Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Đ
c lp - T do - Hnh phúc
---------------

Số: 76/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 07 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sa đổi, b sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật T chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình s 12395/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 134/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản s 12777/UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kế hoạch đầu tư công năm 2021

1. Tổng vốn đầu tư công: 2.719,84 tỷ đồng.

Trong đó:

a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 2.715,34 tỷ đồng.

- Nguồn vốn XDCB tập trung: 1.825,34 tỷ đồng.

- Nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối: 650 tỷ đồng.

- Nguồn vốn từ nguồn thu XSKT: 240 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn đầu tư công khác: 4,5 tỷ đồng.

(Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và nguồn bội chi thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính)

2. Phân cấp quản lý vốn đầu tư

a) Ngân sách cấp tỉnh quản lý đầu tư: 1.577,84 tỷ đồng.

Trong đó:

- Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 1.573,34 tỷ đồng.

Nguồn vốn XDCB tập trung: 1.333,34 tỷ đồng.

Nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối: 0 đồng.

Đầu tư từ nguồn thu XSKT: 240 tỷ đồng.

- Nguồn vốn khác: 4,5 tỷ đồng.

b) Ngân sách cấp huyện quản lý đầu tư: 1.142 tỷ đồng.

Trong đó:

- Nguồn vốn XDCB tập trung: 492 tỷ đồng.

- Nguồn cấp quyền sử dụng đất: 650 tỷ đồng.

3. Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công

Danh mục chương trình, dự án đầu tư thuộc nhiệm vụ chi đầu tư cấp tỉnh và vốn đầu tư phân cấp cho cấp huyện theo phụ lục đính kèm.

Điều 2. Các giải pháp chủ yếu Ủy ban nhân dân tỉnh cần chỉ đạo tổ chức thực hiện

1. Tiếp tục tăng cường công tác quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định của Chính phủ. Không bố trí danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công năm 2021 nếu chưa có quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư theo quy định.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện phân bổ nguồn vốn được phân cấp theo nguyên tắc, thứ tự ưu tiên đầu tư theo đúng quy định.

3. Chỉ đạo các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương thực hiện hoàn thành công tác kiểm đếm khối lượng giải tỏa, xác minh nguồn gốc sử dụng đất, xác định giá đất bồi thường để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án và chi trả chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án theo quy định.

4. Chỉ đạo các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và các đơn vị liên quan khẩn trương thực hiện thủ tục về thu hồi đất, thủ tục bán đấu giá, xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất, tổ chức thực hiện bán đấu giá: 3,36 ha tại khu Kho cảng Bình Tân, các PKĐKKV Nha Trang, 22 lô đất tại khu tái định cư Vĩnh Thái. Hoàn thành công tác bán đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2021 để bổ sung nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2021.

5. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành để xây dựng phương án thu tiền sử dụng đất hàng năm. Trên cơ sở phương án được duyệt và hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất) sẽ tổ chức thẩm định trước khi Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp phát sinh số thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh, Sở Tài chính sẽ tổng hợp, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh hình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển từ số thu này.

6. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ ở các cấp tỉnh, huyện, xã. Kiểm tra việc báo cáo giám sát đánh giá đầu tư của các chủ đầu tư (cả chủ đầu tư nguồn vốn ngoài ngân sách), của Ủy ban nhân dân cấp huyện để đánh giá hiệu quả đầu tư 6 tháng và hàng năm.

7. Các chủ đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương, vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác năm 2021 đẩy nhanh tiến độ thi công và nghiệm thu khối lượng hoàn thành để giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn giao; tích cực xử lý các vướng mắc phát sinh, rà soát các vướng mắc cụ thể về cơ chế chính sách đã ban hành làm ảnh hưởng đến công tác tạm ứng, thanh toán vốn (nếu có), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để xin ý kiến xử lý.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020./.

 


i nhn:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh,
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
- VP HĐNĐ tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, ĐN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TCH




Trần Mạnh Dũng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

  • Số hiệu: 76/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Trần Mạnh Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản