- 1Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 2Quyết định 751/2011/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn và định mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để thực hiện các chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn từ năm 2009-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2013/NQ-HĐND | Tuy Hòa, ngày 29 tháng 3 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN TRỰC TIẾP TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2013-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 09/TTr-UBND ngày 15/3/2013 của UBND tỉnh về Quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, với những nội dung như sau:
1. Các mức hỗ trợ:
STT | Nội dung | Ngân sách Trung ương, ngân sách Tỉnh (%) | Ngân sách cấp huyện (%) | Ngân sách cấp xã và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác (%) | Vận động đóng góp của nhân dân (%) |
1 | Quy hoạch | 100 |
|
|
|
2 | Đào tạo kiến thức về nông thôn mới cho cán bộ xã, thôn và HTX | 100 |
|
|
|
3 | Xây dựng trụ sở UBND xã | 100 |
|
|
|
4 | Giao thông nông thôn và kênh mương nội đồng |
| |||
4.1 | Giao thông nông thôn | Thực hiện theo Đề án bê tông hóa đường giao thông nông thôn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2013-2015 | |||
4.2 | Kênh mương nội đồng | Ngân sách tỉnh hỗ trợ toàn bộ xi măng, ống cống, chi phí vận chuyển đến xã và hỗ trợ chi phí quản lý 2 triệu đồng/km. Mức hỗ trợ này thay thế mức hỗ trợ đối với Chương trình kiên cố hóa kênh mương được quy định tại Nghị quyết số 130/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của HĐND tỉnh. | |||
5 | Công trình trường học; Trạm y tế xã |
|
|
|
|
5.1 | Đối với các xã khu vực miền núi | 80 | 10 | 5 | 5 |
5.2 | Đối với các xã còn lại | 70 | 10 | 10 | 10 |
6 | Nhà văn hóa và khu thể thao xã | 60 | 20 | 10 | 10 |
7 | Nhà văn hóa và khu thể thao thôn | 50 | 20 | 20 | 10 |
8 | Công trình nước sạch | 80 | 10 | 5 | 5 |
9 | Xử lý chất thải, thoát nước thải khu dân cư | 50 | 30 | 10 | 10 |
10 | Nghĩa trang xã | 40 | 30 | 20 | 10 |
11 | Chợ nông thôn | 30 | 30 | 30 | 10 |
12 | Hạ tầng các khu sản xuất tập trung tiểu thủ công nghiệp, thủy sản | 50 | 20 | 20 | 10 |
13 | Mô hình phát triển sản xuất; Hỗ trợ giống mới; ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất | Áp dụng Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông và Quyết định số 751/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh |
2. Đối với kênh mương nội đồng, ngoài mức hỗ trợ trên, thì ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ thêm:
- Xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số, miền núi và các xã bãi ngang ven biển: 80 triệu đồng/km (mặt cắt kênh rộng 40 cm; cao 30 cm).
- Các xã thuộc khu vực II vùng dân tộc thiểu số, miền núi: 65 triệu đồng/km (mặt cắt kênh rộng 40 cm; cao 30 cm).
- Các xã thuộc khu vực I vùng dân tộc thiểu số, miền núi: 50 triệu đồng/km (mặt cắt kênh rộng 40 cm; cao 30 cm).
3. Đối với ngân sách cấp huyện: Ngoài mức quy định nêu trên, tùy vào khả năng cân đối ngân sách của cấp huyện và tính chất, mục tiêu của từng công trình mà cấp huyện có thể xem xét hỗ trợ thêm, nhưng không được thêm quá 10% giá trị thực công trình. Riêng công trình giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương không quá 15% giá trị thực công trình.
4. Đối với ngân sách cấp xã và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác: Bao gồm ngân sách cấp xã, huy động đóng góp của các doanh nghiệp, các nhà tài trợ, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước...
5. Đối với vận động đóng góp của nhân dân: Các địa phương tổ chức vận động bằng các hình thức thích hợp để nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương. Chính quyền cấp xã dự kiến các mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng công trình để nhân dân bàn bạc thống nhất, trình Hội đồng nhân dân xã thông qua. Đóng góp của người dân gồm: hiến quyền sử dụng đất, công lao động, vật tư, tiền, huy động phương tiện thi công, phương tiện vận chuyển…
6. Việc tổ chức triển khai thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư và xây dựng hiện hành, đối với các công trình giao thông nông thôn và kênh mương nội đồng do các chủ đầu tư trực tiếp tổ chức lực lượng làm, không thông qua nhà thầu. Ưu tiên triển khai thực hiện trước các công trình ở những nơi có sự đồng thuận cao, huy động được nhiều nguồn lực đóng góp.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
- Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua.
- Quy định này chỉ áp dụng để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Các công trình thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới đầu tư từ ngày 31/12/2012 về trước, được xem xét quyết toán theo chủ trương đầu tư đã có trước đó.
- Các công trình thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu có quyết định riêng như: công trình xây dựng chợ, công trình cấp nước...; các công trình có hiệp định ký kết đối với đối tác nước ngoài; các công trình có văn bản thỏa thuận của nhà tài trợ thì thực hiện theo quy định của các quyết định, hiệp định ký kết hoặc thỏa thuận đó.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 29/3/2013./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 của tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về thông qua chủ trương hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020
- 6Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
- 7Quyết định 1791A/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2011 phương thức cấp vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và vốn một số chương trình, dự án được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 1373/QĐ-UBND về điều chỉnh vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2013-2020
- 12Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020
- 13Quyết định 2028/QĐ-UBND về giao mục tiêu, nhiệm vụ và vốn chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Đồng Nai ban hành năm 2012
- 14Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 15Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 3Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 751/2011/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi, mức chi hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 của tỉnh Bình Phước
- 7Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về thông qua chủ trương hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn và định mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để thực hiện các chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn từ năm 2009-2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Thái Bình ban hành
- 11Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020
- 12Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
- 13Quyết định 1791A/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2011 phương thức cấp vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và vốn một số chương trình, dự án được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái
- 16Quyết định 1373/QĐ-UBND về điều chỉnh vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2013 tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2013-2020
- 18Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020
- 19Quyết định 2028/QĐ-UBND về giao mục tiêu, nhiệm vụ và vốn chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Đồng Nai ban hành năm 2012
Nghị quyết 76/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Số hiệu: 76/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Nguyễn Hữu Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2013
- Ngày hết hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực