Hệ thống pháp luật

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 797/NQ-UBTVQH14

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ 10.000 TỶ ĐỒNG TỪ NGUỒN ĐIỀU CHỈNH GIẢM NGUỒN VỐN DỰ KIẾN BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA CỦA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị quyết số 71/2018/QH14 của Quốc hội;

Sau khi xem xét Tờ trình số 424/TTr-CP ngày 30 tháng 09 năm 2019 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 1736/BC-UBTCNS14 ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách về phương án phân bổ 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1

Phân bổ 5.931 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các dự án tại các Phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo Nghị quyết này. Giao Chính phủ chỉ đạo các địa phương liên quan hoàn thiện thủ tục đầu tư, giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 cho các dự án bảo đảm đúng quy định của Luật Đầu tư công.

Điều 2

Giao Chính phủ báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định tại Kỳ họp thứ 8 đối với số 4.069 tỷ đồng còn lại, hòa chung để thực hiện theo Nghị quyết số 84/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội.

Điều 3

1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát, kiểm toán, thanh tra việc thực hiện Nghị quyết này./.


Nơi nhận:
- Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- TTHĐDT và các UB của QH;
- VPTƯ Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP;
- Các bộ: Tài chính; KHĐT;
- Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Chính phủ;
- Lưu: HC, TCNS.
- E-pas: 89435

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Kim Ngân

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC DỰ ÁN XỬ LÝ SẠT LỞ CẤP BÁCH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Kèm theo Nghị quyết số 797/UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

TT

Danh mục dự án

Số vốn bố trí

TỔNG SỐ

1.000,0

1

Long An

165,0

-

Xử lý sạt lở bờ sông Cần Giuộc, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An

75,0

-

Kè thị trấn Đông Thành, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An

90,0

2

Tiền Giang

70,0

-

Xử lý sạt lở bờ sông Ba Rài, thị xã Cai Lậy (đoạn từ cầu Cai Lậy (QL1) đến UBND xã Tân Bình)

10,0

-

Xử lý sạt lở bờ sông Tiền tại Cù Lao Tân Long, thành phố Mỹ Tho

15,0

-

Xử lý sạt lở bờ sông Tiền khu vực Cù Lao Tân Phong, xã Tân Phong, huyện Cai Lậy

20,0

-

Xử lý sạt lở bờ Bắc rạch Bảo Định, thành phố Mỹ Tho

25,0

3

Vĩnh Long

10,0

-

Kè chống sạt lở bờ sông Long Hồ, khu vực phường 1, phường 5, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

10,0

4

Bến Tre

70,0

-

Kè chống xói lở bờ sông Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre (bờ Nam)

70,0

5

Đồng Tháp

60,0

-

Kè Bình Thành đến Vàm Phong Mỹ (GD2)

25,0

-

Kè Hổ Cứ, xã Hòa An, Thành Phố Cao Lãnh

35,0

6

An Giang

105,0

-

Kè chống sạt lở sông Hậu, đoạn qua xã Châu Phong, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang

15,0

-

Nâng cấp hệ thống đê cấp III vùng Đông kênh Bảy Xã, thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang

35,0

-

Kè bảo vệ thị trấn Long Bình (sông Bình Di), huyện An Phú, tỉnh An Giang

55,0

7

Trà Vinh

80,0

-

Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển ấp Cồn Nhàn, xã Đông Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

40,0

-

Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên khu vực Cù lao ấp Long Trị, xã Long Đức, TP Trà Vinh

40,0

8

Sóc Trăng

80,0

-

Khắc phục sạt lở bờ sông trên địa bàn huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng

80,0

9

Bạc Liêu

40,0

-

Đoạn kè cấp bách xử lý sạt lở cửa sông ven biển thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải

40,0

10

Hậu Giang

90,0

-

Khắc phục sạt lở khu vực thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành

40,0

-

Kè chống sạt lở thị trấn Ngã Sáu, huyện Châu Thành

20,0

-

Bờ kè chống sạt lở kênh 13 và kênh 10 Thước tại khu vực trung tâm huyện Long Mỹ

30,0

11

Cà Mau

80,0

-

Xây dựng kè cấp bách bảo vệ bờ biển Đông khu vực cửa biển Rạch Gốc, cửa biển Vàm Xoáy.

80,0

12

Cần Thơ

80,0

-

Dự án Kè chống sạt lở sông Ô Môn - khu vực Thới An, quận Ô Môn (phía bờ phải)

80,0

13

Kiên Giang

7,00

-

Kè chống sạt lở khu vực Mũi Rãnh huyện An Biên

25,0

-

Kè chống sạt lở khu vực Xẻo Nhàu huyện An Minh

45,0

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC DỰ ÁN HỖ TRỢ KHẨN CẤP SẠT LỞ BỜ BIỂN ĐẶC BIỆT NGUY HIỂM KHU VỰC MIỀN TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 797/UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Danh mục dự án

Số vốn bố trí

TỔNG SỐ

1.000,0

1

Hà Tĩnh

100,0

-

Xử lý sạt lở bờ biển xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh

100,0

2

Quảng Bình

120,0

-

Kè biển Nhân Trạch

20,0

-

Kè biển Hải Thành-Quang Phú, thành phố Đồng Hới

100,0

3

Quảng Trị

60,0

-

Sửa chữa khẩn cấp kè biển Vịnh Mốc, Vĩnh Thạch, Vĩnh Linh

30,0

-

Sửa chữa khẩn cấp kè biển (Cửa Việt)

30,0

4

Thừa Thiên Huế

85,0

-

Kè chống sạt lở bờ biển đoạn qua thôn An Dương xã Phú Thuận, huyện Phú Vang (đoạn còn lại đã triển khai thi công đóng cọc, chưa gia cố phần mái)

15,0

-

Xử lý khẩn cấp khắc phục xói lở bờ biển Hải Dương

25,0

-

Kè chống sạt lở khẩn cấp bờ biển đoạn Phú Hải - Phú Diên, huyện Phú Vang

45,0

5

Quảng Nam

40,0

-

Chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển xã đảo Tam Hải, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

40,0

6

Quảng Ngãi

70,0

-

Kè chống sạt lở bờ biển Thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, Thành phố Quảng Ngãi

70,0

7

Phú Yên

70,0

-

Kè chống sạt lở bờ biển khu vực xã An Hòa, huyện Tuy An

45,0

-

Kè biển Xuân Hải, xã Xuân Hải, thị trấn Sông Cầu

25,0

8

Ninh Thuận

155,0

-

Khu vực xã Nhơn Hải đến xã Thanh Hải

105,0

-

Kè chống sạt lở khu vực càng Cà Ná

50,0

9

Bình Thuận

125,0

-

Kè chống sạt lở bờ biển phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết

45,0

-

Kè bảo vệ khu dân cư phường Phước Lộc, thị xã La Gi

40,0

-

Kè chống sạt lở bờ biển khu phố 12, 13 và 14, thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong; kết hợp nạo vét cửa Liên Hương

40,0

10

Nghệ An

40,0

-

Đê biển xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu

20,0

-

Đê bãi Ngang, huyện Quỳnh Lưu

20,0

11

nh Định

75,0

-

Đê, kè xã Nhơn Lý, thành phố Quy Nhơn

15,0

-

Kè xã Nhơn Hải, thành phố Quy Nhơn

60,0

12

Khánh Hòa

60,0

-

Kè chắn sóng bờ biển bảo vệ khu dân Phú Hội 2, xã Vạn Thắng

60,0

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHẮC PHỤC ĐÊ XUNG YẾU, SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN
(Kèm theo Nghị quyết số 797/UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Danh mục dự án

Số vốn bố trí

TỔNG SỐ

1.000,0

1

Phú Thọ

65,0

-

Tuyến đê hữu sông Thao đoạn từ Km52-Km69, huyện Tam Nông

65,0

2

Nam Định

40,0

-

Nâng cấp, cải tạo đê hữu sông Đào, huyện Vụ Bản

40,0

3

Ninh Bình

45,0

-

Xử lý cấp bách tuyến đê Đầm Cút

45,0

4

Hưng Yên

60,0

-

Xử lý cấp bách sự cố kè Phú Hùng Cường, đê tả Hồng, thành phố Hưng Yên

60,0

5

Hà Tĩnh

40,0

-

Xử lý cấp bách đê tả Nghèn

40,0

6

Quảng Bình

60,0

-

Kè chống sạt lở cửa sông biển Nhật Lệ, khu vực Hà Thôn-Cửa Phú, thành phố Đồng Hới

60,0

7

Quảng Trị

50,0

-

Khắc phục sạt lở đê biển Vĩnh Thái

50,0

8

Bình Định

50,0

-

Xử lý cấp bách đê, kè sông Kôn

50,0

9

Quảng Nam

50,0

-

Củng cố, nâng cấp tuyến đê ngăn mặn Bình Dương, Bình Đại, Bình Đào

50,0

10

Quảng Ngãi

50,0

-

Chống sạt lở bờ Bắc Cửa Đại

50,0

11

Ninh Thuận

70,0

-

Đê cửa sông Phú Thọ

70,0

12

Bình Thuận

50,0

-

Kè bảo vệ bờ biển phường Thanh Hải, thành phố Phan Thiết

50,0

13

An Giang

50,0

-

Đê bao vùng Đông kênh 7 xã

50,0

14

Đồng Tháp

60,0

-

Đê bao Sa Rài

60,0

15

Bến Tre

80,0

-

Củng cố, nâng cấp và bổ sung khép kín tuyến đê huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre

80,0

16

Trà Vinh

80,0

-

Xây dựng kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển xã Hiệp Thạnh, thuộc tuyến đê Long Hữu-Hiệp Thạnh

80,0

17

Sóc Trăng

40,0

-

Nâng cấp hệ thống đê bao các cù lao thuộc huyện Kế sách

40,0

18

Bạc Liêu

60,0

Xây dựng, nâng cấp đê biển Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu đoạn từ Kênh Mương 1 đến Kênh Huyện Kệ

60,0

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÒNG, CHỐNG, KHẮC PHỤC THIÊN TAI KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 797/UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Danh mục dự án

Số vốn bố trí

TỔNG SỐ

1.831,0

1

Hà Giang

60,0

-

Dự án di dân biên giới thôn Hố Quáng Phìn, xã Phú Lũng

10,0

-

Dự án bố trí, sắp xếp dân cư tập trung vùng thiên tai thôn Khai Hoang, xã Ma Lé, H.Đồng văn

25,0

-

Dự án xây dựng khu tái định cư thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần

25,0

2

Tuyên Quang

50,0

-

Di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm, đặc biệt khó khăn thôn Khâu Tinh, Tắc Kẻ, xã Khâu Tinh, Na Hang

30,0

-

Di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất vùng rừng phòng hộ đầu nguồn thôn Ngòi Cát, xã Tiến Bộ, Yên Sơn

20,0

3

Cao Bằng

120,0

-

Kè chống sạt lở bờ, ổn định dân cư bờ trái sông Bằng, thành phố Cao Bằng

100,0

-

Dự án ổn định dân cư biên giới xóm Nà Trào

20,0

4

Lào Cai

30,0

-

Dự án bố trí, sắp xếp dân cư ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm thôn Móng Sến 1, 2, xã Trung Trải, huyện Sa Pa

30,0

5

Yên Bái

15,0

-

Dự án di chuyển khẩn cấp bố trí dân cư vùng thiên tai lũ ống, lũ quét trên địa bàn thị xã Nghĩa Lộ

15,0

6

Thái Nguyên

20,0

-

Dự án khu tái định cư tập trung vùng thiên tai có nguy cơ sạt lở bờ sông và ngập úng xã Tân Phú, huyện Phổ Yên

10,0

-

Dự án xây dựng CSHT thiết yếu di dân, tái định cư cho các hộ dân xóm Yên Thái, xã Tân Thái, huyện Đại Từ

10,0

7

Bắc Kạn

10,0

-

Dự án khắc phục khẩn cấp vùng sạt lở đất xã Cổ Linh, huyện Pắc Nậm

10,0

8

Hòa Bình

24,0

-

Dự án di dân tái định cư vùng thiên tai xóm Chầm, xã Yên Lập và kè chống sạt lở ổn định dân cư suối Bưng, các xã Thu Phong, Đông Phong và TT Cao Phong

24,0

9

Sơn La

20,0

-

Dự án khắc phục thiệt hại mưa lũ đường giao thông đến trung tâm xã và bảo vệ khu dân cư của 14 xã Bắc Phong và Đá Đỏ, H. Phù Yên

20,0

10

Lai Châu

80,0

-

Dự án sắp xếp ổn định dân cư 2 xã Tà Tổng và Mù Cả

30,0

-

Dự án bố trí dân cư tập trung ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở cao điểm bản Hua Cuổi, xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ

50,0

11

Điện Biên

10,0

-

Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai bản Tin Tốc, xã Mường Lói

10,0

12

Hải Dương

15,0

-

Dự án đầu tư xây dựng công trình hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Nhân Huệ thị xã Chí Linh

15,0

13

Ninh Bình

30,0

-

Dự án khắc phục thiệt hại do mưa lũ, bảo vệ khu dân cư các huyện Gia Viễn, Nho Quan

30,0

14

Thanh Hóa

20,0

-

Dự án sắp xếp dân cư vùng ảnh hưởng thiên tai huyện Lang Chánh

20,0

15

Nghệ An

20,0

-

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai xã Hưng Hòa

10,0

-

Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai ĐBKK biên giới xã Tri Lễ

10,0

16

Hà Tĩnh

10,0

-

Dự án đường giao thông nội vùng và hệ thống cấp nước sinh hoạt tại khu tái định cư vùng thiên tai xã Hà Linh

10,0

17

Quảng Bình

100,0

-

Khắc phục khẩn cấp các đoạn sạt lở xung yếu bờ sông, bờ biển trên địa bàn huyện Bố Trạch

100,0

18

Quảng Trị

20,0

-

Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư di dân khẩn cấp, ổn định ĐCĐC ra khỏi vùng lũ ống, lũ quét và sạt lở Tà Rụt, huyện Đakrông

10,0

-

Dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng biên giới Việt-Lào, xã Ba Tầng

10,0

19

Quảng Nam

350,0

-

Dự án Chống xói lở khẩn cấp bờ biển Cửa Đại (Hội An)

300,0

-

Dự án khu tái định cư di dời dân khẩn cấp vùng sạt lở các xã Quế Xuân 1, Quế Phú, Hương An

50,0

20

Phú Yên

225,0

-

Dự án chống xói lở bờ tả sông Bồn Thạch, huyện Đông Hòa

115,0

-

Dự án cấp bách kè biển Xóm Rớ và khu vực sạt lở xã An Phú, thành phố Tuy Hòa, phú Yên

110,0

21

Khánh Hòa

280,0

-

Dự án tiêu thoát lũ các xã Diên Sơn - Diên Điền - Diên Phú, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa

80,0

-

Đầu tư cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xói lở khu dân cư Mỹ Thanh, kè bờ hữu sông Cái và kè bờ sông Cái qua xã Vĩnh Phương

200,0

22

Đắk Lắk

40,0

-

Dự án di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, 7, 8, 9, 10, 12 xã Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp

40,0

23

Lâm Đồng

10,0

-

Dự án ổn định dân di cư tự do các thôn Đan Hà, Thống Nhất, Phượng Lâm, Tân Lập, xã Đan Phượng, huyện Lâm Hà

10,0

23

Bình Phước

10,0

-

Dự án hỗ trợ di dân thực hiện ĐCĐC cho đồng bào DTTS xã Đắk Ơ (hạng mục đường từ thôn cây Da, xã Phú Văn đến thôn Đắk Á, xã Bù Gia Mập)

10,0

22

Long An

25,0

-

Công trình kè sông Bảo Định (đoạn từ kênh vành đai đến đường Võ Văn Môn)

25,0

23

Bến Tre

42,0

-

Dự án đầu tư xây dựng công trình khu tái định cư vùng có nguy cơ bị thiên tai xã Long Hòa, Bình Đại

42,0

24

Trà Vinh

30,0

-

Dự án di dân khẩn cấp vùng sạt lở thị trấn Cầu Ngang và xã Thuận Hòa

30,0

25

Vĩnh Long

100,0

-

Kè chống sạt lở bờ sông kênh Chà Và, khu vực phường Đông Thuận, thị xã Bình Minh

100,0

26

Hậu Giang

20,0

-

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư do thiên tai cấp bách trên địa bàn huyện Châu Thành

20,0

27

An Giang

15,0

-

Dự án tuyến dân cư Phú Hiệp - Hòa Lạc

15,0

28

Cà Mau

30,0

-

Dự án đầu tư xây dựng bờ kè chống sạt lở tại cửa sông Hương Mai, huyện U Minh

30,0

PHỤ LỤC 5

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, CẤP BÁCH KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 797/UBTVQH14 ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Danh mục dự án

Số vốn bố trí

TỔNG SỐ

1.100,0

1

Tuyên Quang

500,0

-

Hỗ trợ giải phóng mặt bằng xây dựng đường cao tốc kết nối Tuyên Quang - Phú Thọ với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai

500,0

2

nh Định

600,0

-

Dự án Quốc lộ 19, đoạn từ cảng Quy Nhơn đến nút giao Quốc lộ 1: Hỗ trợ giải phóng mặt bằng

600,0

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 797/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về phương án phân bổ 10.000 tỷ đồng từ nguồn điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho dự án quan trọng quốc gia của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

  • Số hiệu: 797/NQ-UBTVQH14
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 24/10/2019
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 935 đến số 936
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản