- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 138/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022 với các nội dung như sau:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư công ngân sách tỉnh quản lý năm 2022 là 8.648.342 triệu đồng, bao gồm:
a) Kế hoạch vốn ngân sách địa phương năm 2022 là 5.852.560 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương là 4.849.560 triệu đồng.
- Nguồn tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước là 3.000 triệu đồng.
- Tiền sử dụng đất, cho thuê đất từ các dự án trên địa bàn tỉnh, các khu tái định cư, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp Nhà nước là 1.000.000 triệu đồng.
b) Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 là 2.795.782 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn trong nước là 2.448.914 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài là 346.868 triệu đồng.
(chi tiết có Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh năm 2022, trong đó:
a) Vốn ngân sách địa phương năm 2022 (chi tiết có Phụ lục số 02 kèm theo ).
b) Vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) năm 2022 (chi tiết có Phụ lục số 03 kèm theo).
c) Vốn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài) năm 2022 (chi tiết có Phụ lục số 04 kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Danh mục nguồn vốn | Kế hoạch 2022 | Ghi chú |
| TỔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 | 8.648.342 |
|
* | VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 5.852.560 |
|
A | VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG | 557.260 |
|
I | Giao huyện, thị xã, thành phố bố trí | 153.750 |
|
II | Tỉnh bố trí | 403.510 |
|
1 | Chuẩn bị đầu tư | 20.000 |
|
2 | Bố trí cho các nhiệm vụ, chương trình, dự án | 383.510 |
|
B | NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT | 4.000.000 |
|
I | Giao huyện, thị xã, thành phố bố trí | 2.400.000 |
|
II | Tỉnh bố trí | 1.600.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
- | Các công trình hạ tầng phát triển quỹ đất và các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh | 400.000 |
|
C | VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT | 130.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
- | Đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia XD NTM | 13.000 |
|
D | BỘI CHI NGÂN SÁCH | 162.300 | Vay lại các dự án ODA |
E | NGUỒN TIỀN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC | 3.000 |
|
G | TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP | 1.000.000 |
|
** | VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 2.795.782 |
|
A | VỐN TRONG NƯỚC (TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU) | 2.448.914 |
|
| Trong đó: |
|
|
- | Đầu tư các dự án trọng điểm, liên kết vùng, đường ven biển | 800.000 |
|
- | Thu hồi các khoản vốn ứng trước | 654.747 |
|
B | VỐN NƯỚC NGOÀI | 346.868 |
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Kế hoạch ngân sách tỉnh năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ | 5.852.560 |
|
A | VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG | 557.260 |
|
* | GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN | 153.750 |
|
** | TỈNH BỐ TRÍ | 403.510 |
|
A.1 | VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ | 20.000 |
|
A.2 | BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 | 5.000 |
|
A.3 | XỬ LÝ THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN | 40.000 |
|
A.4 | BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN | 338.510 |
|
I | CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP | 189.289 |
|
I.1 | NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI | 84.647 |
|
1 | Đường từ QL1A cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến | 10.150 |
|
2 | Cải tạo nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng bãi biển Quy Nhơn khu vực dọc tuyến đường Xuân Diệu và An Dương Vương (từ Lý Chiêu Hoàng đến Khách sạn Hoàng Gia) | 5.592 |
|
3 | Đường cứu hộ, cứu nạn từ QL 1A đến giáp đường ĐT.639 (đường ven biển) | 822 |
|
4 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường số 2 (đoạn kết nối đường ĐT.638 với đường ĐT.639), huyện Hoài Nhơn | 2.167 |
|
5 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nhà Đá - An Lương, huyện Phù Mỹ | 2.300 |
|
6 | Nâng cấp, mở rộng đường kết nối ĐT.633 (Quốc lộ 1) đến ĐT.634, huyện Phù Cát | 2.840 |
|
7 | Nâng cấp tuyến đường ĐH.42, huyện Tuy Phước | 1.200 |
|
8 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 1A cũ đến giáp đường tỉnh lộ ĐT.638, huyện Phù Cát | 3.000 |
|
9 | Tuyến đường liên xã Hoài Tân từ Quốc lộ 1 đến xã Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn | 1.200 |
|
10 | Tuyến đường liên xã từ QL1, đoạn Km1132 800 đến Tỉnh lộ ĐT.639 | 2.176 |
|
11 | Khắc phục lũ lụt tuyến đường Suối Le - Tân Xuân | 3.000 |
|
12 | Hạ tầng kỹ thuật tuyến đường Quốc lộ 1 cũ, thị trấn Bồng Sơn | 1.700 |
|
13 | Cầu Phú Văn (giai đoạn 2) | 3.000 |
|
14 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối các điểm di tích văn hóa, lịch sử phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn | 1.500 |
|
15 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1 (tuyến đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ), huyện Hoài Nhơn | 4.000 |
|
16 | Tuyến đường Hóc Tranh Định Công đi Hà Xuyên Công Lương, xã Hoài Mỹ | 1.000 |
|
17 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ cầu Bù Nú đi T4, T5, huyện Hoài Ân | 7.000 |
|
18 | Tuyến đường giao thông kết nối Khu du lịch Hầm Hô đến Khu du lịch Thác Đổ, xã Vĩnh An, huyện Tây Sơn | 5.000 |
|
19 | Đường từ ĐT.640 vào Tháp Bình Lâm | 5.000 |
|
20 | Sửa chữa, nâng cấp các tuyến đường GTNT trên địa bàn huyện Phù Cát bị hư hỏng, xuống cấp do thi công dự án Đường trục Khu kinh tế nối dài | 1.500 |
|
21 | Đường liên huyện Phù Cát - Thị xã An Nhơn, nối từ đường trục KKT nối dài (xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát) đến tỉnh lộ ĐT. 631 (xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn) | 3.500 |
|
22 | Cầu Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn | 5.000 |
|
23 | Xây dựng tuyến kè từ cầu Đập Đá cũ đến giáp cầu xe lửa, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn | 1.000 |
|
24 | Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.631 (đoạn từ ngã ba Bàu Sáo, phường Nhơn Hưng, đến chợ Quán Mới, xã Nhơn Hạnh) | 5.000 |
|
25 | Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.636 (đoạn từ đường sắt phường Bình Định đến ngã tư giao nhau với đường Tây Tỉnh) | 6.000 |
|
I.2. | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | 64.627 |
|
1 | Đê Gò Chòi, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn | 210 |
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp Tràn xả lũ đập Cấm, xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn | 415 |
|
3 | Sửa chữa, gia cố đê suối Chánh Thắng, xã Cát Thành, huyện Phù Cát | 1.519 |
|
4 | Kè soi ông Thức, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn | 748 |
|
5 | Kè dọc sông An Tượng (Kè Gò Me - Nhơn Thọ), thị xã An Nhơn | 1.769 |
|
6 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn | 4.865 |
|
7 | Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm 2/9 xã Phước Thành, huyện Tuy Phước | 1.108 |
|
8 | Kè chống sạt lở khu dân cư làng Canh Phước | 1.000 |
|
9 | Kè Thuận Thái, xã Nhơn An, thị xã An Nhơn | 1.481 |
|
10 | Hệ thống kênh tưới Phước Thuận | 1.076 |
|
11 | Kè sông Gò Chàm (đoạn nối tiếp), khu vực Phò An, phường Nhơn Hưng | 687 |
|
12 | Kè chống xói lở bờ Nam sông Lại Giang (đoạn từ cầu đường sắt đến cầu ông Châu) | 2.000 |
|
13 | Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ | 3.000 |
|
14 | Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ | 3.000 |
|
15 | Kè sông Kôn (đoạn bờ ông Lộc, khu vực Phụ Quang) | 1.500 |
|
16 | Kè sông Sức, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn | 1.000 |
|
17 | Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Chánh (giai đoạn 2) | 549 |
|
18 | Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Lợi, huyện Phù Mỹ | 1.500 |
|
19 | Đê suối Kiều Duyên (từ cầu Tri Châu - đồng Xà Len) | 2.500 |
|
20 | Kè sông Gò Chàm khu vực Tiên Hòa, phường Nhơn Hưng | 2.000 |
|
21 | Kè sông Thạch Đề từ trạm bơm đội 5 Bằng Châu, phường Đập Đá đến giáp ranh cầu Bến Trén, khu vực Lý Tây, phường Nhơn Thành | 1.400 |
|
22 | Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Châu | 3.000 |
|
23 | Đê Bờ Mọ, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn | 2.000 |
|
24 | Đê đội 12 khu vực Vạn Thuận, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn | 1.500 |
|
25 | Kè Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ | 1.500 |
|
26 | Kè ngăn lũ khu dân cư và xây dựng mới Cầu Soi, thôn tường Sơn; cầu cây Vừng thôn Hy Tường xã Hoài Sơn | 2.000 |
|
27 | Nhà máy cấp nước sinh hoạt xã Cát Trinh và xã Cát Tân, huyện Phù Cát | 5.000 |
|
28 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phước Lộc, Phước Hiệp và vùng phụ cận huyện Tuy Phước | 5.000 |
|
29 | Kè bảo vệ khu dân cư dọc bờ sông Hoài Hải, đoạn từ thôn Kim Giao Nam đến thôn Kim Giao Bắc (giai đoạn 1) | 2.000 |
|
30 | Kè chống xói lở và hệ thống ngăn mặn thôn Trường Xuân Tây, xã Tam Quan Bắc | 5.000 |
|
31 | Tràn phân lũ phía bờ tả sông An Tượng (phía thượng lưu, vùng tràn Lỗ Ổi), thị xã An Nhơn | 1.500 |
|
32 | Kè đoạn từ bãi cát phía trên cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa thuộc địa bàn phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn (giai đoạn 2) | 1.200 |
|
33 | Kè chống sạt lở bờ sông Lại Giang, thôn Vĩnh Phụng 2, xã Hoài Xuân | 1.600 |
|
I.3 | HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ | 9.821 |
|
1 | Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho khu tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Nhơn Hòa | 1.033 |
|
2 | Xây dựng chợ Trung tâm xã Canh Hiệp | 1.521 |
|
3 | Xây dựng Khu tái định cư di dời khẩn cấp 36 hộ dân sống trong vùng sạt lở tại Núi Gành, thôn Đức Phổ 1, xã Cát Minh, huyện Phù Cát | 567 |
|
4 | Hệ thống thoát nước dọc tường rào phía Tây Trụ sở làm việc Công an thị xã Hoài Nhơn | 1.000 |
|
5 | Xây dựng các hạng mục công trình thuộc Đề án Phát triển làng nghề sản xuất cây Mai vàng Nhơn An | 1.500 |
|
6 | Làng nghề tiện gỗ mỹ nghệ Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn - Hạng mục xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung | 1.200 |
|
7 | Hệ thống lò đốt rác thải xã An Hòa, huyện An Lão | 3.000 |
|
I.4. | VĂN HÓA VÀ THỂ THAO | 2.106 |
|
1 | Khu di tích mộ Võ Xán | 482 |
|
2 | Xây dựng mái che của bể bơi tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi tỉnh Bình Định | 1.624 |
|
I.5. | QLNN - QPAN | 23.088 |
|
1 | Cải tạo, mở rộng Trụ sở HĐND và UBND xã Tây Vinh, huyện Tây Sơn | 481 |
|
2 | Xây dựng trụ sở HĐND và UBND thị trấn Diêu Trì | 607 |
|
3 | Trạm Kiểm soát Biên phòng Cát Tiến | 2.000 |
|
4 | Trạm Kiểm soát Biên phòng Mũi Tấn | 2.000 |
|
5 | Nhà làm việc BCH QS cấp xã | 15.000 |
|
6 | Cải tạo cơ sở thực hành số 20 Trần Thị Kỷ thị xã An Nhơn (CĐT: Trường Cao đẳng Bình Định) | 3.000 |
|
I.6. | Y TẾ | 5.000 |
|
1 | Cải tạo hệ thống điện của BVĐK tỉnh Bình Định | 5.000 |
|
II | CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022 | 149.221 |
|
II.1. | QLNN-QPAN | 37.500 |
|
1 | Trụ sở làm việc của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 22.000 |
|
2 | Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư | 12.500 |
|
3 | Nhà làm việc Liên minh hợp tác xã tỉnh | 3.000 |
|
II.2. | GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 45.021 |
|
1 | Xây dựng mới Trường THPT để giảm tải Trường THPT Hùng Vương | 5.000 |
|
2 | Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn | 40.021 |
|
II.3. | CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022 (BỔ SUNG TỪ NGUỒN 900 TỶ ĐỒNG) | 66.700 |
|
* | Khối huyện | 22.200 |
|
1 | Trường THCS Phước Mỹ | 1.000 |
|
2 | Trụ sở UBND xã Nhơn Mỹ | 1.000 |
|
3 | Trường THCS Tam Quan Nam, hạng mục: nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng | 1.000 |
|
4 | Trạm Y tế xã Hoài Châu Bắc, huyện Hoài Nhơn | 1.000 |
|
5 | Trạm y tế xã Cát Hải, huyện Phù Cát | 1.000 |
|
6 | Xây dựng cầu Bờ Mun, huyện Phù Mỹ | 4.000 |
|
7 | Trạm y tế xã Phước An | 1.000 |
|
8 | Trạm y tế xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước | 1.000 |
|
9 | Trường THCS Võ Xán; Hạng mục: Xây dựng 16 phòng học, Nhà tập thể Thao và Nhà bộ môn | 2.000 |
|
10 | Trạm Y tế Ân Hữu | 1.000 |
|
11 | Trường Tiểu học Vĩnh Hảo (Hạng mục: Nhà hiệu bộ và 8 phòng lớp học) | 1.500 |
|
12 | Trạm y tế thị trấn Vĩnh Thạnh | 700 |
|
13 | Trường mầm non Canh Hòa, hạng mục: Xây dựng 02 phòng học, nhà ăn, bếp, nhà hiệu bộ, nhà vệ sinh, sân bê tông và cổng ngõ tường rào | 1.000 |
|
14 | Nâng cấp, mở rộng đường kết nối thị trấn An Lão với trung tâm xã An Dũng mới, huyện An Lão | 5.000 |
|
** | Khối tỉnh | 44.500 |
|
1 | Nâng cấp, sửa chữa một số hạng mục nhà làm việc Văn phòng UBND tỉnh (giai đoạn 1) | 3.000 |
|
2 | Trạm Kiểm soát Biên phòng Cát Hải | 1.500 |
|
3 | Cải tạo, sửa chữa Nhà khoa Khám BVĐK tỉnh Bình Định | 2.500 |
|
4 | Hệ thống thiết bị sản xuất chương trình phát thanh | 1.500 |
|
5 | Sửa chữa, cải tạo, cơ sở chính số 130 Trần Hưng Đạo, TP Quy Nhơn thuộc Trường Cao đẳng Y tế Bình Định. HM: Sửa chữa, cải tạo các dãy nhà làm việc, hội trường, nhà lớp học, nhà khách, thư viện, nhà bảo vệ, tường rào cổng ngõ và xây dựng các công trình phụ khác | 3.000 |
|
6 | Hạt Kiểm lâm liên huyện Tuy Phước - TP. Quy Nhơn | 2.000 |
|
7 | Dự án: Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn | 4.000 |
|
8 | Khu Di tích lịch sử Chiến thắng Thuận Hạnh | 500 |
|
9 | Dự án Bể bơi lớn (bể bơi huấn luyện và thi đấu) tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh (HM: Hệ thống máy lọc tuần hoàn bể bơi; Cải tạo, sửa chữa hạ tầng cảnh quan khuôn viên bể bơi; Cải tạo, sửa chữa Nhà điều hành bể bơi và các hạng mục phụ trợ) | 3.000 |
|
10 | Trường THPT Ngô Lê Tân | 2.500 |
|
11 | Xây dựng mới khoa Truyền nhiễm - Trung tâm Y tế huyện Phù Cát | 3.000 |
|
12 | Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi La Tinh | 15.000 |
|
13 | Trung tâm Y tế thị xã An Nhơn, hạng mục: Khu điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ | 3.000 |
|
B | NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT | 4.000.000 |
|
* | GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN | 2.400.000 |
|
** | TỈNH BỐ TRÍ | 1.600.000 |
|
B.1 | TRẢ NỢ VAY NGÂN SÁCH | 31.700 |
|
B.2 | HỖ TRỢ HỢP TÁC BÊN LÀO | 1.500 |
|
B.3 | CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ, HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH | 400.000 | Bố trí theo Phụ lục số 06 Nghị quyết số 58/NQ- HĐND ngày 27/7/2021 và các Nghị quyết sửa đổi bổ sung khác của HĐND tỉnh Bình Định (Ưu tiên thu hồi tạm ứng) |
B.4 | BỐ TRÍ CHO CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG | 60.000 |
|
B.5 | ĐỐI ỨNG CÁC CTMTQG | 25.000 |
|
B.6 | CHI PHÍ THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH | 4.000 |
|
B.7 | BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN | 1.077.800 |
|
I | ĐỐI ỨNG ODA | 74.488 |
|
1 | Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn | 3.817 |
|
2 | Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Bình Định | 9.000 |
|
3 | Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập WB8 | 3.000 |
|
4 | Dự án Phục hồi và quản lý bảo vệ bền vững rừng phòng hộ (JICA2) | 1.000 |
|
5 | Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn | 5.657 |
|
6 | Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng biến đổi khí hậu cho đồng báo dân tộc thiểu số (CRIEM) | 50.000 |
|
7 | Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), tỉnh Bình Định | 2.014 |
|
II | CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP | 611.312 |
|
II.1 | NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI | 304.131 |
|
1 | Nâng cấp tuyến đường ĐT.638 (đường phía Tây tỉnh), đoạn Km137 580 - Km143 787 | 1.390 |
|
2 | Đường nối từ đường trục KKT Nhơn Hội đến Khu tâm linh chùa Linh Phong | 3.174 |
|
3 | Xây dựng cầu vào trụ sở mới Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định | 13.972 |
|
4 | Nâng cấp, mở rộng đường qua các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia đặc biệt và các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia trên địa bàn huyện Tây Sơn (giai đoạn 1) | 12.000 |
|
5 | Cầu kết nối từ Trung tâm hành chính xã An Trung đến xã An Dũng mới, huyện An Lão | 2.500 |
|
6 | Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi | 50.168 |
|
7 | Tuyến đường trục Khu kinh tế nối dài từ Km0 00 đến Vịnh Mai Hương | 20.000 |
|
8 | Tuyến đường liên khu vực kết nối từ tuyến đường đi Nhơn Lý đến khu lõi đô thị | 15.000 |
|
9 | Đường trục Khu kinh tế nối dài, đoạn Km4 00 - km18 500 | 29.200 |
|
10 | Mở rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng sân bay Phù Cát) | 22.000 |
|
11 | Tuyến đường trục Đông - Tây kết nối với tuyến đường phía Tây tỉnh (ĐT 638) đoạn Km137 580 - Km143 787 | 50.000 |
|
12 | Nâng cấp mở rộng đường ĐT.630 kết nối trung tâm huyện Hoài Ân với thị xã Hoài Nhơn (qua cầu Phú Văn) | 20.000 |
|
13 | Sửa chữa nâng cấp tuyến đường Nhơn Hội - Nhơn Hải (đoạn từ Khu du lịch Hải Giang đến nút giao với đường N1) | 20.000 |
|
14 | Dự án Đường tuần tra bảo vệ rừng Khu di tích thành đá Tà Kơn và Đường vào suối Tà Má | 10.000 |
|
15 | Tuyến đường từ Khu dân cư kết nối lên cột cờ và Hải đăng phục vụ du lịch kết hợp quốc phòng, an ninh trên đảo Cù Lao Xanh | 1.100 |
|
16 | Đường Điện Biên Phủ nối dài (đoạn từ Lâm Văn Tương đến Quốc Lộ 19 mới) | 229 |
|
17 | Tuyến đường trung tâm lõi đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội | 2.110 |
|
18 | Khắc phục sửa chữa, đảm bảo đi lại tuyến đường Canh Thuận - Canh Liên, huyện Vân Canh | 873 |
|
19 | Đường phía Tây tỉnh (ĐT.639B) (HM: Km130 00 - Km 137 580) | 3.215 |
|
20 | Khắc phục cấp bách tuyến đường từ xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân đi xã An Hòa, huyện An Lão, kết hợp sử dụng làm đường tránh ngập phía Tây tuyến ĐT.629 trong mùa mưa lũ | 1.200 |
|
21 | Hoàn trả tuyến đường từ nghĩa trang liệt sỹ An Hòa đến công trình hồ chứa nước Đồng Mít | 1.000 |
|
22 | Đường Điện Biên Phủ nối dài đến Khu Đô thị Diêm Vân | 25.000 |
|
II.2. | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | 102.070 |
|
1 | Đập dâng Lão Tâm, xã Cát Thắng, huyện Phù Cát | 9.700 |
|
2 | Hệ thống tưới, tiêu Tà Loan | 100 |
|
3 | Hợp phần Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít | 19.000 |
|
4 | Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông La Tinh | 4.500 |
|
5 | Kè chống sạt lở kết hợp bến cập tàu Cảng cá Tam Quan (giai đoạn 1) | 270 |
|
6 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Đèo 2, xã Mỹ Châu, huyện Phù Mỹ | 1.200 |
|
7 | Sửa chữa, nâng cấp hồ Suối Mây, thị trấn Vân Canh | 1.900 |
|
8 | Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông Kôn | 4.000 |
|
9 | Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở khu sản xuất tái định cư hồ Đồng Mít, sông An Lão | 1.000 |
|
10 | Khắc phục lũ lụt sạt lở Khắc phục sạt lở mái kênh và bồi lắp lòng dẫn kênh Văn Phong | 1.500 |
|
11 | Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở đầm Đề Gi kết hợp giao thông, đoạn từ cầu Ngòi đến cảng Đề Gi, huyện Phù Cát | 10.000 |
|
12 | Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở sông Kim Sơn, phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn | 500 |
|
13 | Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở, ngăn lũ sông Lại Giang, đoạn qua khu dân cư Phú An, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn. | 2.800 |
|
14 | Hệ thống kênh tưới hồ Đồng Mít | 15.000 |
|
15 | Trồng cây hoa Anh đào, cây Mai anh đào, cây Phượng tím tại Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng xã Vĩnh Sơn | 600 |
|
16 | Đập dâng Phú Phong, huyện Tây Sơn | 10.000 |
|
17 | Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát | 20.000 |
|
II.3. | LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | 715 |
|
1 | Đền thờ các liệt sĩ Sư đoàn 3 Sao vàng tại xã Bình Tân, huyện Tây Sơn (Khu tưởng niệm liệt sĩ Thuận Ninh) | 715 | Chi phí BT, GPMB |
II.4. | QLNN - QPAN | 62.656 |
|
1 | Trạm Kiểm lâm Bắc sông Kôn | 205 |
|
2 | Trụ sở làm việc Trạm Kiểm lâm Đồng Le, huyện Tây Sơn | 460 |
|
3 | Trạm kiểm dịch động vật Cù Mông | 191 |
|
4 | Doanh trại Đại đội trinh sát/BCHQS tỉnh Bình Định (Giai đoạn 2) | 5.000 |
|
5 | Doanh trại dBB52/e739 | 4.000 |
|
6 | Nhà làm việc 2A Trần Phú | 30.000 |
|
7 | Sửa chữa nhà làm việc 2B Trần Phú | 6.800 |
|
8 | Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát Giao thông thuộc Công an tỉnh Bình Định | 10.000 |
|
9 | Xây dựng, cải tạo trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường | 2.000 |
|
10 | Đường hầm Sh02-BĐ13 | 4.000 |
|
II.5. | Y TẾ | 18.190 |
|
1 | Trung tâm Y tế huyện Vân Canh; hạng mục: Sửa chữa, cải tạo nâng cấp Nhà điều trị Nội nhi và nhà xét nghiệm X Quang | 600 |
|
2 | Mở rộng Bệnh viện mắt Bình Định | 2.000 |
|
3 | Sửa chữa, cải tạo Khoa sản và Khoa nhi sơ sinh thuộc BVĐK tỉnh Bình Định | 1.500 |
|
4 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa phụ sản, khoa nhi, khoa xét nghiệm cũ thành đơn nguyên cấp cứu nhi và nhi sơ sinh; Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa hồi sức cấp cứu thành khu hồi tỉnh sau mổ và hành lang chính | 590 |
|
5 | Trung tâm Y tế huyện Hoài Ân | 1.000 |
|
6 | Hệ thống thoát nước mưa và Đấu nối hệ thống thoát nước thải sau xử lý của BVĐK tỉnh | 4.000 |
|
7 | Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bình Định; Hạng mục: Cải tạo khoa Lao, khoa bệnh Phổi, khoa Chẩn đoán hình ảnh - xét nghiệm | 1.500 |
|
8 | Cải tạo, sửa chữa Nhà Mổ thuộc Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức thuộc dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định | 3.000 |
|
9 | Cải tạo, xây dựng hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn, đường nội bộ trong khuôn viên BVĐK tỉnh Bình Định | 4.000 |
|
II.6. | HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ | 74.800 |
|
1 | Xây dựng hạ tầng khu tái định cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước | 50.000 |
|
2 | Xây dựng hạ tầng khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước | 20.000 |
|
3 | Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Bình Định | 4.800 |
|
II.7. | GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ | 24.650 |
|
1 | Mở rộng trường Cao Đẳng Bình Định (HM: Nhà thực hành nghề số 1) | 16.650 |
|
2 | Trường THPT Tăng Bạt Hổ (HM: Nhà lớp học 03 tầng 15 phòng) | 2.500 |
|
3 | Trường THPT Nguyễn Trường Tộ. HM: Nhà lớp học, bộ môn và chức năng 03T ()4PH, 06BM, 02PCN) | 4.000 |
|
4 | Trường THPT số 3 Tuy Phước, huyện Tuy Phước. HM: NHB | 1.500 |
|
II.8. | THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | 11.100 |
|
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, giai đoạn 2021-2025 (Số hóa tài liệu tại lưu trữ lịch sử đảng của Tỉnh ủy Bình Định) | 1.100 |
|
2 | Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 | 10.000 |
|
II.9. | VĂN HÓA VÀ THỂ THAO | 13.000 |
|
1 | Xây dựng, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích tại tháp Bánh Ít | 7.000 |
|
2 | Xây dựng Đền thờ Võ Văn Dũng | 3.000 |
|
3 | Sửa chữa Sân Vận động Quy Nhơn (hạng mục: Thay thế mới hệ thống đèn chiếu sáng Sân vận động; Cải tạo, sửa chữa khán đài A) | 3.000 |
|
III | CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022 | 392.000 |
|
III.1. | NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI | 245.000 |
|
1 | Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến - Diêm Vân | 50.000 |
|
2 | Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại | 30.000 |
|
3 | Tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn | 30.000 |
|
4 | Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ | 25.000 |
|
5 | Xây dựng tuyến đường tránh phía nam thị trấn Phú Phong | 50.000 |
|
6 | Xây dựng tuyến Đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ Quốc lộ 1D - Quốc lộ 19 mới | 60.000 |
|
III.2. | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | 82.000 |
|
1 | Xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn | 20.000 |
|
2 | Đập dâng Hà Thanh 1, huyện Vân Canh | 10.000 |
|
3 | Nâng cấp các hồ, đập, đê, kè xuống cấp | 52.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
3.1 | Đập ngăn mặn An Mỹ, xã Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ | 14.000 |
|
3.2 | Kè chống sạt lở Thế Thạnh - Phú Văn, xã Ân Thạnh, huyện Hoài Ân | 6.000 |
|
3.3 | Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp giai đoạn 2021-2025 | 32.000 |
|
III.3. | GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 11.500 |
|
1 | Đầu tư, xây dựng các Trường THPT được di chuyển, sắp xếp lại theo quy hoạch giai đoạn 2021- 2025 (HM: Trường THPT Nguyễn Hữu Quang, Trường THPT Phan Bội Châu) | 5.000 |
|
2 | Xây dựng, sửa chữa Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Bình Định | 3.000 |
|
3 | Trường Chính trị tỉnh (Khu Hiệu bộ, Trang thiết bị, Hội trường tầng 3, khu nội trú, sân trường, cột cờ, bảng điện…) | 3.500 |
|
III.4. | Y TẾ | 37.000 |
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn (phần mở rộng) | 2.000 |
|
2 | Nâng cấp mở rộng bệnh viện Đa khoa tỉnh (xây dựng mới đơn nguyên) | 20.000 |
|
3 | Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn - Nhà Điều trị 251 giường - Hệ thống khí y tế | 3.000 |
|
4 | Cải tạo, sửa chữa khu nhà hành chính, tường rào cổng ngõ của Bệnh viện đa khoa tỉnh | 5.000 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Khoa Truyền nhiễm | 7.000 |
|
III.5. | QLNN - QPAN | 11.000 |
|
1 | Kho lưu trữ chuyên dụng Bình Định | 3.000 |
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc Văn phòng Tỉnh ủy - 102 Nguyễn Huệ | 5.000 |
|
3 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở Nội vụ | 3.000 |
|
III.6. | KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | 5.500 |
|
1 | Đầu tư tiềm lực cho Trung tâm Phân tích và Đo lường Chất lượng giai đoạn 2021 - 2025 Trong đó: Hạng mục: Xây dựng nhà làm việc (vốn đầu tư phát triển) | 3.500 |
|
2 | Trạm nghiên cứu thực nghiệm khoa học và công nghệ thuộc Trung tâm Thông tin - Ứng dụng khoa học và công nghệ Bình Định, tại Phước An, Tuy Phước, Bình Định; HM: Nhà nuôi trồng nấm ăn, nấm dược liệu; cải tạo NC trạm biến áp và đường dây trung, hạ thế | 2.000 |
|
C | VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT | 130.000 |
|
C.1 | ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XD NTM | 13.000 |
|
C.2 | BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN | 117.000 |
|
I | CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP | 117.000 |
|
I.1 | GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 65.720 |
|
1 | Trường Tiểu học Ân Phong, hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng (điểm An Hòa) | 524 |
|
2 | Trường tiểu học Ân Hảo Đông (điểm Hội Trung), hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng | 565 |
|
3 | Trường THCS Nhơn Hậu - Hạng mục Xây dựng nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng | 700 |
|
4 | Trường tiểu học số 3 Bồng Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng | 662 |
|
5 | Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng | 569 |
|
6 | Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng | 922 |
|
7 | Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Hanh, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và các phòng chức năng | 1.005 |
|
8 | Trường Tiểu học Cát Chánh (điểm trường Chánh Hội), hạng mục: Nhà 02 tầng 08 phòng (04 phòng học và 04 phòng chức năng) | 1.034 |
|
9 | Trường Tiểu học số 2 Mỹ Hiệp, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng | 339 |
|
10 | Trường Mẫu giáo Mỹ Quang (hm: Xây dựng 03 phòng học và 01 phòng đa chức năng) | 589 |
|
11 | Trường tiểu học Hoài Đức - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng | 286 |
|
12 | Trường Mẫu giáo Tây An - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng | 1.173 |
|
13 | Trường THCS Bình Hòa; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng | 557 |
|
14 | Trường Mẫu giáo Hoài Mỹ, bổ sung hạng mục: Nhà bếp, tường rào, cổng ngõ | 471 |
|
15 | Trường Mẫu giáo Canh Hiển | 439 | dứt điểm |
16 | Trường Mẫu giáo phường Nhơn Thành (điểm chính Tiên Hội) 05 phòng (2 phòng học 3 phòng bộ môn) | 428 |
|
17 | Trường PT DT bán trú Đinh Ruối | 463 |
|
18 | Trường THCS Ân Thạnh; hạng mục: Xây dựng 08 phòng học, 04 phòng bộ môn và hiệu bộ | 1.500 |
|
19 | Trường THCS Tăng Bạt Hổ. HM: XD mới nhà lớp học 06 phòng, 04 phòng bộ môn và nhà hiệu bộ | 1.500 |
|
20 | Trường mầm non Ân Hữu (Điểm chính) nhà lớp học 02 tầng 06 phòng | 1.300 |
|
21 | Trường THCS Ân Tường Tây (NBM 02 tầng 06 phòng) | 2.500 |
|
22 | Trường mầm non Ân Tường Đông (nhà lớp học 02 tầng 06 phòng) | 1.700 |
|
23 | Trường THCS Ân Nghĩa, 6 phòng học 2 PBM và khu hiệu bộ | 3.000 |
|
24 | Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Tiến, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng, Nhà hiệu bộ và Nhà ăn bếp | 2.370 |
|
25 | Trường Trung học cơ sở Cát Tài, hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng | 1.500 |
|
26 | Trường THCS Mỹ Tài, hạng mục: Nhà lớp học bộ môn 02 tầng 06 phòng | 1.200 |
|
27 | Trường THCS Mỹ Trinh, hạng mục: Nhà bộ môn 2 tầng 4 phòng | 1.000 |
|
28 | Trường THCS Tây An - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng | 1.788 |
|
29 | Trường THCS Võ Xán; hạng mục: nhà lớp học 02 tầng, 16 phòng | 2.000 |
|
30 | Trường THCS Tây Vinh; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng | 1.000 |
|
31 | Trường mầm non Bình Thành. HM: Xây dựng 04 phòng học và 01 phòng chức năng | 1.065 |
|
32 | Trường Tiểu học Bình Tân; hạng mục: Xây dựng 04 phòng chức năng và khu hiệu bộ | 1.500 |
|
33 | Trường mầm non Phú Phong; Hạng mục: Xây mới nhà lớp học 02 tầng 12 phòng, bếp ăn 01 chiều | 4.000 |
|
34 | Trường mầm non Phước Sơn | 800 |
|
35 | Trường TH thị trấn Vĩnh Thạnh. HM: NLH02T10P | 1.526 |
|
36 | Trường mẫu giáo Vĩnh Hiệp. HM: NLH06, nhà ăn, bếp và nhà hiệu bộ | 2.675 |
|
37 | Trường Mẫu giáo Nhơn Hòa (điểm chính Tân Hòa) 02 tầng 08 phòng (5 phòng học 3 phòng chức năng) | 1.500 |
|
38 | Trường Mầm non Hoài Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và nhà bếp | 1.200 |
|
39 | Trường TH số 2 Hoài Mỹ. HM: NLH, nhà bộ môn 02T08P | 630 |
|
40 | Trường THCS Hoài Thanh. HM: Nhà bộ môn 02T06P và Nhà hiệu bộ | 1.000 |
|
41 | Trường THCS Hoài Đức. Hạng mục: nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng, nhà hiệu bộ, tường rào | 1.200 |
|
42 | Trường TH số 1 Hoài Tân; hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 03 tầng 12 phòng; Nhà hiệu bộ và Tường rào | 1.000 |
|
43 | Trường THCS Hoài Mỹ. HM: Nhà bộ môn, NLH 02T12P và Nhà hiệu bộ | 1.200 |
|
44 | Trường THCS Đào Duy Từ, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng | 1.000 |
|
45 | Trường TH Hoài Châu, hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 14 phòng (08 phòng học 06 phòng bộ môn) và nhà hiệu bộ | 1.000 |
|
46 | Trường TH số 2 Tam Quan Bắc, hạng mục: nhà lớp học 03 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ | 1.500 |
|
47 | Trường tiểu học số 01 Bình Hòa 02 tầng, 06 phòng (04 phòng chức năng, 02 phòng bộ môn) | 1.500 |
|
48 | Trường THCS Canh Vinh (HM: Xây dựng 03 phòng học, Thư viện) | 540 |
|
49 | Trường mầm non Canh Liên (HM: Xây dựng 03 phòng học; Nhà hiệu bộ; Nhà ăn; nhà bếp; Khu vệ sinh; Sân bêtông - Cổng ngõ, tường rào) | 1.500 |
|
50 | Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành (điểm Phú Thành) 02 tầng 06 phòng học | 400 |
|
51 | Trường Tiểu học số 1 Nhơn Thọ (điểm chính Ngọc Thạnh) 2 tầng 8 phòng (2 phòng học 6 phòng CN) | 900 |
|
52 | Trường Tiểu học số 2 Đập Đá (02 tầng 06 phòng chức năng) | 900 |
|
53 | Trường Tiểu học số 1 phường Bình Định (nhà lớp học 02 tầng 12 phòng) | 1.000 |
|
54 | Trường Tiểu học số 2 phường Bình Định (điểm chính Thanh Niên) - Hạng mục Nhà chức năng phục vụ học tập 02 tầng 06 phòng | 700 |
|
55 | Trường Mẫu giáo Hoài Xuân - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng | 1.300 |
|
56 | Trường TH số 2 Hoài Thanh, hạng mục: nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ | 1.100 |
|
I.2. | Y TẾ | 25.883 |
|
1 | Sửa chữa, nâng cấp Trạm Y tế TT.Tăng Bạt Hổ | 654 |
|
2 | Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ | 279 |
|
3 | Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ | 116 |
|
4 | Trạm Y tế xã Hoài Mỹ, huyện Hoài Nhơn | 134 |
|
5 | Trạm Y tế phường Hoài Tân, huyện Hoài Nhơn | 1.200 |
|
6 | Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Cát Tân | 1.000 |
|
7 | Xây dựng mới khu nhà điều trị - nhà hành chính của Trung tâm y tế TP Quy Nhơn | 20.000 |
|
8 | Trạm Y tế xã Hoài Hải, huyện Hoài Nhơn | 1.200 |
|
9 | Trạm Y tế phường Bồng Sơn, TX Hoài Nhơn | 1.300 |
|
I.3. | VĂN HÓA VÀ THỂ THAO | 25.397 |
|
1 | Xây dựng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Văn phong, xã Tây An, huyện Tây Sơn | 678 |
|
2 | Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh | 1.057 |
|
3 | Nhà Văn hóa trung tâm thị xã An Nhơn | 4.000 |
|
4 | Nhà Văn hóa xã Cát Hải | 619 |
|
5 | Dự án Mở rộng, nâng cấp Bảo tàng Quang Trung |
|
|
5.1 | - Hạng mục: Mở rộng, cải tạo, nâng cấp Nhà trưng bày Bảo tàng (Nâng cấp Bảo tàng Quang Trung); Cải tạo, nâng cấp Nhà tiếp khách; Cải tạo nâng cấp Nhà làm việc | 6.500 |
|
5.2 | - Hạng mục: Nội thất, trưng bày và bài trí thờ tự tại Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt (tạo hình và xếp đặt, trang trí không gian thờ tự) | 238 |
|
6 | Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi huyện An Lão | 4.305 |
|
7 | Nâng cấp, mở rộng và tu bổ tôn tạo di tích Địa điểm lịch sử chiến thắng Đèo Nhông, xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ | 5.000 |
|
8 | Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Hoài Nhơn | 3.000 |
|
|
|
|
|
D | BỘI CHI NGÂN SÁCH | 162.300 |
|
|
|
|
|
E | NGUỒN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC | 3.000 |
|
| CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP HOÀN THANH SAU NĂM 2022 | 3.000 |
|
1 | Nhà làm việc Sở Tư pháp | 3.000 |
|
G | TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP | 1.000.000 |
|
I | CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP | 476.500 |
|
I.1 | GIAO THÔNG VẬN TẢI | 203.000 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trần Nhân Tông, thành phố Quy Nhơn (đoạn từ khu dân cư phía Đông Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng đến hết Cầu số 2 qua sông Hà Thanh) | 20.000 |
|
2 | Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh | 33.000 |
|
3 | Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành | 100.000 |
|
4 | Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi | 50.000 |
|
I.2 | HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ | 214.500 |
|
1 | Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 5 Khu đô thị mới Nhơn Hội | 2.500 |
|
2 | Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 8 Khu đô thị mới Nhơn Hội | 2.000 |
|
3 | Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ Đường trục KKT đến Khu tâm linh chùa Linh Phong | 27.000 |
|
4 | Hạ tầng kỹ thuật khu đất ở, dịch vụ thương mại tại Km0 280, đường trục Khu kinh tế nối dài | 50.000 |
|
5 | Khu dân cư và tái định cư Vĩnh Hội | 90.000 |
|
6 | Khu tái định cư Nhơn Phước mở rộng về phía Bắc | 19.000 |
|
7 | Sửa chữa, nâng cấp Khu tái định cư Cát Tiến (Khu 2) | 24.000 |
|
I.3 | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | 29.000 |
|
1 | Xây dựng kè, nạo vét lòng sông đoạn trước kè và GPMB Khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước | 4.000 |
|
2 | Xây dựng kè và giải phóng mặt bằng khu tái định cư và khu dân cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước | 25.000 |
|
I.4 | QLNN - QPAN | 30.000 |
|
1 | Trụ sở làm việc Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định | 30.000 |
|
II | CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022 | 523.500 |
|
II.1 | GIAO THÔNG VẬN TẢI | 231.000 |
|
1 | Đường phía Tây huyện Vân Canh (từ Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định đến Thị trấn Vân Canh) | 85.000 |
|
2 | Tuyến đường tránh ĐT.633, đoạn từ Núi Ghềnh đến giáp đường ven biển (ĐT.639) | 90.000 |
|
3 | Xây dựng cầu từ thôn 11 xã Mỹ Thắng đi xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ | 15.000 |
|
4 | Sửa chữa, mở rộng cầu Phụ Ngọc | 15.000 |
|
5 | Nâng cao độ nền mặt đường tuyến ĐT 640 đoạn Km 18 178 - Km 19 231 | 15.000 |
|
6 | Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT 636, đoạn qua xã Phước Hòa, Phước Hưng thuộc địa bàn huyện Tuy Phước | 1.000 |
|
7 | Đường kết nối thị trấn An Lão với đường An Hòa đi Ân Hảo Tây | 10.000 |
|
II.2 | HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ | 150.000 |
|
1 | Khu vực 01, Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước | 100.000 |
|
2 | Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (giai đoạn 1) | 40.000 |
|
3 | Hạ tầng kỹ thuật Khu Cải táng thuộc Nghĩa trang nhân dân huyện Tuy Phước | 10.000 |
|
II.3 | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | 75.000 |
|
1 | Cải tạo hệ thống tiêu thoát lũ và kết nối giao thông hai bờ Suối Trầu Khu đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn | 50.000 |
|
2 | Hệ thống tiêu thoát lũ sông Dinh, thành phố Quy Nhơn | 25.000 |
|
II.4 | QLNN - QPAN | 8.500 |
|
1 | Doanh trại Ban CHQS thị xã Hoài Nhơn | 5.000 |
|
2 | Đại đội VKĐ (K6): Tường rào vòng ngoài, Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy, Nâng cấp mở rộng trạm bảo dưỡng vũ khí; Nhà kho vật chất SSCĐ, Nhà ờ chiến sĩ; Nhà vệ sinh; Nhà gác cổng; Hạ tầng kỹ thuật, Đường bê tông nội bộ tuần tra khu kỹ thuật. | 3.500 |
|
II.5 | LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | 47.000 |
|
1 | Cải tạo, sửa chữa Bia lưu niệm nơi thành lập LLVT tỉnh | 1.000 |
|
2 | Nhà làm việc khối an ninh, xây dựng lực lượng và Hội trường thuộc Công an tỉnh Bình Định. | 5.000 |
|
3 | Xây dựng trụ sở làm việc phục vụ công tác cho Công an các xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 | 35.000 |
|
4 | Sửa chữa, cải tạo Nhà làm việc P.Tham mưu, Làm sa bàn, Nhà huấn luyện A2, Hạ tầng kỹ thuật Bộ CHQS tỉnh | 3.000 |
|
6 | Công trình: Sh03-BĐ2021 | 3.000 |
|
II.6 | VĂN HÓA VÀ THỂ THAO | 4.000 |
|
1 | Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Quốc gia đặc biệt cụm tháp Dương Long | 4.000 |
|
II.7 | Y TẾ | 8.000 |
|
1 | Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bình Định | 5.000 |
|
2 | Bệnh viện Tâm thần Bình Định | 3.000 |
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Kế hoạch NSTW 2022 | Ghi chú | |
Tổng số | Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước | |||
| TỔNG SỐ | 2.448.914,000 | 654.747,000 |
|
I | Trung ương hỗ trợ mục tiêu | 2.448.914,000 | 654.747,000 |
|
I.1 | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang 2021 - 2025 | 808.832,000 | 654.747,000 |
|
1 | Các chương trình mục tiêu | 808.832,000 | 654.747,000 |
|
a | Thu hồi các khoản vốn ứng trước | 654.747,000 | 654.747,000 |
|
1 | Dự án Quốc lộ 19 đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến Quốc lộ 1 | 268.254,000 | 268.254,000 |
|
2 | Cầu đường Quy Nhơn - Nhơn Hội | 62.238,000 | 62.238,000 |
|
3 | CTMT QG giảm nghèo bền vững | 41.779,577 | 41.779,577 |
|
4 | Đường đến TT xã Mỹ An - Mỹ Thành | 536,330 | 536,330 |
|
5 | Cầu Phong Thạnh | 9.686,233 | 9.686,233 |
|
6 | Nâng cấp tuyến đường Ân Phong Ân Tường Đông | 3.000,000 | 3.000,000 |
|
7 | Nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Bình Định | 2.996,659 | 2.996,659 |
|
8 | Khu TĐC vùng thiên tai Bàu Rong, thị trấn Bồng Sơn (giai đoạn 1) | 2.000,000 | 2.000,000 |
|
9 | Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung - Bình Định (WB) | 12.791,460 | 12.791,460 |
|
10 | Khu TĐC dân ra khỏi vùng thiên tai Gò Núi Một, xã An Tân, huyện An lão | 5.000,000 | 5.000,000 |
|
11 | Khu TĐC dân ra khỏi vùng thiên tai xã Mỹ An | 4.000,000 | 4.000,000 |
|
12 | Trạm bơm Gò Cốc, xã Hoài Hảo, huyện Hoài Nhơn | 14.986,000 | 14.986,000 |
|
13 | Đập An Thuận | 39.997,881 | 39.997,881 |
|
14 | Kè chống xói lỡ bảo vệ khu dân cư xã Hoài Hương và Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn | 5.000,000 | 5.000,000 |
|
15 | Sữa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chánh Hùng | 12.000,000 | 12.000,000 |
|
16 | Sửa chữa nâng cấp hồ Hóc Xeo | 11.895,458 | 11.895,458 |
|
17 | Sửa chữa, nâng cấp Hồ Hóc Mỹ | 2.746,259 | 2.746,259 |
|
18 | Đê Xã Mão huyện Phù Cát | 28.999,000 | 28.999,000 |
|
19 | Đê sông Tân An đoạn Phước Quang - Phước Hiệp | 30.000,000 | 30.000,000 |
|
20 | Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Đại Sơn GĐ 2 | 3.954,430 | 3.954,430 |
|
21 | Tháp Cánh Tiên | 388,898 | 388,898 |
|
22 | Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn (giai đoạn 2) | 27.266,126 | 27.266,126 |
|
23 | Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn ( giai đoạn 1) | 2.594,739 | 2.594,739 |
|
24 | Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy CEPT | 20.135,950 | 20.135,950 |
|
25 | Dự án Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (Dự án VLAP) | 10.000,000 | 10.000,000 |
|
26 | Đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội | 27.500,000 | 27.500,000 |
|
27 | Đền bù GPMB Khu kinh tế Nhơn Hội | 5.000,000 | 5.000,000 |
|
b | Bố trí cho dự án thuộc KH 2016 - 2020 | 154.085,000 | 0,000 |
|
1 | Dự án Quốc lộ 19, đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1: Hỗ trợ giải phóng mặt bằng | 46.268,000 |
|
|
2 | Khu khám phá khoa học và Trạm quan sát thiên văn phổ thông thuộc Tổ hợp không gian khoa học | 74.800,000 |
|
|
3 | Tổ hợp Không gian khoa học bao gồm Nhà mô hình vũ trụ, Đài quan sát thiên văn phổ thông và Bảo tàng khoa học | 20.000,000 |
|
|
4 | Đường trục KKT nối dài (giai đoạn 1) - Hợp phần 1 | 13.017,000 |
|
|
I.2 | Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 | 1.640.082,000 | 0,000 |
|
| Dự án nhóm A | 800.000,000 | 0,000 |
|
1 | Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến - Diêm Vân | 800.000,000 |
|
|
| Dự án nhóm B | 840.082,000 | 0,000 |
|
1 | Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại | 100.000,000 |
|
|
2 | Tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn | 100.000,000 |
|
|
3 | Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ | 100.000,000 |
|
|
4 | Xây dựng tuyến đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ Quốc lộ 1D - Quốc lộ 19 mới | 100.000,000 |
|
|
5 | Xây dựng tuyến đường tránh phía nam thị trấn Phú Phong | 100.000,000 |
|
|
6 | Đập dâng Phú Phong, huyện Tây Sơn | 200.000,000 |
|
|
7 | Đập dâng Hà Thanh 1, huyện Vân Canh | 42.500,000 |
|
|
8 | Xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn | 65.082,000 |
|
|
9 | Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn (phần mở rộng) | 17.500,000 |
|
|
10 | Đầu tư, xây dựng các Trường THPT được di chuyển, sắp xếp lại theo quy hoạch giai đoạn 2021-2025 (HM: Trường THPT Nguyễn Hữu Quang, Trường THPT Phan Bội Châu) | 15.000,000 |
|
|
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN ODA) NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Kế hoạch NSTW (Vốn ODA) năm 2022 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 346.868 |
|
| VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC | 346.868 |
|
I | CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP | 173.020 |
|
1 | Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), tỉnh Bình Định | 11.162 |
|
2 | Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Bình Định | 1.000 |
|
3 | Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn | 160.858 |
|
II | CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022 | 173.848 |
|
1 | Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Bình Định | 111.275 |
|
2 | Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn | 62.573 |
|
- 1Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, năm 2020 và năm 2021, phân bổ chi tiết vốn ngân sách địa phương còn lại của kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2021 về Phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Nghị quyết 04/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Yên bái ban hành
- 4Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 754/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách trung ương do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ có mục tiêu phát triển các vùng kinh tế động lực trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 6Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 18/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, năm 2020 và năm 2021, phân bổ chi tiết vốn ngân sách địa phương còn lại của kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2021 về Phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 10Nghị quyết 04/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Yên bái ban hành
- 11Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 754/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách trung ương do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2022 về phương án phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Kon Tum
- 15Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ có mục tiêu phát triển các vùng kinh tế động lực trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 74/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực