- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2019/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Xét Tờ trình số 1896/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí đặt tên 19 tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
TÊN 19 TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 79/2019/NQ-HĐND ngày 25/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. PHƯỜNG THANH HẢI: 05 tuyến đường
1. Khu dân cư A và E, khu phố E (đoạn từ giáp đường Nguyễn Hữu Tiến (Tọa độ X: 459981,98; Y: 1209714,63) đến giáp đường Nguyễn Phúc Khoát (Tọa độ X: 459686,67; Y: 1209643,84))
- Kích thước: Dài 305m x rộng 9m
- Đặt tên đường: CHU MẠNH TRINH
2. Khu dân cư A và E, khu phố E (đoạn từ giáp đường Phạm Đình Hổ (Tọa độ X: 4598894,14; Y: 1209582,95) đến giáp đường Nguyễn Phúc Khoát (Tọa độ X: 459754,19; Y: 1209548,07)
- Kích thước: Dài 142m x rộng 7m
- Đặt tên đường: NGÔ GIA KHẢM
3. Khu dân cư A và E, khu phố E (đoạn từ giáp đường Nguyễn Hữu Tiến (Tọa độ X: 460024,10; Y: 1209542,189) đến hiện trạng giáp đường Nguyễn Phúc Khoát (Tọa độ X: 459780,366; Y: 1209497,39) và đến cuối đường quy hoạch (Tọa độ X: 459547,28; Y: 1209282,96)
- Kích thước: Dài 243m hiện trạng + 330m quy hoạch x rộng 9 m
- Đặt tên đường: DƯƠNG QUẢNG HÀM
4. Khu dân cư A và E, khu phố E (đoạn từ giáp đường Phạm Đình Hổ (Tọa độ X: 459928,28 - Y: 1209433,93) đến hiện trạng giáp đường Nguyễn Phúc Khoát (Tọa độ: X: 459813,41 - Y: 1209410,91) và đến cuối đường quy hoạch (Tọa độ X: 459322 - Y: 1209336,98))
- Kích thước: Dài 115m hiện trạng + 500m quy hoạch x rộng 7m
- Đặt tên đường: NGUYỄN HIỀN
5. Khu dân cư A và E, khu phố E (đoạn từ giáp đường dự kiến đặt tên Chu Mạnh Trinh (Tọa độ: X: 459934,56; Y: 1209698,89) đến giáp đường dự kiến đặt tên Dương Quảng Hàm (Tọa độ: X: 459969,36; Y: 1209540,07)
- Kích thước: Dài 165m x rộng 7m
- Đặt tên đường: ĐẶNG XUÂN BẢNG
II. PHƯỜNG PHÚ THỦY: 01 tuyến đường
6. Đường khu phố 14 (đoạn từ giáp đường Lương Thế Vinh (Tọa độ X: 457063 -Y: 1209567) đến giáp ngã 3 (quán Bé Chín) (Tọa độ X: 4568144; Y: 1209557))
- Kích thước: Dài 220m x rộng 7m
- Đặt tên đường: TRẦN VĂN LƯƠNG
III. PHƯỜNG MŨI NÉ: 03 tuyến đường
7. Đường giáp đường Xuân Thủy đi xuống bờ biển khu phố Long Sơn (đoạn từ giáp đường Xuân Thủy (nhà ông Nguyễn Hoàng Tuấn) (Tọa độ X: 480942; Y: 1212046,14) đến nhà ông Hoàng Công Đăng (Tọa độ X: 480576,28 - Y: 1212033,66))
- Kích thước: Dài 300m x rộng 5m
- Đặt tên đường: BÙI XUÂN PHÁI
8. Đường giáp đường Nguyễn Minh Châu đi vào khu phố 9 (đoạn từ giáp đường Nguyễn Minh Châu (nhà ông Trần Văn Mười) (Tọa độ X: 476370,33; Y: 1208516,46) đến nhà ông Nguyễn Xi (Tọa độ X: 476151,26 - Y: 1208488,62))
- Kích thước: Dài 221m x rộng 4-6m
- Đặt tên đường: NGUYỄN KHIÊM ÍCH
9. Đường giáp đường Huỳnh Thúc Kháng đi vào khu phố 5 bên hông chợ Mũi Né (đoạn từ giáp đường Huỳnh Thúc Kháng (nhà ông Lý Bỉnh Cường) (Tọa độ: X: 476467,71; Y: 120937,15) đến nhà bà Trần Xa Phi (Tọa độ X: 476572,77; Y: 1209347,78))
- Kích thước: Dài 113m x rộng 9m
- Đặt tên đường: PHÙNG KHẮC KHOAN
IV. XÃ THIỆN NGHIỆP: 02 tuyến đường
10. Đường thôn Thiện An đi thôn Thiện Bình (đoạn từ giáp đường Hồ Quang Cảnh (Trạm nước thôn Thiện An) (Tọa độ X: 472804.23; Y: 1215128.97) đến giáp đường dự kiến đặt tên Huỳnh Sanh Nam (cua Bàu Điền) (Tọa độ X: 475255.31; Y: 1216105.03))
- Kích thước: Dài 3.300m x rộng 4,5m
- Đặt tên đường: TRẦN HỮU XOÀNG
11. Đường thôn Thiện An đi thôn Thiện Bình (đoạn từ giáp đường dự kiến đặt tên Trần Hữu Xoàng (cua Bàu Điền) (Tọa độ X: 475255.31; Y: 1216105.03) đến giáp đường Bàu Me (ngã ba chợ Thiện Nghiệp) (Tọa độ X: 475349,09; Y: 1213906,83))
- Kích thước: Dài 2.200m x rộng 4,5m
- Đặt tên đường: HUỲNH SANH NAM
V. PHƯỜNG XUÂN AN: 07 tuyến đường
12. Đường nội bộ khu dân cư Kênh Bàu (đoạn từ giáp đường Nguyễn Văn Linh (Tọa độ X: 456289,21; Y: 1210419,33) đến giáp đường Phạm Ngọc Thạch (Tọa độ X: 456063,35; Y: 1210115,10))
- Kích thước: Dài 385m x rộng 7m
- Đặt tên đường: VĂN CAO
13. Đường nội bộ khu dân cư Kênh Bàu (đoạn từ giáp đường dự kiến, đặt tên Đặng Thái Thân (Tọa độ X: 456393,32; Y: 1210341,06) đến giáp đường Đào Duy Anh (Tọa độ X: 456353,32; Y: 1210042,76))
- Kích thước: Dài 330m x rộng 7m
- Đặt tên đường: TRÚC KHÊ
14. Đường nội bộ khu dân cư Kênh Bàu (đoạn từ giáp đường Ngô Tất Tố (Tọa độ X: 456062,28; Y: 1210215,76) đến giáp đường Hoàng Đạo Thành (Tọa độ X: 456303,90; Y: 1210178,93))
- Kích thước: Dài 255m x rộng 7m
- Đặt tên đường: PHAN PHU TIÊN
15. Đường nội bộ khu dân cư Kênh Bàu (đoạn từ giáp đường Nguyễn Văn Linh (Tọa độ X: 456347,42; Y: 1210394,99) đến giáp đường Đào Duy Anh (Tọa độ X: 456413,83; Y: 1210038,55))
- Kích thước: Dài 395m x rộng 5,5m
- Đặt tên đường: ĐẶNG THÁI THÂN
16. Đường nội bộ khu dân cư Kênh Bàu (đoạn từ giáp đường Nguyễn Văn Linh (Tọa độ X: 456534,84; Y: 1210321,72) đến giáp đường dự kiến đặt tên Đặng Tiến Đông (Tọa độ X: 456449,35; Y: 1210199,71))
- Kích thước: Dài 150m x rộng 7m
- Đặt tên đường: KÝ CON
17. Đường nội bộ khu dân cư Kênh Bàu (đoạn từ giáp đường Nguyễn Văn Linh (Tọa độ X: 456472,5; Y: 1210362,63) đến giáp đường Trần Quang Diệu (Tọa độ X: 456484,21; Y: 1210169,91))
- Kích thước: Dài 250m x rộng 6m
- Đặt tên đường: ĐẶNG TIẾN ĐÔNG
18. Đường nội bộ khu dân cư Kênh Bàu (đoạn từ giáp đường dự kiến đặt tên Bùi Xuân Phái (Tọa độ X: 456269,33; Y: 1210376,06) đến giáp đường dự kiến đặt tên Trúc Khê (Tọa độ X: 456374,32; Y: 1210318,02))
- Kích thước: Dài 120m x rộng 7m
- Đặt tên đường: CAO XUÂN HUY
19. Đường nội bộ khu dân cư Văn Thánh 1 (đoạn từ giáp đường Cù Chính Lan (Tọa độ X: 454646.08; Y: 1208629.36) đến cuối dãy X (Tọa độ X: 454292.29; Y: 1208373.45))
- Kích thước: Dài 530m x rộng 7m
- Đặt tên đường: HOÀNG CẦM
- 1Nghị quyết 258/2019/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường, công trình cộng cộng trên địa bàn thị trấn La Hà và thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang
- 5Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
- 6Nghị quyết 198/NQ-HĐND năm 2019 về đặt tên đường, tên trường và đổi tên trường trên địa bàn thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
- 7Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về đặt tên 07 tuyến đường trên địa bàn huyện Cái Nước, huyện Dầm Dơi, huyện Năm Căn tỉnh Cà Mau
- 8Nghị quyết 56/2019/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2019
- 9Nghị quyết 57/2019/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định năm 2019
- 10Nghị quyết 58/2019/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định năm 2019
- 11Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định năm 2019
- 12Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết và huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 258/2019/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường, công trình cộng cộng trên địa bàn thị trấn La Hà và thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Nàng Mau, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang
- 9Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 198/NQ-HĐND năm 2019 về đặt tên đường, tên trường và đổi tên trường trên địa bàn thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND về đặt tên 07 tuyến đường trên địa bàn huyện Cái Nước, huyện Dầm Dơi, huyện Năm Căn tỉnh Cà Mau
- 12Nghị quyết 56/2019/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2019
- 13Nghị quyết 57/2019/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định năm 2019
- 14Nghị quyết 58/2019/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định năm 2019
- 15Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định năm 2019
- 16Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết và huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 79/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 79/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực