Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2014/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÓ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ TẠI TỈNH ĐANG HỌC CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, CAO ĐẲNG NGHỀ CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Điều 10, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 273/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 411/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh đang học hệ chính quy, dài hạn, tập trung tại các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề của tỉnh, như sau:
1. Đối tượng và mức hỗ trợ
1.1. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số: 0,3 mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
1.2. Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ít người (Mông, Dao, Kháng, Khơ Mú, La Ha, Sinh Mun, Lào): 0,4 mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
1.3. Học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú ở các xã, bản thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: 0,4 mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
1.4. Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa: 0,6 mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
1.5. Học sinh, sinh viên là người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010: 0,4 mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
1.6. Học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: 0,4 mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
1.7. Học sinh, sinh viên là con liệt sỹ; con thương binh theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng: 0,4 mức lương tối thiểu/học sinh/tháng.
Trường hợp học sinh, sinh viên thuộc đối tượng hưởng nhiều mức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này thì chỉ được hưởng hỗ trợ ở mức cao nhất.
1.8 Đối với học sinh, sinh viên theo học các chuyên ngành Múa, Âm nhạc, Hội họa của trường Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch ngoài mức hỗ trợ nếu thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định từ Điểm 1.1 đến Điểm 1.7, Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết này còn được hưởng thêm phụ cấp ngành học đặc thù: 0,3 mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
2. Mức hỗ trợ quy định được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng cùng với việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung của Nhà nước.
3. Thời gian được hưởng hỗ trợ: 11 tháng/năm. Riêng đối với học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, thời gian hỗ trợ là 12 tháng/năm.
4. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 273/2009/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh về Chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề tỉnh Sơn La.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 273/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc xã khu vực II, học sinh THPT xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Điều 5 Quyết định 1289/2002/QĐ-UB, 1674/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học y, dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Hội động nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5Nghị quyết 129/2015/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ kinh phí cho học sinh phải qua sông, suối, hồ để đi học do Tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 79/2014/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh đang học các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề của tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 8Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 9Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 273/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 106/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 79/2014/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh đang học các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề của tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 4Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 5Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật người khuyết tật 2010
- 6Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc xã khu vực II, học sinh THPT xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Điều 5 Quyết định 1289/2002/QĐ-UB, 1674/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên đại học y, dược hệ chính quy đào tạo theo địa chỉ sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Hội động nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 9Nghị quyết 129/2015/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ kinh phí cho học sinh phải qua sông, suối, hồ để đi học do Tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 79/2014/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh đang học tại trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề của tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 79/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra