Sơn Trà và HĐND các phường thuộc quận Sơn Trà: | ||||
1. Nghị quyết của HĐND quận Sơn Trà | ||||
27. | Nghị quyết | 07/1998/NQ-HĐND ngày 28/11/1998 | Nghị quyết về vận động đóng góp xây dựng cầu qua sông Hàn | Đã thực hiện xong các chỉ tiêu vận động được giao tại Nghị quyết là từ năm 1998-2000. |
28. | Nghị quyết | 20/2004/NQLT-HĐND-UBND-UBMTTQVN ngày 28/10/2004 | Nghị quyết liên tịch của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban MTTQ Việt Nam quận Sơn Trà về việc ban hành Quy chế về mối quan hệ công tác giữa Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban MTTQ Việt Nam quận Sơn Trà | Văn bản này cụ thể hóa mối quan hệ công tác giữa Thường trực HĐND - UBND - UBMTTQVN quận trong việc thực hiện một số điều tại các văn bản liên quan và Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2004/NQ-HĐND ngày 29/7/2004 của HĐND quận. Tuy nhiên Nghị quyết số 11/2004/NQ-HĐND ngày 29/7/2004 của HĐND quận đã hết hiệu lực vì đã hết thời hạn thực hiện quy định trong văn bản (hết nhiệm kỳ 2004-2009). Thực hiện Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 thì tại ĐN thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường, do đó đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn. |
29. | Nghị quyết | 10/2006/NQ-HĐND Ngày 27/7/2006 | Về thực hiện Đề án phát triển và chuyển đổi cơ cấu tàu thuyền, nghề khai thác thủy sản quận Sơn Trà giai đoạn 2006-2010 và những năm tiếp theo | Nội dung Nghị quyết giao cho UBND quận xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện đề án. Thực hiện Nghị quyết này, UBND quận Sơn Trà đã ban hành Quyết định số 16/2006/QĐ-UBND ngày 11/10/2006 Ban hành Kế hoạch triển khai Đề án phát triển và chuyển đổi cơ cấu tàu thuyền, nghề khai thác thủy sản quận Sơn Trà giai đoạn 2006-2010 và những năm tiếp theo. Như vậy, nội dung cơ bản của Nghị quyết đã được thực hiện. Việc thực hiện trong “những năm tiếp theo” do UBND quận quyết định theo thẩm quyền được quy định tại Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16/01/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 12. |
30. | Nghị quyết | 17/2007/NQ-HĐND Ngày 15/3/2007 | Về điều chỉnh địa giới hành chính giữa phường Mân Thái và phường An Hải Bắc | Nội dung của Nghị quyết số 17/2007/NQ-HĐND ngày 15/3/2007 của HĐND quận Sơn Trà là nhất trí thông qua Tờ trình của UBND quận về việc điều chỉnh địa giới hành chính giữa các phường Mân Thái và phường An Hải Bắc; giao UBND quận hoàn tất thủ tục theo quy định để trình UBND thành phố xem xét, quyết định. Nội dung Nghị quyết mang tính thủ tục và nhiệm vụ giao cho UBND quận đã được thực hiện xong trên thực tế. |
31. | Nghị quyết | 18/2007/NQ-HĐND Ngày 15/3/2007 | Về việc phân loại đơn vị hành chính phường | UBND thành phố đã có các Quyết định số 4747/QĐ-UBND, 4749/QĐ-UBND, 4750/QĐ-UBND, 4753/QĐ-UBND ngày 22/6/2007 phân loại các đơn vị hành chính phường An Hải Đông, An Hải Bắc, Phước Mỹ, Thọ Quang là đơn vị hành chính loại 1; các Quyết định số 4748/QĐ-UBND, 4751/QĐ-UBND và 4752/QĐ-UBND ngày 22/6/2007 phân loại các đơn vị hành chính phường An Hải Tây, Mân Thái, Nại Hiên Đông là đơn vị hành chính loại 2. Ngày 22/11/2012, UBND thành phố ban hành các Quyết định số 9623/QĐ-UBND, 9624/QĐ-UBND về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính phường, xã, theo đó điều chỉnh phân loại các đơn vị hành chính phường Nại Hiên Đông, Mân Thái từ đơn vị hành chính loại 2 lên đơn vị hành chính loại 1, thay thế các Quyết định số 4752/QĐ-UBND, 4751/QĐ-UBND ngày 22/6/2007. |
32. | Nghị quyết | 23/2007/NQ-HĐND Ngày 26/12/2007 | Về việc phân loại đơn vị hành chính cấp quận | Nội dung Nghị quyết mang tính thủ tục và nhiệm vụ giao cho UBND quận đã được hoàn thành trên thực tế (UBND thành phố đã có Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp quận đối với quận Sơn Trà). |
33. | Nghị quyết | 30/2008/NQ-HĐND Ngày 07/7/2008 | Về thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội quận Sơn Trà đến năm 2020 | UBND thành phố đã có Quyết định Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quận Sơn Trà đến năm 2020. Đối với nhiệm vụ giao cho UBND quận tại Điều 2 Nghị quyết “Sau khi được UBND thành phố phê chuẩn, UBND quận xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể của quận đảm bảo đạt được các mục đích, yêu cầu, chỉ tiêu đề ra của đề án và báo cáo HĐND về tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết này tại các kỳ họp cuối năm của HĐND quận”. Hiện nay, không tổ chức HĐND quận, huyện, phường, như vậy nhiệm vụ này sẽ được UBND quận tiếp tục thực hiện và báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền theo Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12. |
2. Nghị quyết của HĐND các phường thuộc quận Sơn Trà: | ||||
2.1. Nghị quyết của HĐND phường Phước Mỹ | ||||
34. | Nghị quyết | 14/2005/NQ- HĐND ngày 11/8/2005 | Nghị quyết liên tịch về ban hành quy chế mối quan hệ công tác giữa Thường trực HĐND, UBND, UBMTVN phường Phước Mỹ | Hiện nay, không tổ chức HĐND quận, huyện, phường, như vậy nhiệm vụ này sẽ được UBND quận tiếp tục thực hiện và báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền theo Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12. |
35. | Nghị quyết | 20/2006/NQ- HĐND ngày 11/7/2006 | Sửa chữa đài tưởng niệm liệt sĩ và trùng tu tôn tạo di tích văn hóa phường Phước Mỹ | Đã thực hiện xong chủ trương được nêu tại Nghị quyết. |
2.2. Nghị quyết của HĐND phường Nại Hiên Đông | ||||
36. | Nghị quyết | 02/2007/NQ-HĐND Ngày 01/02/2007 | Về việc sáp nhập tổ dân phố số 32A và 32B thành tổ dân phố 32A, chia tách tổ dân phố 27 thành tổ dân phố 27, 42 và 43 | Hiện nay các tổ dân phố này đã di dời, giải tỏa chỉnh trang đô thị nên đối tượng điều chỉnh không còn. |
37. | Nghị quyết | 06/2007/NQ-HĐND Ngày 25/7/2007 | Về việc thành lập 2 tổ dân phố số 10 và số 45, chia tách tổ dân phố số 38 thành tổ dân phố số 38 và số 44 | Hiện nay đã thành lập các tổ dân phố mới, do đó đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn. |
38. | Nghị quyết | 08/2008/NQ-HĐND Ngày 30/7/2008 | Về việc sáp nhập tổ dân phố số 17a, 19a, 24 và 30, thành lập tổ dân phố số 22, 30, 46 và 50 | Hiện nay các tổ dân phố này đã di dời, giải tỏa chỉnh trang đô thị nên đối tượng điều chỉnh không còn |
39. | Nghị quyết | 11/2008/NQ-HĐND Ngày 30/12/2008 | Về việc sáp nhập tổ dân phố số 22b vào 25A, thành lập tổ dân phố số 23, 24 và 25 | Hiện nay các tổ dân phố này đã di dời, giải tỏa chỉnh trang đô thị nên đối tượng điều chỉnh không còn |
II. Nghị quyết của HĐND huyện Hòa Vang | ||||
40. | Nghị quyết | 08/2004/NQ-HĐND ngày 20/5/2004 | Về kỳ họp thứ nhất HĐND huyện khóa IX | Đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn. |
41. | Nghị quyết | 16/2005/NQ-HĐND | V/v đề nghị chia tách địa giới hành chính xã Hòa Thọ thành hai đơn vị hành chính | Nội dung văn bản chỉ mang tính thủ tục để UBND huyện trình HĐND, UBND quyết định. Do đó đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
42. | Nghị quyết | 17/2005/NQ-HĐND | Kỳ họp bất thường của HĐND huyện khóa IX | Nội dung không còn phù hợp tình hình kinh tế, chính trị xã hội tại địa phương. |
43. | Nghị quyết | 49/2007/NQ-HĐND | Về việc chia tách địa giới hành chính xã Hòa Phong để thành lập thị trấn mới | Nội dung không còn phù hợp điều kiện tình hình thực tế tại địa phương và chỉ mang tính thủ tục. |
III. Nghị quyết của HĐND quận Cẩm Lệ và HĐND các phường thuộc quận Cẩm Lệ | ||||
1. Nghị quyết của HĐND quận Cẩm Lệ: | ||||
44. | Nghị quyết | 17/2007/NQ-HĐND | Về việc thông qua Đề án phân loại đơn vị hành chính các phường thuộc quận Cẩm Lệ | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
45. | Nghị quyết | 18/2007/NQ-HĐND | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính các phường Khuê Trung, Hoà An, Hoà Thọ Đông và Hoà Phát quận Cẩm Lệ | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
46. | Nghị quyết | 24/2007/NQ-HĐND | Về phân loại đơn vị hành chính quận Cẩm Lệ | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
47. | Nghị quyết | 30/2008/NQ-HĐND | về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội quận Cẩm Lệ đến năm 2020 | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
2. Nghị quyết của HĐND các phường thuộc quận Cẩm Lệ: | ||||
48. | Nghị quyết | 02/2006/NQ-HĐND phường Hoà Thọ Tây | về việc thành lập 28 Tổ dân phố thuộc phường Hoà Thọ Tây | Không còn phù hợp với tình hình thực tế. |
49. | Nghị quyết | 13/2006/NQ-HĐND phường Hoà Phát | Về việc đề nghị chia tách Tổ dân phố 14 thành 2 tổ dân phố mới phường Hoà Phát. | Không còn phù hợp với tình hình thực tế. |
50. | Nghị quyết | 20/2007/NQ-HĐND phường Hoà Phát | Thông qua Đề án xin điều chỉnh địa giới hành chính phường Hoà Phát đoạn giáp phường Hoà Thọ Đông (khu dân cư Đông Phước) | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
51. | Nghị quyết | 08/2007/NQ-HĐND ngày 22/3/2007 của Hội đồng nhân dân phường Khuê Trung | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính phường Khuê Trung | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
52. | Nghị quyết | 06/2007/NQ-HĐND ngày 27/4/2007 của Hội đồng nhân dân phường Hoà Thọ Đông | về điều chỉnh địa giới hành chính giữa phường Hoà Thọ Đông và phường Hoà Phát | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
53. | Nghị quyết | 09/2007/NQ-HĐND ngày 11/7/2007 phường Hoà Thọ Đông | của Hội đồng nhân dân phường Hoà Thọ Đông về phê chuẩn Đề án thương mại - dịch vụ phường Hoà Thọ Đông | Trên thực tế không còn triển khai nội dung này. |
54. | Nghị quyết | 02/2007/NQ-HĐND ngày 12/01/2007 của Hội đồng nhân dân phường Hoà Thọ Tây | về việc đổi và đặt tên cho trường Tiểu học Hoà Thọ Tây | Nội dung chỉ mang tính thủ tục, thẩm quyền quyết định việc đổi đặt tên trường tiểu học thuộc thẩm quyền của UBND quận, UBND quận đã ban hành quyết định đổi và đặt tên cho trường tiểu học Hòa Thọ Tây.
|
55. | Nghị quyết | 08/2007/NQ-HĐND ngày 15/01/2007 của HĐND phường Hòa Xuân | Về điều chỉnh mức thu xây dựng cơ sở hạ tầng | Nội dung này không còn triển khai trên thực tế. |
56. | Nghị quyết | 10/2007/NQ-HĐND ngày 15/01/2007 của Hội đồng nhân dân phường Hòa Xuân | Về xin mức thu nạo vét kênh mương cấp 3 về điều hành dẫn nước tưới tiêu thuộc hệ thống kênh mương cấp 3 | Đã thực hiện xong. |
57. |
| 09/2008/NQ-HĐND ngày 18/01/2008 của Hội đồng nhân dân phường Khuê Trung | Về việc chia tách và thành lập tổ dân phố | Không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế. |
58. |
| 03/2008/NQ-HĐND của HĐND phường Hòa Thọ Đông | Về phê chuẩn Đề án thành lập tổ dân phố số 38 khu dân cư Phong Bắc, phường Hòa Thọ Đông | Không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế. |
IV. Nghị quyết của HĐND quận Ngũ Hành Sơn và HĐND các phường thuộc quận Ngũ Hành Sơn. | ||||
1. Nghị quyết của HĐND quận Ngũ Hành Sơn: | ||||
59. | Nghị quyết | Kỳ họp thứ 3 khóa I ngày 17/01/1998 | Về tổ chức hoạt động khu dân cư và tổ dân phố quận Ngũ Hành Sơn | Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố. Nội dung văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương |
60. | Nghị quyết | Kỳ họp thứ 3 khóa I ngày 17/01/1998 | Về chỉ giới đường bộ nội hạt quận Ngũ Hành Sơn | Nội dung văn bản là thực hiện xây dựng bê tông hóa các tuyến đường ở các khu dân cư và giao UBND quận làm văn bản đề xuất UBND thành phố và các ngành chức năng cho phép quận Ngũ Hành Sơn thực hiện chỉ giới đường bộ nội hạt của quận. Nội dung văn bản mang tính thủ tục và đã thực hiện xong. |
61. | Nghị quyết | 04/2003/NQ-HĐ ngày 21/7/2003 | Về phê chuẩn Đề án tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn | Hằng năm, UBND quận đều ban hành kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn quận. Nội dung văn bản không còn phù hợp tình hình thực tế. |
62. | Nghị quyết | 11/2004/NQ-HĐND ngày 19/11/2004 | Về việc chia tách địa giới hành chính phường Bắc Mỹ An thành 02 đơn vị hành chính mới | Nghị định số 24/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc thành lập phường thuộc các quận Hải Châu, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn. Năm 2005, đã thành lập 02 đơn vị hành chính cấp phường là Mỹ An và Khuê Mỹ, do đó nội dung văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương. |
63. | Nghị quyết | 22/2005/NQ-HĐNDIII ngày 28/7/2005 | Về phê chuẩn nguồn dự phòng năm 2005 sang nguồn tiết kiệm 10% để thực hiện chế độ tiền lương mới | Nội dung văn bản là chuyền nguồn dự phòng năm 2005 sang nguồn tiết kiệm 10% để chi trả chế độ tiền lương năm 2004 theo chế độ lương mới tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Đã thực hiện xong nội dung tại văn bản. |
64. | Nghị quyết | 13/2006/NQ-HĐND ngày 27/12/2006 | v/v xác nhận kết quả phân loại đơn vị hành chính các phường trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
65. | Nghị quyết | 01/NQ-HĐND ngày 22/01/2007 | V/v xác nhận kết quả phân loại đơn vị hành chính các phường trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
66. | Nghị quyết | 04/2007/NQ-HĐND ngày 17/12/2007 | V/v phân loại đơn vị hành chính quận NHS | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
67. | Nghị quyết | 01/2009/NQ-HĐND ngày 25/3/2009 | Về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội quận NHS đến năm 2020 | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định và thành phố ban hành quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội quận NHS đến năm 2020. |
2. Nghị quyết của HĐND phường Hòa Hải | ||||
68. | Nghị quyết | Kỳ họp bất thường | V/v chuyển trạng thái từ thời bình sang thời chiến | Nội dung văn bản không còn triển khai trên thực tế. |
69. | Nghị quyết | HĐND khóa VIII kỳ họp thứ 11 Ngày 28/7/1999 | V/v quản lý đất nghĩa địa | Nội dung văn bản không còn triển khai trên thực tế. |
70. | Nghị quyết | Số 02/2000/NQ- HĐND Ngày 29/2/2000 | V/v thành lập các khối phố trên địa bàn phường Hòa Hải | Không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế. |
71. | Nghị quyết chuyên đề | Số 11/2004/NQ- HĐND Ngày 20/9/2004 | V/v phê chuẩn đề án tổ chức mô hình hoạt động của tổ dân phố | Không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế. |
72. | Nghị quyết | Số 07/NQ- HĐND Ngày 29/9/2005 | HĐND P.Hòa Hải về chuyển địa phương từ thời bình sang thời chiến | Nội dung văn bản không còn triển khai trên thực tế. |
73. | Nghị quyết | Số 04/2007/NQ- HĐND Ngày 16/1/2007 | Về cho thanh lý tài sản Hợp tác xã mua bán Hòa Hải | Nội dung văn bản không còn triển khai trên thực tế. |
V. Nghị quyết của HĐND quận Liên Chiểu: | ||||
74. | Nghị quyết | 31/2006/NQ- HĐND ngày 28/12/2006 | Về việc phê chuẩn Đề án phân loại đơn vị hành chính các phường thuộc quận Liên Chiểu năm 2007 | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
75. | Nghị quyết | 35/2007/NQ- HĐND ngày 12/7/2007 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt. Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
VI. Nghị quyết của HĐND quận Hải Châu và HĐND các phường thuộc quận Hải Châu | ||||
1. Nghị quyết của HĐND quận Hải Châu | ||||
76. | Nghị quyết | 12/2004/NQ-HĐND ngày 19/11/2004 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường thuộc quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng. | Nội dung này không còn triển khai trên thực tế (tách thành Hòa Thuận 1, 2; Hòa Cường 1, 2). |
77. | Nghị quyết | 17/2005/NQ-HĐND ngày 26/4/2005 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập quận mới | Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
78. | Nghị quyết | 32/2006/NQ-HĐND ngày 20/12/2006 | Về phân loại đơn vị hành chính phường thuộc quận Hải Châu | Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
79. | Nghị quyết | 33/2007/NQ-HĐND ngày 27/3/2007 | Về điều chỉnh địa giới hành chính các phường: HCN, HCB, HTĐ, HTT thuộc quận Hải Châu | Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
80. | Nghị quyết | 39/2007/NQ-HĐND ngày 20/12/2007 | Về phân loại đơn vị hành chính quận Hải Châu | Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
81. | Nghị quyết | 45/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 | Về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội quận Hải Châu đến năm 2020 | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt. |
2. Nghị quyết của HĐND các phường thuộc quận Hải Châu: | ||||
82. | Nghị quyết | 04/2006/NQ-HĐND ngày 27/12/2006 | Về việc điều chỉnh địa giới hành chính phường Hòa Cường Bắc | Đã thực hiện xong nội dung văn bản. |
83. | Nghị quyết | 12/2006/NQ-HĐND ngày 30/6/2006 | Về điều chỉnh địa giới hành chính phường Hòa Cường Nam | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
84. | Nghị quyết | 23/2007/NQ-HĐND ngày 21/6/2007 | Về thành lập tổ dân phố mới trên địa bàn phường Hòa Cường Nam | Nội dung văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế |
85. | Nghị quyết | 26/2006/NQ-HĐND ngày 28/12/2006 | Về điều chỉnh địa giới hành chính phường Hòa Thọ Tây | Nội dung văn bản không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế |
86. | Nghị quyết | 09/2004/NQ-HĐND | Nghị quyết về việc thông qua Phương án sắp xếp các Tổ dân phố mới và ranh giới hành chính từng tổ dân phố trên địa bàn phường Hải Châu 1 | Nội dung văn bản không còn phù hợp tình hình thực tế |
VII. Nghị quyết của HĐND quận Thanh Khê và HĐND các phường thuộc quận Thanh Khê: | ||||
1. Nghị quyết của HĐND quận Thanh Khê: | ||||
87. | Nghị quyết | 09/2004/NQ-HĐND Ngày 20/7/2004 | Đề nghị điều chỉnh, chia tách địa giới hành chính phường An Khê và phường Thanh Lộc Đán thuộc quận Thanh Khê. | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
88. | Nghị quyết | 33/2006/NQ-HĐND Ngày 21/12/2006 | Về điều chỉnh địa giới hành chính phường Thanh Khê Đông – Xuân Hà, Xuân Hà – Chính Gián, Thanh Khê Tây – Hòa Minh (quận Liên Chiểu) | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
89. | Nghị quyết | 42/2007/NQ-HĐND Ngày 19/12/2007 | Về việc phân loại đơn vị hành chính quận Thanh Khê | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2. Nghị quyết của HĐND các phường thuộc quận Thanh Khê: | ||||
2.1. Nghị quyết của HĐND phường Xuân Hà | ||||
90. | Nghị quyết | 11/2001/NQ-HĐND ngày 02/3/2001 | Về tách Khối phố Thuận An Thành 2 đơn vị | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
91. | Nghị quyết | 04/2006/NQ-HĐND ngày 05/01/2006 | V/v phê chuẩn đề án thành lập hai tổ dân phố | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
92. | Nghị quyết | 10/2006/NQ-HĐND 14/12/2006 | Về việc Phê chuẩn phương án điều chỉnh địa giới hành chính | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2.2. Nghị quyết của HĐND phường Hòa Khê | ||||
93. | Nghị quyết | 07/2008/NQ-HĐND Ngày 10/01/2008 | Về chia tách, sáp nhập tổ dân phố trên địa bàn phường Hoà Khê | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
94. | Nghị quyết | 08/2008/NQ-HĐND ngày 10/01/2008 | Nghị quyết về việc xin ý kiến chủ trương thu bổ sung quỹ ngày vì người nghèo | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
95. | Nghị quyết | 09/2008/NQ-HĐND Ngày 10/01/2008 | V/v xin ý kiến chủ trương vận động quỹ khuyến học | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
2.3. Nghị quyết của HĐND phường An Khê | ||||
96. | Nghị quyết | 06/2002/NQ-HĐND ngày 22/01/2002 | Về việc phê chuẩn Đ ề án nuôi cá nước ngọt vùng Thượng bàu tràm | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
97. | Nghị quyết | 03/2004/NQ-HĐND ngày 03/9/2004 | Về việc thành lập, chia tách, sáp nhập tổ dân phố | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
98. | Nghị quyết | 18/2007/NQ-HĐND ngày 13/9/2007 | Về việc thành lập, chia tách và thay đổi phiên hiệu tổ dân phố | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
2.4. Nghị quyết của HĐND phường Tam Thuận | ||||
99. | Nghị quyết | 08/2000/NQ-HĐND ngày 14/3/2000 | Điều chỉnh 03 tổ dân phố từ khu vực B sang khu vực A phường Tam Thuận | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
100. | Nghị quyết | 9/2000/NQ-HĐND ngày 14/3/2000 | Thành lập ban cán sự khối phố và nhiệm kỳ của ban cán sự khối phố ở 05 khu vực dân cư | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
101. | Nghị quyết | 9/2002/NQ-HĐND ngày 0 1/01/2002 | Phê chuẩn đề án sắp xếp lại các tổ dân phố ở ven biển thuộc phường Tam Thuận | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
102. | Nghị quyết | 8A/2004/NQ-/HĐND ngày 24/9/2004 | Phê chuẩn đề án sáp nhập, chia tách thành lập tổ dân phố | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
103. | Nghị quyết | 20/2006/NQ-HĐND ngày 10/01/2006 | Phê chuẩn vận động quỹ chăm sóc NCT | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
104. | Nghị quyết | 27/2007/NQ-HĐND ngày 4/01/2007 | Phê chuẩn điều chỉnh tăng mức thu đối với 03 loại quỹ PCTT, ĐƠĐN,BTTE | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
2.5. Nghị quyết của HĐND phường Thanh Khê Tây | ||||
105. | Nghị quyết | 08/2005/NQ-HĐND ngày 24/11/2005 | Về khảo sát, phân chia tổ dân phố sau khi chia tách phường | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
106. | Nghị quyết | 11/2006/NQ-HĐND ngày 06/07/2006 | Về thành lập quỹ chăm sóc Người cao tuổi | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
107. | Nghị quyết | 12/2006/NQ-HĐND ngày 06/07/2006 | Về tăng mức thu quỹ CSTE và PCTT | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
108. | Nghị quyết | 18/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 | Về điều chỉnh địa giới giữa Thanh Khê Tây và Hòa Minh | Nội dung chỉ mang tính thủ tục để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2.6. Nghị quyết của HĐND phường Tân Chính | ||||
109. | Nghị quyết | 02/2004/NQ-HĐND ngày 10/7/2004 | Về việc thông qua quy chế hoạt động của HĐND-UBND và chương trình hoạt động của HĐND phường Tân Chính | Không còn đối tượng điều chỉnh |
2.7. Nghị quyết của HĐND phường Vĩnh Trung | ||||
110. | Nghị quyết | 22/2002/NQ-HĐND ngày 03/07/2002 | Chuyên đề về một số giải pháp tăng cường xây dựng nếp sống VMĐT và VSMT | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
111. | Nghị quyết | 23/2002/NQ-HĐND ngày 03/07/2002 | Chuyên đề về xây dựng phong trào khuyến học toàn dân | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
112. | Nghị quyết | 39/2003/NQ-HĐND ngày 01/8/2003 | Về việc thành lập, chia tách và thay đổi phiên hiệu tổ dân phố | Không còn phù hợp tình hình thực tế |
- 1Nghị quyết 68/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2Nghị quyết 78/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Nghị quyết 18/2004/NQ-HĐND về thu các loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành
- 6Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/6/2013
- 7Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Nghị quyết 06/1998/NQ-HĐ về thành lập quỹ an ninh -quốc phòng trên địa bàn thành phố do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Nghị quyết 06/1999/NQ-HĐND về điều chỉnh phụ thu nước máy; phí tham quan, phí qua cầu và sử dụng đường bộ khu du lịch Bà Nà – Suối Mơ, phí tham quan bảo tàng Chàm, Ngũ Hành Sơn và khu Suối Đá – Sơn Trà do thành phố Đà nẵng ban hành
- 10Quyết định 7261/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Nghị quyết 128/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12Nghị quyết 39/2006/ NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2006 do thành phố Đà Nẵng
- 1Nghị quyết 68/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2Nghị quyết 78/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Nghị quyết 18/2004/NQ-HĐND về thu các loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 06/1998/NQ-HĐ về thành lập quỹ an ninh -quốc phòng trên địa bàn thành phố do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Nghị quyết 06/1999/NQ-HĐND về điều chỉnh phụ thu nước máy; phí tham quan, phí qua cầu và sử dụng đường bộ khu du lịch Bà Nà – Suối Mơ, phí tham quan bảo tàng Chàm, Ngũ Hành Sơn và khu Suối Đá – Sơn Trà do thành phố Đà nẵng ban hành
- 7Nghị quyết 39/2006/ NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2006 do thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 3Thông tư 09/2013/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành
- 5Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/6/2013
- 6Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 7Quyết định 7261/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8Nghị quyết 128/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy pháp pháp luật do Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 87/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra