Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/2008/NQ-HĐND

Phan Thiết, ngày 16 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2009

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 và Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5852/TTr-UBND ngày 28/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bình Thuận năm 2009; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh Bình Thuận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2009 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 6.182.000 triệu đồng.

(Trong đó thu từ dầu thô là 3.550.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 32.000 triệu đồng).

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 3.167.025 triệu đồng.

 (Kèm theo các phụ lục I và II)

Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2009 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 1.213.700 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 1.005.775 triệu đồng, thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước là 200.000 triệu đồng) là 2.419.475 triệu đồng, chiếm 76,4% tổng thu cân đối ngân sách địa phương; tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 747.550 triệu đồng, chiếm 23,6% tổng thu cân đối ngân sách địa phương.

2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 2.419.475 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 482.325 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 1.937.150 triệu đồng, chiếm 61,17% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 1.229.875 triệu đồng, chiếm 38,83% tổng chi cân đối ngân sách địa phương.

3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2009 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2009 do UBND tỉnh trình và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp trọng tâm sau đây:

1. UBND tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện các biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách. Tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý giá, phát hiện xử lý kịp thời các hành vi đầu cơ, trục lợi, nâng giá, ép giá; tăng cường thực hiện các biện pháp chống buôn lậu và gian lận thương mại.

Đẩy mạnh triển khai thực hiện Luật Quản lý thuế; khẩn trương tổ chức thực hiện tốt các luật thuế đã được sửa đổi, có hiệu lực từ năm 2009, nhất là Luật Thuế thu nhập cá nhân. Tăng cường các biện pháp thu ngân sách, thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật; chống lạm thu, thất thu và tích cực thu các khoản nợ đọng ngân sách.

Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, nhất là từ đất dự án, khu dân cư. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng, cấp quyền sử dụng đất. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.

2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Phân bổ vốn tập trung, đảm bảo vốn để đáp ứng tiến độ triển khai các dự án, công trình trọng điểm; khắc phục triệt để đầu tư dàn trải. Bố trí ưu tiên vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản thuộc vốn ngân sách năm 2008 trở về trước; các công trình có khả năng hoàn thành trong năm 2009. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm và có dự phòng để đáp ứng kịp thời khi thiên tai xảy ra và chi cho các nhiệm vụ cấp bách khác. Tăng chi có trọng điểm cho phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn, cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, những vùng khó khăn và các chính sách an sinh xã hội.

Tiếp tục thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương), 40% số thu để lại đơn vị, riêng ngành y tế 35% thu viện phí (trừ tiền mua thuốc, hóa chất, máu, dịch truyền, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế) để dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương.

Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc nhà nước, nâng cao hiệu quả chi tiêu công, đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng.

3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 20/12/2008. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2009 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2008 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và theo tiến độ thu. Tích cực tìm nguồn hỗ trợ từ Trung ương; vay các tổ chức tín dụng để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn.

Điều 4. Giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2009, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh giám sát việc triển khai Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Tí

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2009
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm 2009

Tổng thu NSNN trên địa bàn

6.182.000

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

5.958.200

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

2.376.200

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

81.000

- Thuế giá trị gia tăng

55.500

Trong đó: + Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

12.000

Trong đó: + TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành

 

+ Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

- Thuế tài nguyên

13.300

Trong đó: + Tài nguyên rừng

 

+ Tài nguyên nước, thủy điện

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

200

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

79.000

- Thuế giá trị gia tăng

57.000

Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

14.000

Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.500

- Thuế tài nguyên

4.000

Trong đó: tài nguyên rừng

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

2.500

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

300.000

- Thuế giá trị gia tăng

80.000

Trong đó: thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

65.500

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

213.500

Trong đó: thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

207.500

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.600

- Thuế tài nguyên

900

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

3.700

Trong đó: từ hoạt động dầu khí

 

- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

 

Trong đó: từ hoạt động dầu khí

 

- Các khoản thu về dầu khí

 

- Thuế môn bài và thu khác

300

4. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh

488.000

- Thuế giá trị gia tăng

413.300

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

44.100

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

4.450

- Thuế tài nguyên

9.440

Trong đó: tài nguyên rừng

 

- Thuế môn bài

13.090

- Thu khác ngoài quốc doanh

3.620

5. Lệ phí trước bạ

70.000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

3.500

7. Thuế nhà đất

18.000

8. Thuế thu nhập cá nhân

65.000

9. Thu phí xăng dầu

135.000

10. Thu phí và lệ phí

613.300

- Phí và lệ phí trung ương

468.750

- Phí và lệ phí tỉnh, huyện

137.050

- Phí và lệ phí xã, phường

7.500

11. Thu tiền sử dụng đất

380.000

12. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

25.000

13. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

24.000

14. Thu khác của xã

7.600

15. Thu khác ngân sách

86.800

II. Thu từ dầu thô

3.550.000

III. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

32.000

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

223.800

1. Thu xổ số kiến thiết

80.000

2. Thu phí, lệ phí

100.200

- Học phí

25.000

- Viện phí

50.000

- Phí, lệ phí khác

25.200

3. Thu khác ngân sách

43.600

- Thu phạt an toàn giao thông

23.000

- Thu phạt, thu khác

20.600

Tổng thu NSĐP

3.167.025

A. Các khoản thu cân đối NSĐP

2.943.225

- Các khoản thu 100%

820.500

- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

916.950

- Thu bổ sung từ NSTƯ

1.005.775

- Thu kết dư

 

- Thu tiền vay

200.000

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

223.800

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2009 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung các khoản chi

Dự toán

năm 2009

Tổng chi NSĐP

3.167.025

A. Chi cân đối ngân sách

2.507.835

I. Chi đầu tư phát triển

730.950

1. Chi xây dựng cơ bản

633.020

Trong đó: - Chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất

300.000

- Chi đầu tư từ nguồn vốn vay

200.000

2. Kinh phí quy hoạch

15.000

3. Chi trả nợ gốc, lãi vay đầu tư

50.000

4. Kinh phí dự án xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

30.000

5. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp

2.930

II. Chi thường xuyên

1.720.185

1. Chi sự nghiệp kinh tế

161.935

Trong đó:

 

- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi

91.707

- Chi sự nghiệp giao thông

25.963

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

23.532

- Chi sự nghiệp khác

20.733

2. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề

729.917

- Chi giáo dục

680.878

- Chi đào tạo, dạy nghề

49.039

3. Chi sự nghiệp y tế

257.188

4. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

16.109

5. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

29.729

6. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

16.900

7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

8.878

8. Chi đảm bảo xã hội

91.919

9. Chi sự nghiệp môi trường

24.101

10. Chi quản lý hành chính

299.678

- Hội đồng nhân dân và đoàn đại biểu Quốc hội

22.942

- Quản lý Nhà nước

152.977

- Hoạt động cơ quan Đảng

66.622

- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể

55.986

- Chi quản lý hành chính khác

1.151

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

47.205

- Chi giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội

21.064

- Chi quốc phòng địa phương

26.141

12. Chi khác ngân sách

33.076

13. Dự phòng chênh lệch tăng lương của đơn vị sự nghiệp có thu,

 

tăng chỉ tiêu biên chế, hợp đồng theo Nghị định số 68

3.550

III. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.100

IV. Dự phòng

55.600

B. Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao

435.390

C. Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN

223.800

 

PHỤ LỤC III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2009
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

năm 2009

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

2.419.475

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

1.213.700

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

671.730

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

541.970

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

1.005.775

 

- Bổ sung cân đối

492.016

 

- Bổ sung có mục tiêu

513.759

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước

200.000

4

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

2.419.475

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

1.937.150

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố

482.325

 

- Bổ sung cân đối

458.544

 

- Bổ sung có mục tiêu

23.781

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

B

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố

1.229.875

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

747.550

 

- Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%

372.570

 

- Các khoản thu phân chia ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

374.980

2

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

482.325

 

- Bổ sung cân đối

458.544

 

- Bổ sung có mục tiêu

23.781

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

1.229.875

 

PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2009
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Bình Thuận

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu

NSNN trên

địa bàn theo

phân cấp

Thu NS huyện,

thành phố được

hưởng theo cấp

Dự toán chi

NS huyện,

thành phố

Số bổ sung NS tỉnh cho NS huyện, thành phố

Tổng số

Bổ sung

cân đối

Bổ sung

có mục tiêu

Trong đó: vốn nước ngoài

A

B

1

2

3

4 = 3-2

5

6

7

1

Phan Thiết

329.000

195.700

196.700

1.000

0

1.000

 

2

Tuy Phong

97.000

82.700

126.697

43.997

42.977

1.020

 

3

Bắc Bình

60.000

58.350

135.634

77.284

75.614

1.670

 

4

Hàm Thuận Bắc

68.500

66.650

150.501

83.851

83.402

449

 

5

Hàm Thuận Nam

54.500

50.910

107.260

56.350

54.631

1.719

 

6

La Gi

107.000

94.900

126.083

31.183

27.565

3.618

 

7

Hàm Tân

52.000

46.140

92.323

46.183

34.348

11.835

 

8

Đức Linh

82.500

71.000

120.440

49.440

48.654

786

 

9

Tánh Linh

53.500

52.950

124.169

71.219

69.584

1.635

 

10

Phú Quý

29.000

28.250

50.068

21.818

21.769

49

 

 

Tổng cộng

933.000

747.550

1.229.875

482.325

458.544

23.781

 


PHỤ LỤC V

BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2009
(Kèm theo Nghị quyết số 79/2008/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Tên đơn vị

Dự toán 2009

Chi từ nguồn cân đối NSĐP

Chi CTMT, nhiệm vụ

Chi từ nguồn thu để lại quàn lý qua NSNN

Tổng số

Chi ĐT

Chi thường xuyên

Khác

Tổng số

SN Kinh tế

SN GD ĐT

SN Y tế

SN KHCN

SN VH

SN PTTH

SN TDTT

SN XH

SN Môi trường

Quàn lý

Khác

I

Các cơ quan đơn vị của tỉnh

1.887.475

1.295.485

563.150

732.335

118.574

158.634

164.814

16.109

15.738

11.000

6.700

58.446

18.593

114.169

49.558

0

435.390

156.600

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND

3.768

3.768

 

3.768

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.768

 

 

 

 

2

BCĐ phòng chống tham nhũng

972

972

 

972

 

 

 

 

 

 

 

 

 

972

 

 

 

 

3

Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc

10.049

10.049

 

10.049

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.049

 

 

 

 

4

Sở Kế hoạch Đầu tư

2.502

2.502

 

2.502

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.502

 

 

 

 

5

Ngành Tư pháp

2.202

2.202

 

2.202

 

 

 

 

 

 

 

458

 

1.744

 

 

 

 

6

Ngành Công thương

7.236

7.236

 

7.236

1.780

 

 

 

 

 

 

 

 

5.456

 

 

 

 

7

Ngành Khoa học Công nghệ

11.609

11.609

 

11.609

 

 

 

10.597

 

 

 

 

 

1.012

 

 

 

 

8

Ngành Tài chính

3.970

3.970

 

3.970

200

 

 

 

 

 

 

 

 

3.770

 

 

 

 

9

Ngành Xây dựng

3.686

3.686

 

3.686

35

 

 

 

 

 

 

 

 

3.651

 

 

 

 

10

Ngành Giao thông vận tải

27.255

27.255

 

27.255

24.113

 

 

 

 

 

 

 

 

3.142

 

 

 

 

11

Ban An toàn giao thông

120

120

 

120

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Ngành lao động - TBXH

20.235

20.235

 

20.235

 

2.430

 

 

 

 

 

15.669

 

2.136

 

 

 

 

13

Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc

17.332

17.332

 

17.332

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

7.332

 

 

 

 

14

Thanh tra tỉnh

2.834

2.834

 

2.834

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.834

 

 

 

 

15

Đài phát thanh - truyền hình

11.000

11.000

 

11.000

 

 

 

 

 

11.000

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Trường chính trị

4.000

4.000

 

4.000

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Ngành Tài nguyên môi trường

17.200

17.200

 

17.200

 

 

 

 

 

 

 

 

14.274

2.926

 

 

 

 

18

Ngành Văn hóa - Thể thao - Du lịch

28.116

28.116

 

28.116

 

3.300

 

 

14.770

 

6.700

 

 

3.346

 

 

 

 

19

Ban Dân tộc

33.090

33.090

 

33.090

5.000

 

 

 

 

 

 

26.900

 

1.190

 

 

 

 

20

BQL các khu công nghiệp

996

996

 

996

 

 

 

 

 

 

 

 

 

996

 

 

 

 

21

Tỉnh ủy Bình Thuận

22.279

22.279

 

22.279

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.279

 

 

 

 

22

Báo Bình Thuận

6.000

6.000

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

 

 

23

UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

1.446

1.446

 

1.446

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.446

 

 

 

 

24

Tỉnh đoàn

2.679

2.679

 

2.679

 

 

 

 

968

 

 

 

 

1.711

 

 

 

 

25

Hội Liên hiệp phụ nữ

1.358

1.358

 

1.358

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.358

 

 

 

 

26

Hội Nông dân

1.546

1.546

 

1.546

 

 

 

 

 

 

 

500

 

1.046

 

 

 

 

27

Hội Cựu chiến binh

712

712

 

712

 

 

 

 

 

 

 

 

 

712

 

 

 

 

28

Hội Chữ thập đỏ

974

974

 

974

 

 

 

 

 

 

 

 

 

974

 

 

 

 

29

Hội Luật gia

532

532

 

532

 

 

 

 

 

 

 

 

 

532

 

 

 

 

30

Hội Đông y

530

530

 

530

 

 

 

 

 

 

 

 

 

530

 

 

 

 

31

Hội người mù

192

192

 

192

 

 

 

 

 

 

 

 

 

192

 

 

 

 

32

Hội Văn học nghệ thuật

668

668

 

668

 

 

 

 

 

 

 

 

 

668

 

 

 

 

33

Hội đồng Liên minh các HTX

728

728

 

728

 

 

 

 

 

 

 

 

 

728

 

 

 

 

34

Đoàn khối doanh nghiệp

226

226

 

226

 

 

 

 

 

 

 

 

 

226

 

 

 

 

35

Đoàn khối cơ quan Dân chính Đảng

226

226

 

226

 

 

 

 

 

 

 

 

 

226

 

 

 

 

36

Sở Giáo dục và Đào tạo

120.104

120.104

 

120.104

 

117.904

 

 

 

 

 

 

 

2.200

 

 

 

 

37

Trường Cao đẳng cộng đồng

11.500

11.500

 

11.500

 

11.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Ngành Y tế

155.847

155.847

 

155.847

 

 

153.527

 

 

 

 

 

 

2.320

 

 

 

 

39

Trường Cao đẳng y tế

5.000

5.000

 

5.000

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ

2.638

2.638

 

2.638

 

 

2.638

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Ngành Nông nghiệp và PTNT

85.340

85.340

 

85.340

80.248

 

 

 

 

 

 

 

 

5.092

 

 

 

 

42

Hội khuyến học

230

230

 

230

 

 

 

 

 

 

 

 

 

230

 

 

 

 

43

Ban đại diện Người cao tuổi

478

478

 

478

 

 

 

 

 

 

 

320

 

158

 

 

 

 

44

Hội nhà báo

100

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

45

Ban liên lạc tù chính trị Côn Đảo

50

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

46

Liên hiệp các hội khoa học KT

512

512

 

512

 

 

 

512

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh

134

134

 

134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

134

 

 

 

 

48

Hội Vac Vina

30

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

49

Hội thân nhân kiều bào

30

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

50

Hội nạn nhân chất độc DIOXIN

196

196

 

196

 

 

 

 

 

 

 

 

 

196

 

 

 

 

51

Hội Kế hoạch hóa gia đình

50

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

52

VP Ban Chỉ huy PCLB và TKCN

1.254

1.254

 

1.254

1.254

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Sở Thông tin - Truyền thông

6.606

6.606

 

6.606

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

1.606

 

 

 

 

54

Hội Cựu thanh niên xung phong

200

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

55

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - TMDL

- HTDN

4.880

4.880

 

4.880

4.880

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Chi công việc, nhiệm vụ khác

88.888

88.888

 

88.888

944

4.500

8.649

 

 

 

 

14.599

4.319

6.319

49.558

 

 

 

II

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.100

1.100

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.100

 

 

III

Dự phòng ngân sách

48.575

48.575

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48.575

 

 

 

Tổng cộng

1.937.150

1.345.160

563.150

732.335

118.574

158.634

164.814

16.109

15.738

11.000

6.700

58.446

18.593

114.169

49.558

49.675

435.390

156.600