Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1905/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2035/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Xét Báo cáo số 271/BC-UBND ngày 02/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2020 và dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2021 với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

3.450.000 triệu đồng

Trong đó:

 

- Thu nội địa:

2.970.000 triệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:

480.000 triệu đồng

2. Thu ngân sách địa phương hưởng:

9.054.370 triệu đồng

Trong đó:

 

- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp:

2.560.700 triệu đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

6.434.893 triệu đồng

- Nguồn tự đảm bảo cải cách tiền lương năm trước chuyển sang:

28.777 triệu đồng

- Thu chuyển nguồn, kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách địa phương năm trước chuyển sang:

30.000 triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách địa phương:

9.161.970 triệu đồng

4. Bội chi ngân sách địa phương:

107.600 triệu đồng

5. Tổng mức vay ngân sách địa phương:

137.900 triệu đồng

- Vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương:

107.600 triệu đồng

- Vay để trả nợ gốc:

30.300 triệu đồng

6. Trả nợ gốc khoản vay của ngân sách địa phương:

30.300 triệu đồng

- Từ nguồn vay trả nợ gốc:

30.300 triệu đồng

(Chi tiết số giao dự toán theo các biểu đính kèm)

Điều 2. Các giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2021

1. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định 2017-2020 và định mức chi thường xuyên NSĐP năm 2017; điều chỉnh khoản khấu trừ thu thuế giá trị gia tăng (2%) các công trình xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với các doanh nghiệp tại điểm 1.3 Mục I Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh:

- Đối với doanh nghiệp ngoại tỉnh: Hạch toán vào nguồn thu ngân sách cho địa phương nơi có công trình xây dựng. Đối với công trình liên huyện thì xác định doanh thu công trình chi tiết theo từng huyện, thành phố, thị xã để thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng 2% và hạch toán nguồn thu ngân sách cho từng địa phương tương ứng với số doanh thu phát sinh các công trình tại địa phương.

- Đối với doanh nghiệp trong tỉnh: Hạch toán vào nguồn thu ngân sách nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế.

2. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016.

3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện một số giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2021, cụ thể như sau:

a) Tăng cường các biện pháp quản lý thu ngân sách nhà nước:

Tổ chức thực hiện tốt công tác thu ngân sách, quyết tâm thu đạt và phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2021 được Hội đồng nhân dân tỉnh giao. Trong đó:

- Tập trung chỉ đạo sát sao, quyết liệt các Sở, ngành, chính quyền địa phương các cấp, cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ với cơ quan Thuế, Hải quan tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn. Giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách, đặc biệt là các khoản thu lớn, khoản thu mới phát sinh, khoản thu cần sự phối hợp của nhiều ngành (như: đất đai, tài nguyên, khoáng sản,...).

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển ổn định, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hoàn thành các mục tiêu kinh tế - xã hội năm 2021.

- Tăng cường chống thất thu, thu hồi nợ đọng thuế, chống chuyển giá; chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.

- Ngành Thuế, Hải quan chủ động nắm chắc nguồn thu, để đề ra các giải pháp phù hợp với từng lĩnh vực, địa bàn, đối tượng thu,...; thường xuyên đánh giá kết quả và tiến độ thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước, tham mưu các giải pháp chỉ đạo, điều hành kịp thời. Thực hiện rà soát, động viên các doanh nghiệp có trụ sở ở địa phương khác nhưng phát sinh hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện đăng ký kê khai và nộp thuế cho ngân sách tỉnh.

- Thực hiện kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và cơ quan thanh tra liên quan đến thu ngân sách nhà nước.

b) Tổ chức quản lý, điều hành chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định. Trong đó:

- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, triệt để tiết kiệm, phòng chống lãng phí.

- Đẩy nhanh tiến độ chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao, kể cả chi cho các chế độ, chính sách, nhiệm vụ theo các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia.

- Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm; chủ động rà soát để đôn đốc đẩy nhanh tiến độ triển khai và giải ngân vốn cho các dự án, thực hiện điều chuyển theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền điều chuyển kế hoạch vốn đầu tư từ những dự án không có khả năng giải ngân sang dự án có khả năng giải ngân tốt hơn.

- Các chương trình, đề án, nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà nước phải được thẩm định làm rõ nguồn vốn và khả năng cân đối ngân sách, bảo đảm nhiệm vụ được phê duyệt có đủ nguồn lực thực hiện. Không ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các Nghị quyết, chương trình, đề án khi chưa xác định rõ và chưa cân đối được nguồn kinh phí.

- Các đơn vị sử dụng ngân sách điều hành, quản lý chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao, đúng định mức, chế độ quy định; triệt để tiết kiệm chi và nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- ĐB HĐND tỉnh;
- VP HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

Biểu mẫu số 15

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số: 86/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Ước TH năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh (1)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3/2

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

9.320.128

11.595.489

9.054.370

(896.813)

78%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

2.624.220

2.608.572

2.560.700

(47.872)

98%

-

Thu NSĐP hưởng 100%

1.332.200

1.379.916

1.297.260

(82.656)

94%

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân

1.292.020

1.228.651

1.263.440

34.784

103%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

6.665.908

7.312.611

6.434.893

(877.718)

88%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.579.576

3.579.576

3.579.576

 

100%

2

Thu bổ sung ngoài kế hoạch

 

261.830

 

 

 

3

Thu bổ sung có mục tiêu

2.729.831

3.114.704

2.488.766

(625.938)

80%

4

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

356.501

356.501

366.551

10.050

103%

III

Nguồn tự đảm bảo cải cách tiền lương năm trước chuyển sang

 

 

28.777

28.777

 

IV

Thu kết dư ngân sách

 

3.208

 

 

 

V

Thu chuyển nguồn; kinh phí thực hiện nhiệm vụ, chính sách ĐP năm trước chuyển sang

30.000

1.571.930

30.000

 

 

VI

Các khoản thu đóng góp

 

37.905

 

 

 

VII

Thu viện trợ

 

701

 

 

 

VIII

Thu hồi các khoản vay của NN và thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

19.394

 

 

 

IX

Thu ngân sách cấp dưới nộp lên

 

41.168

 

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

9.504.128

10.601.723

9.161.970

(342.158)

96%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

6.660.542

6.786.384

6.552.416

(108.126)

98%

1

Chi đầu tư phát triển

1.514.100

1.605.279

1.400.710

(113.390)

93%

2

Chi thường xuyên

4.936.453

5.179.266

4.874.521

(61.932)

99%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

1.900

839

4.100

2.200

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

-

100%

5

Dự phòng ngân sách

165.270

 

190.964

25.694

116%

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

41.819

 

81.121

 

194%

II

Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ và các chương trình mục tiêu

2.729.831

3.660.382

2.488.766

(241.065)

91%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

512.674

552.503

 

 

0%

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.217.157

3.107.879

 

 

0%

III

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện

113.755

113.755

120.788

7.033

106%

IV

Chi nộp trả ngân sách cấp trên

 

41.202

 

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

184.000

(993.766)

107.600

(76.400)

58%

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

58.500

34.500

30.300

(28.200)

52%

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

58.500

34.500

30.300

(28.200)

52%

2

Từ nguồn tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

-

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

220.900

56.126

137.900

(83.000)

62%

1

Vay để bù đắp bội chi

184.000

21.626

107.600

(76.400)

58%

2

Vay để trả nợ gốc

36.900

34.500

30.300

(6.600)

82%

 

Biểu mẫu số 16

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số: 86/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán TW năm 2020

Dự toán ĐP năm 2020

Ước TH năm 2020

Dự toán TW năm 2021

Dự toán ĐP năm 2021

Tỷ lệ (%) DTĐP năm 2021/ƯTH 2020

Tỷ lệ (%) DTĐP năm 2021/DTTW 2021

Tỷ lệ (%) DTDP 2021/DTĐP 2021

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

2.800.000

2.145.300

3.400.000

2.624.220

3.405.000

2.646.477

2.861.100

2.022.560

3.450.000

2.560.700

101,3%

96,8%

121%

127%

101%,

98%

I

Thu nội địa

2.440.000

2.145.300

2.950.000

2.624.220

2.985.000

2.608.572

2.381.100

2.022.560

2.970.000

2.560.700

99,5%

98,2%

125%

127%

101%,

98%

 

Trong đó: Thu nội địa trừ thu tiền SD đất, XSKT

1.900.000

1.605.300

1.990.000

1.664.220

1.953.475

1.577.047

1.841.100

1.482.560

2.010.000

1.600.700

102,9%

101,5%

109%

108%

101%

96%

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

190.000

190.000

190.000

190.000

195.000

195.000

180.000

180.000

190.000

190.000

97%

97%

106%

106%

100%

100%

 

- Thuế giá trị gia tăng

151.000

151.000

150.000

150.000

163.000

163.000

145.500

145.500

154.000

154.000

94%

94%

106%

106%

103%

103%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

10.000

10.000

11.000

11.000

9.500

9.500

11.000

11.000

12.500

12.500

132%

132%

114%

114%

114%,

114%

 

- Thuế tài nguyên

29.000

29.000

29.000

29.000

22.500

22.500

23.500

23.500

23.500

23.500

104%

104%

100%

100%

81%

81%

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

105.000

105.000

105.000

105.000

86.000

86.000

80.000

80.000

85.000

85.000

99%

99%

106%

106%

81%

81%

 

- Thuế giá trị gia tăng

90.800

90.800

90.800

90.800

73.130

73.130

65.700

65.700

71.600

71.600

98%

98%

109%

109%

19%

79%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

12.500

12.500

12.500

12.500

12.300

12.300

12.800

12.800

12.500

12.500

102%

102%

98%

98%

100%

100%,

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

200

200

200

200

70

70

200

200

100

100

143%

143%

50%

50%

50%

50%

 

- Thuế tài nguyên

1.500

1.500

1.500

1.500

500

500

1.300

1.300

800

800

160%

160%

62%

62%

53%

53%

3

Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài

18.000

18.000

18.000

18.000

37.500

37.500

27.900

27.900

32.800

32.800

87%

87%

118%

118%

182%

182%

 

- Thuế giá trị gia tăng

10.600

10.600

10.600

10.600

14.644

14.644

15.540

15.540

17.240

17.240

118%

118%

111%

111%

163%

163%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

7.400

7.400

7.400

7.400

22.800

22.800

12.300

12.300

15.500

15.500

68%

68%

126%

126%

209%

209%

 

- Thuế tài nguyên

 

 

 

 

56

56

60

60

60

60

107%

107%

100%

100%

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

783.000

783.000

813.000

813.000

685.000

685.000

675.000

675.000

742.000

742.000

108%

108%

110%

110%

91%

91%

 

- Thuế giá trị gia tăng

609.000

609.000

632.300

632.300

524.000

524.000

532.100

532.100

574.000

574.000

110%

110%

108%

108%

91%

91%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

53.000

53.000

55.000

55.000

36.000

36.000

52.000

52.000

52.000

52.000

144%

144%

100%

100%

95%

95%

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

85.000

85.000

88.300

88.300

92.000

92.000

50.900

50.900

78.000

78.000

85%

85%

153%

153%

88%

88%

 

- Thuế tài nguyên

36.000

36.000

37.400

37.400

33.000

33.000

40.000

40.000

38.000

38.000

115%

115%

95%

95%

102%

102%

5

Thuế thu nhập cá nhân

95.000

95.000

100.000

100.000

106.000

106.000

90.000

90.000

90.000

90.000

85%

85%

100%

100%

90%

90%

6

Thuế bảo vệ môi trường

310.000

115.000

360 000

133.920

471.000

175.212

420.000

156.200

500.000

186.000

106%

106%

119%

119%

139%

139%

 

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

195.000

 

226.080

 

295.788

 

263.800

 

314.000

 

106%

 

119%

 

139%

 

 

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa SX, KD trong nước

115.000

115.000

133.920

133.920

175.212

175.212

156.200

156.200

186.000

186.000

106%

106%

119%

119%

139%

139%

7

Lệ phí trước bạ

160.000

160.000

160.000

160.000

152.000

152.000

150.000

150.000

150.000

150.000

99%

99%

100%

100%

94%

94%

8

Thu phí, lệ phí

70.000

48.000

70.000

48000

63.000

44.300

72.600

48.000

72.600

48.000

115%

108%

100%

100%

104%

100%

 

- Phí và lệ phí trung ương

22.000

 

22.000

 

18.700

 

24.600

 

24.600

 

132%

 

100%

 

112%

 

 

- Phí và lệ phí tỉnh

48.000

48.000

22.165

22.165

20.600

20.600

48.000

48.000

23.235

23.235

113%

113%

48%

48%

105%

105%

 

- Phí và lệ phí huyện, xã

 

 

25.835

25.835

23.700

23.700

24.765

24.765

104%

104%

 

 

96%

96%

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

127

127

 

 

 

 

0%

0%

 

 

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

4.000

4.000

4.000

4.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

5.000

100%

100%

100%

100%

125%

125%

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

23.000

23.000

23.000

23.000

25.500

25.500

23.000

23.000

23.000

23.000

90%

90%

100%

100%

100%

100%

12

Thu tiền sử dụng đất

500.000

500.000

920.000

920.000

995.525

995.525

500.000

500.000

920.000

920.000

92%

92%

184%

184%

100%

100%

13

Thu tiền thanh lý tài sản, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

25.000

25.000

27.000

27.000

4.674

4.674

100

100

100

100

2%

2%

100%

100%

0%

0%

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

40.000

40.000

40.000

40.000

36.000

36.000

40.000

40.000

40.000

40.000

111%

111%

100%

100%

100%

100%

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

15.000

7.300

15.000

7.300

15.000

7.300

15 000

7.860

15 000

7.300

100%

100%

100%

93%

100%

100%

 

Tr.đó: - Thu từ giấy phép do cơ quan TW cấp

11.000

3.300

11.000

3.300

11.000

 

10.200

3.060

11.000

3.300

100%

 

108%

108%

100%

100%

 

- Thu từ giấy phép do UBND tỉnh cấp

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

 

4.800

4.800

4.000

4.000

100%

 

83%

83%

100%

100%

16

Thu khác ngân sách

85.000

15 000

88.000

18.000

91.240

37.000

90.000

27.000

92.000

29.000

101%

78%

102%

107%

105%

161%

 

Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương

70.000

 

70.000

 

54.240

 

63.000

 

63.000

 

116%

 

100%

 

90%

 

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác tại xã

7.000

7.000

7.000

7.000

8.000

8.000

7.000

7.000

7.000

7.000

88%

88%

100%

100%

100%

100%

18

Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế

10 000

10.000

10.000

10.000

8.434

8 434

5.500

5.500

5.500

5.500

65%

65%

100%

100%

55%

55%

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

360.000

 

450.000

 

362.000

 

480.000

 

480.000

 

133%

 

100%

 

107%

 

III

Thu viện trợ

 

 

 

 

701

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Thu đóng góp

 

 

 

 

37.905

37.905

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

19.394

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 17

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số: 86/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

9.504.128

9.161.970

(342.158)

96%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

6.660.542

6.552.416

(108.126)

98%

I

Chi đầu tư phát triển

1.514.100

1.400.710

(113.390)

93%

1

Chi đầu tư các dự án

1.226.100

1.216.110

(9.990)

99%

 

Trong đó: Chi theo nguồn vốn

 

 

 

 

 

- Chi XDCB tập trung

415.100

396.110

(18.990)

 

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (1)

771.000

780.000

9.000

101%

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

40.000

40.000

-

100%

2

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

184.000

107.600

(76.400)

 

3

Chi thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh (về xây dựng NTM đến năm 2020)

30.000

30.000

-

100%

4

Chi hỗ trợ 02 tỉnh Savannakhet, Salavan - Nước CHDCND Lào (đầu tư công trình)

4.000

4.000

-

100%

5

Chi thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của HĐND tỉnh

3.000

3.000

-

100%

6

Chi đầu tư khác

40.000

40.000

-

100%

II

Chi thường xuyên

4.936.453

4.874.521

(61.932)

99%

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.205.523

2.222.479

16.956

101%

 

- Chi khoa học và công nghệ

20.070

21.839

1.769

109%

 

- Chi sự nghiệp môi trường

66.870

68.206

1.336

102%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương

1.900

4.100

2.200

216%

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

-

100%

V

Dự phòng ngân sách

165.270

190.964

25.694

116%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

41.819

81.121

39.302

194%

B

CHI THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.729.831

2.488.766

(241.065)

91%

C

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NS TỈNH CHO NS HUYỆN

113.755

120.788

7.033

106%

D

CÁC KHOẢN HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

 

 

-

 

E

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

-

 

 

Biểu mẫu số 18

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số: 86/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước TH năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP (DTTW)

2.608.572

2.022.560

(586.012)

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

6.786.384

16.552.416

(233.968)

C

BỘI CHI NSĐP (MỨC TỐI ĐA)

21.626

107.600

85.974

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

521.714

404.512

(117.202)

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

104.517

126.143

21.626

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

20.517

76.643

56.126

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

84.000

49.500

(34.500)

II

Trả nợ gốc vay trong năm

34.500

30.300

(4.200)

1

Theo nguồn vốn vay

34.500

30.300

(4.200)

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

1.800

1.800

 

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

34.500

28.500

(6.000)

2

Theo nguồn trả nợ

34.500

30.300

(4.200)

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

34.500

30.300

(4.200)

 

Bội thu NSĐP

 

 

-

-

Từ nguồn tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

-

III

Tổng mức vay trong năm

56.126

137.900

81.774

1

Theo mục đích vay

56.126

137.900

81.774

 

Vay để bù đắp bội chi

21.626

107.600

85.974

 

Vay để trả nợ gốc

34.500

30.300

(4.200)

2

Theo nguồn vay

56.126

137.900

81.774

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

 

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

56.126

137.900

81.774

 

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

-

IV

Tổng dư nợ cuối năm

126.143

233.743

107.600

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

2

Vay lãi từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

76.643

212.743

136.100

3

Vốn khác

49.500

21.000

(28.500)

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

839

4.100

3.261

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2021

  • Số hiệu: 86/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Nguyễn Đăng Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản