- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 8 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Văn bản số 5035/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023;
Xét Tờ trình số 320/TTr-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 329/BC-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Hà Tĩnh, như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên bố trí vốn thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023
a) Phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ và các nghị quyết của Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
b) Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 bao gồm: (i) kế hoạch của các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền giao và (ii) kế hoạch vốn của nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
c) Việc xây dựng kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023 cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch Đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân của từng dự án, khắc phục triệt để tình trạng chậm phân bổ, giao kế hoạch chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án.
d) Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm 2022 và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được giao cho dự án trừ đi số vốn đã giải ngân năm 2021 và dự kiến giải ngân năm 2022 (bao gồm số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2022).
đ) Việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:
- Bố trí đủ vốn để thu hồi vốn ứng trước nguồn NSTW còn lại phải thu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
- Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng; dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 để phát huy hiệu quả đầu tư;
- Bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;
- Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án nêu trên mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu tư và được chuẩn bị kỹ để sẵn sàng triển khai thực hiện.
2. Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2023 dự kiến 7.120,738 tỷ đồng. Trong đó, nguồn vốn ngân sách địa phương 3.063,738 tỷ đồng; nguồn vốn ngân sách trung ương 4.047 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật: 10 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01).
3. Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023
a) Nguồn ngân sách Trung ương: 4.047 tỷ đồng tỷ đồng. Phân bổ như sau: Vốn đầu tư các danh mục, nhiệm vụ dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 là 2.229,934 tỷ đồng, Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội là 810 tỷ đồng, vốn nước ngoài (ODA) và đối ứng ODA là 606,603 tỷ đồng, Các Chương trình mục tiêu quốc gia là 400,463 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 02, 03, 04, 05).
b) Nguồn ngân sách địa phương: 3.063,738 tỷ đồng. Phân bổ như sau: Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.500 tỷ đồng, Bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài 105 tỷ đông, Vốn ngân sách xây dựng cơ bản tập trung: 1.170 tỷ đồng, Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 10 tỷ đồng, Bội chi ngân sách địa phương: 278,738 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 06, 07, 08, 09).
c) Vốn từ nguồn thu hợp pháp cua các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định cùa pháp luật là 10 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục số 10).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; kịp thời chỉ đạo hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án dự kiến khởi công mới; đảm bảo điều kiện giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 theo đúng quy định.
Chỉ đạo các cơ quan liên quan, theo dõi sát tình hình thu, chi ngân sách năm 2022 và dự kiến số thu, chi ngân sách năm 2023, tổng hợp đầy đủ các nguồn vốn đưa vào cân đối ngay trong kế hoạch đầu tư công năm 2023, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất. Đồng thời, rà soát, cắt giảm một số nhiệm vụ chi chưa thật sự cấp thiết để bổ sung chi đầu tư.
Kịp thời xử lý những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, điểm nghẽn liên quan đến triển khai, giải ngân vốn đầu tư công năm 2022; linh hoạt điều chuyển vốn đầu tư công từ các dự án, nhiệm vụ chi giải ngân thấp, không có khả năng giải ngân sang dự án, nhiệm vụ chi giải ngân tốt, có khối lượng hoàn thành; giữa các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh năm 2022; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả giao vốn, điều chuyển vốn năm 2022 tại Kỳ họp cuối năm 2022.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2022 VÀ NHU CẦU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 86/2022/NQ-HĐND ngày 25/8/2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | Năm 2022 | KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Dự kiến KH Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội | Nhu cầu kế hoạch năm 2023 | Ghi chú | ||
Kế hoạch | Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 30/9/2022 | Ước giải ngân từ 1/1/2022 đến 31/12/2022 | ||||||
| TỔNG SỐ | 7.437.308 | 3.252.288 | 7.036.891 | 28.155.545 | 810.000 | 7.120.738 |
|
1 | Vốn NSNN | 7.437.308 | 3.252.288 | 7.036.891 | 28.145.545 | 810.000 | 7.110.738 |
|
a) | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương | 2.713.390 | 966.250 | 2.645.403 | 13.074.901 | - | 3.063.738 |
|
| Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương (không bao gồm đất, xổ số và bội chi) | 596.090 | 178.000 | 596.090 | 3.360.200 | - | 1.275.000 |
|
- | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 1.800.000 | 772.234 | 1.800.000 | 8.000.000 | - | 1.500.000 |
|
- | Xổ số kiến thiết | 11.000 | - | 11.000 | 50.000 | - | 10.000 |
|
- | Bội chi ngân sách địa phương | 306.300 | 16.016 | 238.313 | 1.664.701 | - | 278.738 |
|
b) | Vốn ngân sách trung ương | 4.723.918 | 2.286.039 | 4391.488 | 15.070.644 | 810.000 | 4.047.000 |
|
- | Vốn trong nước | 3.974.318 | 2.141.645 | 3.974.318 | 11.865.814 | 810.000 | 3.470.397 |
|
| Trong đó: Từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
| 8/0.000 | 810.000 |
|
- | Vốn nước ngoài | 749.600 | 144.394 | 417.170 | 3.204.830 |
| 576.603 |
|
2 | Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật |
|
|
| 10.000 |
| 10.000 |
|
- 1Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Đắk Lắk
- 3Nghị quyết 306/NQ-HĐND năm 2022 về Dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Thanh Hóa (lần 1)
- 4Nghị quyết 41/NQ-HĐND về cho ý kiến tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công 6 tháng cuối năm 2021 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về cho ý kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết 11/NQ-HĐND về cho ý kiến bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 5035/BKHĐT-TH năm 2022 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Đắk Lắk
- 11Nghị quyết 306/NQ-HĐND năm 2022 về Dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Thanh Hóa (lần 1)
- 12Nghị quyết 41/NQ-HĐND về cho ý kiến tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công 6 tháng cuối năm 2021 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về cho ý kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Nghị quyết 11/NQ-HĐND về cho ý kiến bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 86/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Hoàng Trung Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực