Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/2016/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2017 VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, làm cơ sở cho các cơ quan chức năng thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các công trình, dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

b) Đối tượng áp dụng: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Danh mục các dự án cần thu hồi đất và mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng: Gồm 184 công trình, dự án đầu tư cần thu hồi đất với tổng kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 470.055.600.000 nghìn đồng (bốn trăm bảy mươi tỷ không trăm năm mươi lăm triệu sáu trăm nghìn đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 345,10 ha.

(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).

3. Diện tích đất trồng lúa phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 55 công trình, dự án đầu tư là 82,29 ha.

(Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. Trường hợp có thay đổi mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai thực hiện các công trình, dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quyết định hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể về mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Htđt: phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Công báo;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lâm Văn Mẫn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Diện tích đất hiện có (ha)

Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha)

Dự toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng)

Nguồn vốn thực hiện

Địa điểm thực hiện

Căn cứ pháp lý, ghi chú

Diện tích

Trong đó

Đất trồng lúa

Các loại đất khác

I

HUYỆN CÙ LAO DUNG

11,84

0,50

11,34

0,00

11,34

3.910,00

 

 

 

1

Mở rộng trụ sở UBND xã An Thạnh Đông

0,66

0,50

0,16

 

0,16

1.120

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Đền Thờ, xã An Thạnh Đông

Công văn số 1169/CTUBND- HC ngày 24/10/2016 của UBND huyện Cù Lao Dung

2

Đường vào Trường Mẫu giáo Hoa Phượng

0,24

 

0,24

 

0,24

240

Cân đối ngân sách huyện

Ấp An Nghiệp, xã An Thạnh 3

Công văn số 1169/CTUBND- HC ngày 24/10/2016 của UBND huyện Cù Lao Dung

3

Mở rộng sân vận động huyện

0,20

 

0,20

 

0,20

300

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Phước Hòa B, thị trấn Cù Lao Dung

4

Mở rộng di tích Trường Chính trị đầu tiên tỉnh Sóc Trăng

0,30

 

0,30

 

0,30

600

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Phước Hòa B, thị trấn Cù Lao Dung

Công văn số 1212/CTUBND- HC ngày 03/11/2016 của UBND huyện Cù Lao Dung

5

Đường giao thông nông thôn lộ tẻ rạch Khai Luông giai đoạn 2

0,25

 

0,25

 

0,25

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Nguyễn Tăng, xã Đại Ân 1

Công văn số 1169/CTUBND- HC ngày 24/10/2016 của UBND huyện Cù Lao Dung

6

Đường giao thông nông thôn lộ tẻ rạch Nhà Thờ

0,20

 

0,20

 

0,20

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Nguyễn Tăng, xã Đại Ân 2

7

Đường giao thông nông thôn Bần Xanh mé dưới (giai đoạn 2)

0,10

 

0,10

 

0,10

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp An Lạc, xã An Thạnh Tây

8

Đường nhánh rẽ Rạch Tàu - Đê bao tả hữu

0,16

 

0,16

 

0,16

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp An Lạc, xã An Thạnh Tây

9

Đường giao thông nông thôn An Nghiệp (giai đoạn 2)

1,31

 

1,31

 

1,31

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp An Nghiệp, xã An Thạnh 3

10

Đường trục chính nội đồng Xóm Rẫy (giai đoạn 2)

0,18

 

0,18

 

0,18

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp An Trung A, xã An Thạnh I

11

Đường giao thông nông thôn Xóm Bãi (giai đoạn 2)

0,12

 

0,12

 

0,12

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Bình Du B, xã An Thạnh 2

12

Đường giao thông khu dân cư Ba Sẳn

0,20

 

0,20

 

0,20

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Đặng Trung Tiến, xã An Thạnh Đông

13

Đường giao thông nông thôn từ cuối lộ trung tâm đến đê bao ấp Tăng Long

0,20

 

0,20

 

0,20

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Tăng Long, xã An Thạnh Đông

14

Đường giao thông nông thôn Ruột Ngựa

0,42

 

0,42

 

0,42

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp An Quới, xã An Thạnh 3

15

Đường giao thông nông thôn An Nghiệp A

0,57

 

0,57

 

0,57

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp An Nghiệp A, xã An Thạnh 3

16

Đường giao thông nông thôn Ngã Cái

0,50

 

0,50

 

0,50

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp An Quới, xã An Thạnh 3

17

Đường giao thông nông thôn Kênh Xáng 2

0,24

 

0,24

 

0,24

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp An Hưng, xã An Thạnh 3

18

Lộ giao thông nông thôn Kênh 6 Thước

0,89

 

0,89

 

0,89

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Vàm Hồ, xã An Thạnh Nam

19

Lộ giao thông nông thôn rạch Lâm Kiêm (ông Củi)

1,32

 

1,32

 

1,32

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Võ Thành Văn

20

Đường giao thông nông thôn Xẽo Lướt

1,07

 

1,07

 

1,07

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Đoàn Văn Tố, xã Đại Ân 1

21

Đường giao thông nông thôn rạch Ông Hai

1,66

 

1,66

 

1,66

Vận động dân hiến đất

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Nguyễn Tăng, xã Đại Ân 1

22

Đường thoát nước Trung tâm y tế huyện

0,05

 

0,05

 

0,05

150

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Phước Hòa B, thị trấn Cù Lao Dung

Công văn số 2183/CTUBND- HC ngày 16/11/2016 của UBND huyện Cù Lao Dung

23

Khu du lịch Sân Tiên

1,00

 

1,00

 

1,00

1.500

Cân đối ngân sách huyện

Ấp Võ Thành Văn, xã An Thạnh Nam

II

THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG

41,98

19,52

22,46

9,68

12,78

135.740,00

 

 

 

1

Quy hoạch đường Dương Kỳ Hiệp nối dài (Từ QL1A đến kênh Tám Thước)

0,37

0,33

0,04

 

0,04

400

Ngân sách tỉnh

Phường 2

Công văn số 160/HĐND-VP ngày 30/9/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh

2

Mở rộng đường Trần Quang Khải (Từ QL1A đến kênh Tám Thước)

0,68

0,40

0,28

 

0,28

2.800

Ngân sách tỉnh

Phường 2

3

Trường Mẫu giáo Phường 2

0,75

 

0,75

0,64

0,11

 

Vốn ngoài ngân sách

Phường 2

Công văn số 1780/UBND-HC ngày 27/10/2016 của UBND thành phố Sóc Trăng

4

Cầu Nguyễn Văn Linh

0,10

0,05

0,05

 

0,05

500

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 2 và Phường 6

Dự án nâng cấp đô thị

5

Làm mới kết hợp hệ thống thoát nước đường số 6 (Khu Lia 4)

0,03

0,02

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 2

Dự án nâng cấp đô thị

6

Làm mới kết hợp hệ thống thoát nước đường số 1 (Khu Lia 5)

0,06

0,01

0,05

 

0,05

500

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 2

Dự án nâng cấp đô thị

7

Làm mới kết hợp hệ thống thoát nước đường số 2 (Khu Lia 5)

0,03

 

0,03

 

0,03

300

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 2

Dự án nâng cấp đô thị

8

Làm mới kết hợp hệ thống thoát nước đường số 4 (Khu Lia 5)

0,03

0,01

0,02

 

0,02

200

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 2

Dự án nâng cấp đô thị

9

Làm mới kết hợp hệ thống thoát nước đường số 5 (Khu Lia 5)

0,12

0,06

0,06

 

0,06

600

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 2

Dự án nâng cấp đô thị

10

Trường Mẫu giáo Phường 3

0,37

 

0,37

0,37

 

370

Ngân sách tỉnh

Phường 3

Công văn số 1780/UBND-HC ngày 27/10/2016 của UBND thành phố Sóc Trăng

11

Quy hoạch hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 3 (Khu Lia 3)

0,01

 

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 3

Dự án nâng cấp đô thị

12

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 4 (Khu Lia 3)

0,01

 

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 3

Dự án nâng cấp đô thị

13

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 5 (Khu Lia 3)

0,05

0,04

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 3

Dự án nâng cấp đô thị

14

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 6 (Khu Lia 3)

0,03

0,02

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 3

Dự án nâng cấp đô thị

15

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 7 (Khu Lia 3)

0,03

0,02

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 3

Dự án nâng cấp đô thị

16

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 9 (Khu Lia 3)

0,03

 

0,03

 

0,03

300

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 3

Dự án nâng cấp đô thị

17

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 11 (Khu Lia 3)

0,02

 

0,02

 

0,02

200

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 3

Dự án nâng cấp đô thị

18

Quy hoạch mới hẻm đoạn từ hẻm dọc đường Trần Hưng Đạo đấu nối với đường Khu dân cư của trường Quân sự địa phương (Khu Lia 3)

0,05

0,04

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 3

Dự án nâng cấp đô thị

19

Nạo vét kè 2 bên bờ kênh Hi Tech

3,86

3,54

0,32

 

0,32

3.200

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 3 và Phường 9

Dự án nâng cấp đô thị

20

Quy hoạch cầu, Đường Vành đai 2

7,60

0,16

7,44

2,61

4,83

50.910

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 4 và Phường 8

Dự án nâng cấp đô thị

21

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 1 (Khu Lia 1)

0,04

0,03

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 4

Dự án nâng cấp đô thị

22

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 5 (Khu Lia 1)

0,04

0,03

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 4

Dự án nâng cấp đô thị

23

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 7 (Khu Lia 1)

0,01

 

0,01

0,01

 

10

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 4

Dự án nâng cấp đô thị

24

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 11 (Khu Lia 1)

0,02

 

0,02

 

0,02

200

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 4

Dự án nâng cấp đô thị

25

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 12 (Khu Lia 1)

0,06

0,03

0,03

0,01

0,02

210

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 4

Dự án nâng cấp đô thị

26

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 13 (Khu Lia 1)

0,13

 

0,13

0,10

0,03

400

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 4

Dự án nâng cấp đô thị

27

Mở rộng đường Trần Quốc Toản

1,52

0,38

1,14

 

1,14

11.400

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 6

Dự án nâng cấp đô thị

28

Mở rộng đường Điện Biên Phủ (từ chợ Bông Sen đến Quốc lộ 1A)

1,53

0,93

0,60

 

0,60

6.000

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 6

Dự án nâng cấp đô thị

29

Quy hoạch đường dẫn cầu Nguyễn Văn Linh

0,85

0,17

0,68

 

0,68

6.800

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 6

Dự án nâng cấp đô thị

30

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 4 (Khu Lia 2)

0,02

 

0,02

 

0,02

200

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 6

Dự án nâng cấp đô thị

31

Quy hoạch mới hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 5 (Khu Lia 2)

0,02

 

0,02

 

0,02

200

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 6

Dự án nâng cấp đô thị

32

Nạo vét kè 2 bên bờ kênh Trà Men A, làm đường vận hành 2 bên

3,82

3,20

0,62

 

0,62

6.200

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 6

Dự án nâng cấp đô thị

33

Xây dựng trụ sở UBND Khóm 4

0,01

 

0,01

 

0,01

100

Ngân sách thành phố

Phường 7

Danh mục đầu tư công năm 2017 của thành phố

34

Quy hoạch mở rộng đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đoạn từ QL 1A đến tuyến tránh QL 1A)

1,89

1,60

0,29

 

0,29

2.900

Ngân sách thành phố

Phường 7

Công văn số 160/HĐND-VP ngày 30/9/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh

35

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Miền Tây

6,00

 

6,00

5,47

0,53

10.770

Ngân sách thành phố

Phường 7

Kêu gọi đầu tư

36

Mở rộng đường Điện Biên Phủ (từ cầu đường Vành đai đến khán đài đua Ghe Ngho)

2,99

2,82

0,17

 

0,17

1.700

Ngân sách thành phố

Phường 8

Dự án nâng cấp đô thị

37

Làm mới đường Điện Biên Phủ (đoạn từ đường hiện hữu đấu nối đến đường Cao Thắng)

1,94

0,92

1,02

0,02

1,00

10.020

Ngân sách thành phố

Phường 8

Dự án nâng cấp đô thị

38

Quy hoạch đường Cao Thắng

4,33

2,95

1,38

0,21

1,17

11.910

Ngân sách thành phố

Phường 8

Dự án nâng cấp đô thị

39

Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 3 (Khu Lia 6)

0,08

0,03

0,05

 

0,05

500

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 8

Dự án nâng cấp đô thị

40

Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 4 (Khu Lia 6)

0,08

0,06

0,02

 

0,02

200

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 8

Dự án nâng cấp đô thị

41

Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 5 (Khu Lia 6)

0,01

 

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 8

Dự án nâng cấp đô thị

42

Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 6 (Khu Lia 6)

0,01

 

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 8

Dự án nâng cấp đô thị

43

Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 7 (Khu Lia 6)

0,04

0,01

0,03

 

0,03

300

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 8

Dự án nâng cấp đô thị

44

Nâng cấp, mở rộng hẻm: Đường số 8 (Khu Lia 6)

0,01

 

0,01

 

0,01

100

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 8

Dự án nâng cấp đô thị

45

Cải tạo, nâng cấp đường kênh Quảng Khuôn (đoạn từ tiếp giáp Trường TH Võ Thị Sáu đến giáp kênh Hatec), Phường 9

1,57

1,01

0,56

0,23

0,33

3.530

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 9

Công văn số 1070/UBND-HC ngày 08/7/2016 của UBND thành phố Sóc Trăng

46

Đường Bạch Đằng (đoạn kho Thành Tín - 30/4) Phường 9

0,73

0,65

0,08

0,01

0,07

710

Vốn đối ứng của tỉnh

Phường 9

III

HUYỆN MỸ XUYÊN

66,46

0,00

66,46

6,88

59,58

94.740,00

 

 

 

1

Xây dựng mở rộng Quốc lộ 1A

14,75

 

14,75

 

14,75

 

Vốn của Bộ Giao thông vận tải

Xã Thạnh Phú

Dự án của Bộ Giao thông vận tải

2

Xây dựng mở rộng Đường tỉnh 936 mới (HT r=8 QH, r= 12m)

14,86

 

14,86

5,80

9,06

23.920

Ngân sách tỉnh

Các xã: Tham Đôn, Ngọc Đông, Ngọc Tố, Hòa Tú 2

 

3

Mở rộng đường Huyện lộ 14, (rộng 5m, QH rộng 8m)

1,38

 

1,38

0,58

0,80

2.180

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn Mỹ Xuyên, xã Tham Đôn

Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Mỹ Xuyên

4

Nâng cấp đường Huyện 51 (r=3,5m, d=10,7km; 17 cầu bê tông)

3,75

 

3,75

 

3,75

7.500

Cân đối ngân sách huyện

Hòa Tú 1 - Ngọc Đông - Ngọc Tố

5

Xây dựng Bệnh viện huyện Mỹ Xuyên

2,50

 

2,50

 

2,50

5.000

Ngân sách tỉnh

Hòa Tú 1

6

Khu trung tâm hành chính huyện

25,00

 

25,00

 

25,00

50.000

Cân đối ngân sách huyện

Hòa Tú 1

Thông báo số 119-TB/TU ngày 22/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy

7

Trạm Trung chuyển rác

0,20

 

0,20

 

0,20

400

Cân đối ngân sách huyện

Xã Ngọc Đông

Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện Mỹ Xuyên

8

Bãi rác xã Hòa Tú 1 - Gia Hòa

1,00

 

1,00

 

1,00

2.000

Cân đối ngân sách huyện

Xã Hòa Tú 1

9

Đường điện cụm công nghiệp và đường hạ thế dọc kênh 19/5

0,50

 

0,50

 

0,50

 

Vốn ngoài ngân sách

Xã Đại Tâm

10

Quy hoạch trạm biến áp 110Kv Mỹ Xuyên và đường dây đấu nối

0,40

 

0,40

 

0,40

 

Vốn ngoài ngân sách

Xã Ngọc Đông

11

Trường Mẫu giáo Tham Đôn

0,46

 

0,46

 

0,46

920

Cân đối ngân sách huyện

Xã Tham Đôn

12

Xây dựng mới Trường mẫu giáo Thạnh Phú (điểm chính) tại Cần Đước

0,50

 

0,50

0,50

 

500

Cân đối ngân sách huyện

Xã Thạnh Phú

13

Xây dựng Trường tiểu học Thạnh Phú (điểm lẻ) tại ấp Khu 2

0,43

 

0,43

 

0,43

860

Cân đối ngân sách huyện

Xã Thạnh Phú

14

Điểm mẫu giáo tại ấp Phú Giao

0,35

 

0,35

 

0,35

700

Cân đối ngân sách huyện

Xã Thạnh Quới

15

Xây dựng mở rộng điểm Mẫu giáo tại ấp Hòa Khanh

0,28

 

0,28

 

0,28

560

Cân đối ngân sách huyện

Xã Thạnh Quới

16

Xây dựng mới điểm mẫu giáo tại ấp Hòa Phước

0,10

 

0,10

 

0,10

200

Cân đối ngân sách huyện

Xã Hòa Tú 1

 

IV

HUYỆN CHÂU THÀNH

24,06

0,00

24,06

11,60

12,46

36.520,00

 

 

 

1

Khu du lịch Giếng Tiên

6,80

 

6,80

4,30

2,50

9.300

Ngân sách tỉnh

Xã Phú Tân

 

2

Quy hoạch khu hành chính thị trấn

0,70

 

0,70

0,20

0,50

1.200

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn Châu Thành

 

3

Mở rộng Trường mầm non thị trấn Châu Thành

0,08

 

0,08

0,05

0,03

110

Cân đối ngân sách huyện

Xã An Hiệp

Báo cáo số 127/BC-UBND ngày 03/11/2016 của UBND huyện Châu Thành

4

Mở rộng Trường tiểu học Thị trấn Châu Thành A

0,20

 

0,20

 

0,20

400

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn Châu Thành

5

Quy hoạch Trạm y tế xã và phân trạm y tế tại ấp Phú Hòa

0,10

 

0,10

 

0,10

200

Cân đối ngân sách huyện

Xã Phú Tân

6

Nâng cấp và mở rộng đường Tỉnh lộ 932 nối dài (HT: d=4km, r=3,5; QH: d=7,7km, r=6,5m)

4,62

 

4,62

2,30

2,32

6.940

Ngân sách tỉnh

Xã An Hiệp, xã An Ninh

7

Quy hoạch khu hành chính xã

0,31

 

0,31

0,31

0,00

310

Cân đối ngân sách huyện

Xã Thiện Mỹ

8

Đường Huyện 93

8,82

 

8,82

3,50

5,32

14.140

Ngân sách tỉnh

Hồ Đắc Kiện, thị trấn Châu Thành, Thuận Hòa, An Hiệp

9

Đường dẫn vào khu dân cư Xây Đá cập bến Trường mầm non thị trấn Châu Thành

0,02

 

0,02

 

0,02

40

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn Châu Thành

10

Mở rộng trường tiểu học An Hiệp B

0,10

 

0,10

 

0,10

200

Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới

Xã An Hiệp

11

Mở rộng điểm Tiểu học An Hiệp C

0,10

 

0,10

 

0,10

200

Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới

Xã An Hiệp

12

Mở rộng Trạm Y tế xã

0,02

 

0,02

 

0,02

40

Cân đối ngân sách huyện

Xã An Hiệp

13

Mở rộng trường mẫu giáo An Hiệp

0,10

 

0,10

 

0,10

200

Xổ số kiến thiết tỉnh

Xã An Hiệp

14

Trường Trung học cơ sở Thuận Hòa tại Trà Canh A2

0,65

 

0,65

0,65

 

650

Xổ số kiến thiết tỉnh

Xã Thuận Hòa

15

Mở rộng Trường tiểu học An Ninh C

0,60

 

0,60

 

0,60

1.200

Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới

Xã An Ninh

16

Mở rộng Trường tiểu học Hồ Đắc Kiện D

0,40

 

0,40

0,10

0,30

700

Cân đối ngân sách huyện

Xã Hồ Đắc Kiện

17

Chỉnh trang đô thị

0,04

 

0,04

0,04

 

40

Xổ số kiến thiết tỉnh

Thị trấn Châu Thành

18

Mở rộng Trường THCS Phú Tâm

0,15

 

0,15

0,15

 

150

Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới

Xã Phú Tâm

19

Xây dựng bờ kè chống sạt lở ấp An Tập-Mỹ An

0,25

 

0,25

 

0,25

500

Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới

Xã Thiện Mỹ

V

HUYỆN MỸ TÚ

43,15

0,00

43,15

11,40

31,75

2.007,60

 

 

 

1

Liên đoàn lao động huyện

0,30

 

0,30

0,30

 

300

Ngân sách tỉnh

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

Công văn số 309/CTUBND-HC ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh

2

Dự án xây dựng đê bao chống ngập úng vùng trũng huyện Mỹ Tú

39,48

 

39,48

9,50

29,98

 

Dự án chống biến đổi khí hậu

Các xã: Mỹ Phước, Mỹ Tú, Long Hưng, Hưng Phú

Quyết định số 334/QĐHC- CTUBND ngày 09/5/2011 của UBND tỉnh

3

Kho bạc nhà nước huyện Mỹ Tú

0,20

 

0,20

0,20

 

 

Vốn ngành

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

Trung ương đầu tư

4

Mở rộng bãi rác thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa (trên đất Long Hưng)

1,00

 

1,00

1,00

 

1.000

Cân đối ngân sách huyện

Xã Long Hưng

Công văn số 585/UBND-HC ngày 07/11/2016 của Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú

5

Cống Kiêm Hai

0,20

 

0,20

0,20

 

200

Ngân sách tỉnh

Xã Mỹ Thuận

6

Nhà sinh hoạt cộng đồng các ấp

0,14

 

0,14

 

0,14

280

Cân đối ngân sách huyện

Các xã: Mỹ Phước, Hưng Phú, Thuận Hưng, Mỹ Thuận, Phú Mỹ, Mỹ Hương

7

Mở rộng Trường Mẫu giáo Mỹ Tú

0,10

 

0,10

 

0,10

200

Cân đối ngân sách huyện

Xã Mỹ Tú

8

Mở rộng đường huyện 82

1,73

 

1,73

0,20

1,53

28

Ngân sách tỉnh

Xã Mỹ Phước

Thông báo số 92-TB/TU ngày 18/7/2016 của Tỉnh ủy

VI

HUYỆN KẾ SÁCH

129,99

57,63

72,31

15,11

57,20

74.451,00

 

 

 

1

Đường tỉnh 939B

22,92

1,05

21,87

7,79

14,08

15.000

Ngân sách tỉnh

Các xã Trinh Phú, Kế An, Kế Thành, Xuân Hòa

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

2

Đường vào căn cứ huyện ủy Ngã tư đường độn - Hòa Phú, Xuân Hòa

2,98

1,98

1

 

1

2.000

Ngân sách tỉnh

Xã Ba Trinh và xã Xuân Hòa

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

3

Mở rộng đường tỉnh 932B (đoạn Ba Rinh - Mang Cá xã Đại Hải) dài 4km x rộng 2m

0,8

 

0,8

0,03

0,77

1.570

Ngân sách tỉnh

Xã Đại Hải

Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

4

Nâng cấp, mở rộng đường 932 (đoạn thị trấn Kế Sách đến xã Thới An Hội)

1,5

 

1,5

 

1,5

3.000

Ngân sách tỉnh

Xã Thới An Hội

Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

5

Cụm kho tổng hợp ấp An Ninh, An Lạc Thôn

15

 

15

 

15

 

Vốn ngoài ngân sách

Thị trấn An Lạc Thôn

Kêu gọi đầu tư

6

Trạm cấp nước sinh hoạt tập trung

0,17

 

0,17

 

0,17

340

Cân đối ngân sách huyện

Xã Trinh Phú

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

7

Trạm cấp nước mặt

0,10

 

0,10

 

0,10

200

Cân đối ngân sách huyện

Xã An Lạc Tây

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

8

Dự án nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới cầu Kế Sách và mở rộng đường trục chính hướng đông huyện Kế Sách (Đoạn từ Cầu Kế Sách - bến xe mới - Cầu Trắng - Tập Rèn - Trà Ếch - NSH; dài 7055m x 11m)

7,76

3,46

4,30

0,30

4,00

11.973

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn Kế Sách, Xã Thới An Hội, Xã Nhơn Mỹ

Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

9

Trạm y tế xã Trinh Phú

0,20

 

0,20

 

0,20

600

Cân đối ngân sách huyện

Xã Trinh Phú

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

10

Xây mới trạm y tế xã An Mỹ

0,30

 

0,30

 

0,30

600

Cân đối ngân sách huyện

Xã An Mỹ

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

11

Trường Mầm non Họa Mi

0,40

 

0,40

 

0,40

500

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn Kế Sách

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

12

Mở rộng Trường Tiểu học An Lạc Thôn 1

0,70

 

0,70

 

0,70

 

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn An Lạc Thôn

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

13

Trường Trung học cơ sở An Lạc Thôn

1,18

0,67

0,51

 

0,51

 

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn An Lạc Thôn

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

14

Trường Trung học cơ sở Ba Trinh

0,20

 

0,20

 

0,20

400

Cân đối ngân sách huyện

Xã Ba Trinh

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

15

Trường Tiểu học Thới An Hội 3

0,50

 

0,50

 

0,50

1.000

Cân đối ngân sách huyện

Xã Ba Trinh

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

16

Trường Tiểu học Kế Thành 1

0,40

 

0,40

 

0,40

800

Cân đối ngân sách huyện

Xã Kế Thành

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

17

Trường Mẫu Giáo Nhơn Mỹ

0,50

 

0,50

 

0,50

400

Cân đối ngân sách huyện

Xã Nhơn Mỹ

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

18

Trường Trung học Phổ thông Phan Văn Hùng

0,30

 

0,30

 

0,30

1.200

Cân đối ngân sách huyện

Xã Đại Hải

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

19

Xây dựng mới Trường mẫu giáo Sơn Ca

0,50

 

0,50

 

0,50

800

Cân đối ngân sách huyện

Xã Đại Hải

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

20

Khu tái định cư Nam Sông Hậu

22,00

16,07

5,93

 

5,93

14.930

Ngân sách tỉnh

Thị trấn An Lạc Thôn

Quyết định số 213/QĐ-CTUBND ngày 26/9/2016 của UBND huyện Kế Sách

21

Dự án định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư trên địa bàn huyện Kế Sách

2,21

1,00

1,21

0,66

0,55

1.760

Cân đối ngân sách huyện

Xã Kế Thành

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

22

Chùa Thiên Đức

0,45

 

0,45

 

0,45

Dân hiến    đất

Vốn ngoài ngân sách

Xã An Mỹ

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

23

Nhà thờ Rạch Vọp xã An Lạc Tây

0,43

 

0,43

0,03

0,40

Dân hiến đất

Vốn ngoài ngân sách

Xã An Lạc Tây

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

24

Cụm công nghiệp Cái Côn 1

34,68

33,40

1,23

 

1,23

3.198

Ngân sách tỉnh

Thị trấn An Lạc Thôn

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

25

Mở rộng khu hành chính xã Kế An

0,30

 

0,30

 

0,30

600

Cân đối ngân sách huyện

Xã Kế An

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

26

Mở rộng khu hành chính xã Ba Trinh

0,20

 

0,20

 

0,20

400

Cân đối ngân sách huyện

Xã Ba Trinh

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

27

Ngân hàng chính sách

0,11

 

0,11

 

0,11

 

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn Kế Sách

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

28

Trạm quan trắc nước mặt ấp An Phú

0,01

 

0,01

 

0,01

 

Vốn dự án Bộ Tài nguyên và Môi trường

Xã An Lạc Tây

CV số 132/BQLDA-W9 ngày 30/8/2016 của BQLDA đầu tư xây dựng thuộc Bộ TN&MT

29

Quỹ đất xây dựng Nhà sinh hoạt cộng đồng các ấp trên địa bàn huyện

0,09

 

0,09

 

0,09

180

Cân đối ngân sách huyện

Các xã, thị trấn

Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

30

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Kế Sách

0,50

 

0,50

0,50

 

1.000

Ngân sách tỉnh

Thới An Hội

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

31

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phòng chống hạn ngăn mặn, giữ ngọt phục vụ đề án tái cơ cấu nông nghiệp 5 xã trên địa bàn huyện Kế Sách

12,60

 

12,60

5,80

6,80

12.000

Ngân sách tỉnh

An Mỹ, Thị trấn Kế Sách, Kế Thành, Thới An Hội, Nhơn Mỹ

Bản đề nghị ngày 05/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

VII

HUYỆN THẠNH TRỊ

6,15

0,20

5,95

5,95

0,00

5.930,00

 

 

 

1

Trường Mầm non Hoa Hồng

0,70

 

0,70

0,70

 

700

Vốn trợ cấp mục tiêu của tỉnh

Ấp Xa Mau 1, thị trấn Phú Lộc

Báo cáo 919/BC-UBND ngày 04/11/2016 của UBND huyện Thạnh Trị

2

Mở rộng Trường Mẫu Giáo Thạnh Trị

0,43

0,20

0,23

0,23

0,00

230

Vốn trợ cấp mục tiêu của tỉnh

Ấp Tà Điếp C1, Xã Thạnh Trị

3

Cụm Công nghiệp

5,00

 

5,00

5,00

 

5.000

Vốn trợ cấp mục tiêu của tỉnh

Ấp 1, thị trấn Phú Lộc

4

Trạm quan trắc Châu Hưng

0,02

 

0,02

0,02

 

 

Vốn dự án của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Xã Châu Hưng

VIII

HUYỆN TRẦN ĐỀ

39,89

0,27

39,62

0,45

39,17

75.430,00

 

 

 

1

Cụm công nghiệp Thị trấn Trần Đề

35,00

 

35,00

 

35,00

70.000

Ngân sách tỉnh

Thị trấn Trần Đề

Công văn số: 726/UBND-HC, ngày 31/10/2016 của UBND huyện Trần Đề

2

Khu dịch vụ hậu cần nghề cá

1,67

 

1,67

 

1,67

 

Vốn dự án WB6

Xã Trung Bình

3

Xây dựng Trạm cấp nước sinh hoạt ấp Bờ Đập

0,05

 

0,05

0,05

 

50

Cân đối ngân sách huyện

Xã Viên An

4

Xây dựng Trạm cấp nước sinh hoạt ấp Đầy Hương 2

0,03

 

0,03

0,03

 

30

Cân đối ngân sách huyện

Xã Thạnh Thới An

5

Xây dựng bến xe thị trấn

0,12

 

0,12

 

0,12

240

Vốn xã hội hóa

Thị trấn Lịch Hội Thượng

Công văn số: 506/UBND-KTHT, ngày 26/7/2016 của UBND huyện Trần Đề

6

Đường Đại Nôn - Tổng Cáng

1,71

 

1,71

0,37

1,34

3.050

Cân đối ngân sách huyện

 

 

7

Nâng cấp đường từ cầu Trà Đức - Doanh nghiệp tư nhân Sông Mỹ

0,39

0,27

0,12

 

0,12

240

Cân đối ngân sách huyện

Xã Viên An

8

Trạm y tế Xã Đại Ân 2

0,41

 

0,41

 

0,41

820

Cân đối ngân sách huyện

Xã Đại Ân 2

9

Trường Mẫu giáo ấp Chợ

0,25

 

0,25

 

0,25

500

Cân đối ngân sách huyện

Xã Trung Bình

10

Trường Mẫu giáo

0,11

 

0,11

 

0,11

220

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn Lịch Hội Thượng

11

Chợ ấp Tiên Cường 1

0,10

 

0,10

 

0,10

200

Cân đối ngân sách huyện

Xã Thạnh Thới An

12

Chợ ấp Tiếp Nhựt

0,04

 

0,04

 

0,04

80

Cân đối ngân sách huyện

Xã Viên An

13

Bia Căm Thù

0,01

 

0,01

 

0,01

 

Chùa hiến đất

Xã Liêu Tú

IX

THỊ XÃ NGÃ NĂM

0,53

0,00

0,53

0,52

0,01

770,00

 

 

 

1

Xây dựng Trạm Y tế xã Long Bình

0,25

 

0,25

0,25

 

500

Cân đối ngân sách huyện

Xã Long Bình

CV số 1136/SYT-XD ngày 19/10/2016 của Sở Y Tế

2

Xây dựng Trường Mầm Non Vĩnh Quới

0,27

 

0,27

0,27

 

270

Cân đối ngân sách huyện

Xã Vĩnh Quới

Báo cáo số 281/BC- SKHĐT ngày 25/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

3

Thu hồi đất xây dựng trạm quan trắc

0,01

 

0,01

 

0,01

 

Vốn Bộ Tài nguyên và Môi trường

Phường 1

Cồng văn số 132/BQLDA-W9 ngày 30/8/2016 của BQLDA đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

X

THỊ XÃ VĨNH CHÂU

13,51

4,34

9,17

0,00

9,17

9.030,00

 

 

 

1

Cầu Vĩnh Châu 2

0,03

 

0,03

 

0,03

1.455

Cân đối ngân sách huyện

Phường 1

Công văn số 1445/UBND-KT ngày 26/10/2016 của Ủy ban nhân dân thị xã Vĩnh Châu

2

Đường ven biển Hồ Bể

1,98

0,18

1,80

 

1,80

1.455

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Xã Vĩnh Hải

3

Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Tân Thành A

0,05

 

0,05

 

0,05

100

Cân đối ngân sách huyện

Xã Vĩnh Hiệp

4

Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Tân Lập

0,02

 

0,02

 

0,02

40

Cân đối ngân sách huyện

Xã Vĩnh Hiệp

5

Nâng cấp, mở rộng đường Lê Hồng Phong

0,11

 

0,11

 

0,11

220

Cân đối ngân sách huyện

Phường 1

6

Điểm quan trắc nước dưới đất (Điểm Q683)

0,01

 

0,01

 

0,01

 

Vốn Bộ Tài nguyên và Môi trường

Xã Vĩnh Hiệp

Công văn số 132/BQLDA-W9 ngày 30/8/2016 của BQLDA đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

7

Bãi đậu xe Chợ Phường 1

0,4

 

0,4

 

0,40

800

Cân đối ngân sách huyện

Phường 1

 

8

Đường giao thông đến trung tâm xã Hòa Đông (ĐH41)

10,11

4,16

5,95

 

5,95

3.360

Ngân sách tỉnh hỗ trợ

Phường Khánh Hòa, Xã Hòa Đông

Công văn số 1445/UBND-KT ngày 26/10/2016 của UBND thị xã Vĩnh Châu

9

Đường Đồng Khởi nối dài

0,8

 

0,8

 

0,80

1.600

Cân đối ngân sách huyện

Phường 2

XI

HUYỆN LONG PHÚ

50,36

0,31

50,05

19,50

30,55

31.527,00

 

 

 

1

Công trình Thương mại và Dịch vụ tổng hợp

20,51

 

20,51

9,2

11,31

 

Vốn ngoài ngân sách

Thị trấn Long Phú

Bản đề nghị ngày 03/11/2016 của UBND huyện Long Phú

2

Mở rộng đường huyện 27 (đường đến xã Long Đức)

5,77

 

5,77

3,92

1,85

11.402

Ngân sách tỉnh

Xã Long Đức

Báo cáo thẩm định số 238 và 239/BC- SKHĐT ngày 18/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

3

Tuyến nối Tỉnh lộ 933 với Tỉnh lộ 933C

1,33

0,31

1,02

 

1,02

3.000

Ngân sách tỉnh

Thị trấn Long Phú, xã Tân Hưng, xã Long Đức

Bản đề nghị ngày 03/11/2016 của UBND huyện Long Phú

4

Mở mới tuyến đường Đặng Quang Minh qua cầu Long Phú mới đến Quốc lộ Nam Sông Hậu

3,6

 

3,6

1,85

1,75

6.500

Ngân sách tỉnh

Thị trấn Long Phú

5

Quy hoạch khu đô thị mới

12,38

 

12,38

 

12,38

 

Vốn ngoài ngân sách

Thị trấn Long Phú

Văn bản ghi nhớ giữa Huyện ủy với nhà đầu tư

6

Mở rộng các tuyến đường khu vực thị trấn

1,8

 

1,8

1,8

 

2.535

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn Long Phú

Bản đề nghị ngày 03/11/2016 của UBND huyện Long Phú

7

Công viên cây xanh đường Đặng Quang Minh

2,07

 

2,07

0,63

1,44

4.200

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn Long Phú

8

Nhà máy nước sạch

0,41

 

0,41

 

0,41

820

Cân đối ngân sách huyện

Các xã: Tân Hưng, Phú Hữu, Châu Khánh, Song Phụng

9

Mở rộng các tuyến đường khu vực thị trấn

1,8

 

1,8

1,8

 

1.800

Ngân sách tỉnh

Thị trấn Long Phú

10

Mở rộng trường Mẫu giáo ấp Tân Lịch

0,2

 

0,2

0,2

0,00

280

Cân đối ngân sách huyện

Xã Tân Hưng

11

Mở rộng trường THCS Hậu Thạnh

0,1

 

0,1

 

0,10

190

Cân đối ngân sách huyện

Xã Hậu Thạnh

12

Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng các ấp

0,39

 

0,39

0,1

0,29

800

Cân đối ngân sách huyện

Thị trấn Đại Ngãi và các xã Tân Hưng, Song Phụng, Hậu Thạnh, Phú Hữu

Tổng cộng 184 công trình

427,92

82,77

345,10

81,09

264,01

470.055,60

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích quy hoạch (ha)

Diện tích đất hiện có (ha)

Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha)

Địa điểm thực hiện

Ghi chú

Diện tích

Trong đó

Đất trồng lúa

Các loại đất khác

I

THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG

23,49

5,72

17,77

9,68

8,09

 

 

1

Trường Mẫu giáo Phường 2

0,75

 

0,75

0,64

0,11

Phường 2

Công văn số 1780/UBND-HC ngày 27/10/2016 của UBND thành phố Sóc Trăng

2

Trường Mẫu giáo Phường 3

0,37

 

0,37

0,37

 

Phường 3

Công văn số 1780/UBND-HC ngày 27/10/2016 của UBND thành phố Sóc Trăng

3

Cầu, Đường Vành đai 2

7,60

0,16

7,44

2,61

4,83

Phường 4 và Phường 8

Dự án nâng cấp đô thị

4

Hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 7 (Khu Lia 1)

0,01

 

0,01

0,01

0,00

Phường 4

Dự án nâng cấp đô thị

5

Hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 12 (Khu Lia 1)

0,06

0,03

0,03

0,01

0,02

Phường 4

Dự án nâng cấp đô thị

6

Hẻm đấu nối với các hẻm hiện trạng: Đường số 13 (Khu Lia 1)

0,13

 

0,13

0,10

0,03

Phường 4

Dự án nâng cấp đô thị

7

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Miền Tây

6,00

 

6,00

5,47

0,53

Phường 7

Kêu gọi đầu tư

8

Xây mới đường Điện Biên Phủ (Đoạn từ đường hiện hữu đấu nối đến đường Cao Thắng)

1,94

0,92

1,02

0,02

1,00

Phường 8

 

9

Đường Cao Thắng

4,33

2,95

1,38

0,21

1,17

Phường 8

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường kênh Quảng Khuôn (đoạn từ tiếp giáp Trường Trung học Võ Thị Sáu đến giáp kênh Hatec), Phường 9

1,57

1,01

0,56

0,23

0,33

Phường 9

 

11

Đường Bạch Đằng (đoạn kho Thành Tín - 30/4) Phường 9

0,73

0,65

0,08

0,01

0,07

Phường 9

 

II

HUYỆN MỸ XUYÊN

17,94

0,00

17,94

8,08

9,86

 

 

1

Xây dựng, mở rộng Đường tỉnh 936 mới (HT r=8 QH, r= 12m)

14,86

 

14,86

5,80

9,06

Xã Tham Đôn; Ngọc Đông; Ngọc Tố; Hòa Tú 2

 

2

Mở rộng đường Huyện lộ 14, (rộng 5m, QH rộng 8m)

1,38

 

1,38

0,58

0,80

Thị trấn Mỹ Xuyên - xã Tham Đôn

 

3

Lò giết mổ gia súc, gia cầm

1,20

 

1,20

1,20

 

Xã Đại Tâm

Kêu gọi đầu tư

4

Xây dựng mới trường mẫu giáo Thạnh Phú (điểm chính) tại Cần Đước

0,50

 

0,50

0,50

0,00

Xã Thạnh Phú

 

III

HUYỆN CHÂU THÀNH

22,57

 

22,57

11,60

10,97

 

 

1

Khu du lịch Giếng Tiên

6,80

 

6,80

4,30

2,50

Xã Phú Tân

 

2

Khu hành chính thị trấn Châu Thành

0,70

 

0,70

0,20

0,50

Thị trấn Châu Thành

 

3

Mở rộng Trường mầm non thị trấn Châu Thành

0,08

 

0,08

0,05

0,03

Xã An Hiệp

 

4

Nâng cấp và mở rộng đường Tỉnh lộ 932 nối dài

4,62

 

4,62

2,30

2,32

Xã An Hiệp, xã An Ninh

 

5

Khu hành chính xã

0,31

 

0,31

0,31

0,00

Xã Thiện Mỹ

 

6

Đường huyện 93

8,82

 

8,82

3,50

5,32

Hồ Đắc Kiện, Thị Trấn Châu Thành, Thuận Hòa, An Hiệp

 

7

Trường Trung học cơ sở Thuận Hòa tại ấp Trà Canh A2

0,65

 

0,65

0,65

 

Xã Thuận Hòa

 

8

Mở rộng Trường tiểu học Hồ Đắc Kiện D

0,40

 

0,40

0,10

0,30

Xã Hồ Đắc Kiện

 

9

Chỉnh trang đô thị

0,04

 

0,04

0,04

 

Thị trấn Châu Thành

 

10

Mở rộng Trường THCS Phú Tâm

0,15

 

0,15

0,15

 

Xã Phú Tâm

 

IV

HUYỆN MỸ TÚ

42,91

 

42,91

11,40

31,51

 

 

1

Liên đoàn lao động huyện

0,30

 

0,30

0,30

 

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

Công văn số 309/CTUBND-HC ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh

2

Dự án xây dựng đê bao chống ngập úng vùng trũng huyện Mỹ Tú

39,48

 

39,48

9,50

29,98

Các xã: Mỹ Phước, Mỹ Tú, Long Hưng, Hưng Phú

Quyết định số 334/QĐHC- CTUBND ngày 09/5/2011 của UBND tỉnh

3

Kho bạc Nhà nước huyện Mỹ Tú

0,20

 

0,20

0,20

 

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

 

4

Mở rộng bãi rác thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa (trên đất Long Hưng)

1,00

 

1,00

1,00

 

Xã Long Hưng

 

5

Cống Kiêm Hai

0,20

 

0,20

0,20

 

Xã Mỹ Thuận

 

6

Mở rộng Đường huyện 82

1,73

 

1,73

0,20

1,53

Xã Mỹ Phước

Thông báo số 92-TB/TU ngày 18/7/2016

V

HUYỆN KẾ SÁCH

47,22

5,51

41,71

15,11

26,6

 

 

1

Đường tỉnh 939B

22,92

1,05

21,87

7,79

14,08

Các xã Trinh Phú, Kế An, Kế Thành, Xuân Hòa

Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

2

Mở rộng đường tỉnh 932B (đoạn Ba Rinh - Mang Cá xã Đại Hải) dài 4km x rộng 2m

0,8

 

0,8

0,03

0,77

Xã Đại Hải

Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

3

Nhà thờ Rạch Vọp xã An Lạc Tây

0,43

 

0,43

0,03

0,4

Xã An Lạc Tây

Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

4

Dự án nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới Cầu Kế Sách và mở rộng đường trục chính hướng đồng huyện Kế Sách (Đoạn từ Cầu Kê Sách - bến xe mới - Cầu Trắng - Tập Rèn - Trà Ếch - NSH; dài 7055m x 11m)

7,76

3,46

4,30

0,30

4,00

Thị trấn Kế Sách, Xã Thới An Hội, Xã Nhơn Mỹ

Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

5

Dự án định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư trên địa bàn huyện Kế Sách

2,21

1,00

1,21

0,66

0,55

Xã Kế Thành

Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

6

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Kế Sách

0,50

 

0,50

0,50

 

Thới An Hội

Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

7

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phòng chống hạn ngăn mặn, giữ ngọt phục vụ đề án tái cơ cấu nông nghiệp 5 xã trên địa bàn huyện Kế Sách

12,60

 

12,60

5,80

6,80

An Mỹ, Thị trấn Kế Sách, Kế Thành, Thới An Hội, Nhơn Mỹ

Bản đề nghị ngày 5/12/2016 của UBND huyện Kế Sách

VI

HUYỆN THẠNH TRỊ

6,15

0,20

5,95

5,95

0,00

 

 

1

Trường Mầm non Hoa Hồng

0,70

 

0,70

0,70

 

Ấp Xa Mau 1, thị trấn Phú Lộc

 

2

Mở rộng Trường Mẫu giáo Thạnh Trị

0,43

0,20

0,23

0,23

 

Ấp Tà Điếp C1, Xã Thạnh Trị

 

3

Cụm Công nghiệp Phú Lộc

5,00

 

5,00

5,00

 

Ấp 1, thị trấn Phú Lộc

 

4

Trạm quan trắc Châu Hưng

0,02

 

0,02

0,02

 

Xã Châu Hưng

 

VII

HUYỆN TRẦN ĐỀ

1,79

0,00

1,79

0,45

1,34

 

 

1

Xây dựng trạm cấp nước sinh hoạt ấp Bờ Đập

0,05

 

0,05

0,05

 

Xã Viên An

 

2

Xây dựng trạm cấp nước sinh hoạt ấp Đầy Hương 2

0,03

 

0,03

0,03

 

Xã Thạnh Thới An

 

3

Đường Đại Nôn - Tổng Cáng

1,71

 

1,71

0,37

1,34

 

Kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện Trần Đề

VIII

THỊ XÃ NGÃ NĂM

0,52

0,00

0,52

0,52

0,00

 

 

1

Xây dựng trạm Y tế xã Long Bình

0,25

 

0,25

0,25

 

Xã Long Bình

 

2

Xây dựng Trường Mầm non Vĩnh Quới

0,27

 

0,27

0,27

 

Xã Vĩnh Quới

BC số 281/BC- SKHĐT ngày 25/10/2016, của Sở Kế hoạch và Đầu tư

IX

HUYỆN LONG PHÚ

36,14

0,00

36,14

19,50

16,64

 

 

1

Công trình Thương mại và Dịch vụ tổng hợp

20,51

 

20,51

9,2

11,31

Thị trấn Long Phú

 

2

Mở rộng Đường huyện 27 (đường đến xã Long Đức)

5,77

 

5,77

3,92

1,85

Xã Long Đức

Báo cáo thẩm định số 238 và 239/BC- SKHĐT ngày 18/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

3

Xây dựng mới tuyến đường Đặng Quang Minh qua cầu Long Phú mới đến quốc lộ Nam Sông Hậu

3,6

 

3,6

1,85

1,75

Thị trấn Long Phú

 

4

Mở rộng các tuyến đường khu vực thị trấn

1,8

 

1,8

1,8

 

Thị trấn Long Phú

 

5

Công viên cây xanh đường Đặng Quang Minh

2,07

 

2,07

0,63

1,44

Thị trấn Long Phú

 

6

Mở rộng các tuyến đường khu vực thị trấn

1,8

 

1,8

1,8

 

Thị trấn Long Phú

 

7

Mở rộng Trường Mẫu giáo ấp Tân Lịch

0,2

 

0,2

0,2

 

Xã Tân Hưng

 

8

Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng các ấp

0,39

 

0,39

0,1

0,29

Thị trấn Đại Ngãi, Xã Tân Hưng, Song Phụng, Hậu Thạnh và Xã Phú Hữu

 

Tổng số 55 công trình

198,73

11,43

187,30

82,29

105,01

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 83/2016/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 83/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Lâm Văn Mẫn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản