- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2019/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC QUÀ TẶNG CHÚC THỌ, MỪNG THỌ NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;
Xét Tờ trình số 1605/TTr-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Người cao tuổi ở tuổi 70 tuổi, gồm hiện vật trị giá 200.000 đồng và 200.000 đồng tiền mặt;
2. Người cao tuổi ở tuổi 75 tuổi, gồm hiện vật trị giá 200.000 đồng và 250.000 đồng tiền mặt;
3. Người cao tuổi ở tuổi 80 tuổi, gồm hiện vật trị giá 200.000 đồng và 300.000 đồng tiền mặt;
4. Người cao tuổi ở tuổi 85 tuổi, gồm hiện vật trị giá 200.000 đồng và 350.000 đồng tiền mặt;
5. Người cao tuổi ở tuổi 90 tuổi, gồm hiện vật trị giá 200.000 đồng và 500.000 đồng tiền mặt;
6. Người cao tuổi ở tuổi 95 tuổi, gồm hiện vật trị giá 200.000 đồng và 600.000 đồng tiền mặt;
7. Người cao tuổi thọ 100 tuổi, gồm 05 mét vải lụa và 700.000 đồng tiền mặt;
8. Người cao tuổi thọ trên 100 tuổi, gồm hiện vật trị giá 200.000 đồng và 700.000 đồng tiền mặt.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chúc thọ và tặng quà người cao tuổi thọ 90 tuổi và 100 tuổi bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan thường trực của Ban công tác người cao tuổi tỉnh);
2. Kinh phí tặng quà người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 95 và trên 100 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 203/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Nghị quyết 108/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 203/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Nghị quyết 108/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 81/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 81/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực