Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 138/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022 với các nội dung như sau:

1. Tổng nguồn vốn đầu tư công ngân sách tỉnh quản lý năm 2022 là 8.648.342 triệu đồng, bao gồm:

a) Kế hoạch vốn ngân sách địa phương năm 2022 là 5.852.560 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương là 4.849.560 triệu đồng.

- Nguồn tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước là 3.000 triệu đồng.

- Tiền sử dụng đất, cho thuê đất từ các dự án trên địa bàn tỉnh, các khu tái định cư, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp Nhà nước là 1.000.000 triệu đồng.

b) Kế hoạch vốn ngân sách Trung ương năm 2022 là 2.795.782 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn trong nước là 2.448.914 triệu đồng.

- Vốn nước ngoài là 346.868 triệu đồng.

(chi tiết có Phụ lục số 01 kèm theo)

2. Phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách tỉnh năm 2022, trong đó:

a) Vốn ngân sách địa phương năm 2022 (chi tiết có Phụ lục số 02 kèm theo ).

b) Vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) năm 2022 (chi tiết có Phụ lục số 03 kèm theo).

c) Vốn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài) năm 2022 (chi tiết có Phụ lục số 04 kèm theo).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC 01

TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục nguồn vốn

Kế hoạch 2022

Ghi chú

 

TỔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022

8.648.342

 

*

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

5.852.560

 

A

VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG

557.260

 

I

Giao huyện, thị xã, thành phố bố trí

153.750

 

II

Tỉnh bố trí

403.510

 

1

Chuẩn bị đầu tư

20.000

 

2

Bố trí cho các nhiệm vụ, chương trình, dự án

383.510

 

B

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

4.000.000

 

I

Giao huyện, thị xã, thành phố bố trí

2.400.000

 

II

Tỉnh bố trí

1.600.000

 

 

Trong đó:

 

 

-

Các công trình hạ tầng phát triển quỹ đất và các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh

400.000

 

C

VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

130.000

 

 

Trong đó:

 

 

-

Đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia XD NTM

13.000

 

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH

162.300

Vay lại các dự án ODA

E

NGUỒN TIỀN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

3.000

 

G

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

1.000.000

 

**

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

2.795.782

 

A

VỐN TRONG NƯỚC (TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU)

2.448.914

 

 

Trong đó:

 

 

-

Đầu tư các dự án trọng điểm, liên kết vùng, đường ven biển

800.000

 

-

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

654.747

 

B

VỐN NƯỚC NGOÀI

346.868

 

 

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch ngân sách tỉnh năm 2022

Ghi chú

1

2

3

4

 

TỔNG SỐ

5.852.560

 

A

VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG

557.260

 

*

GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN

153.750

 

**

TỈNH BỐ TRÍ

403.510

 

A.1

VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

20.000

 

A.2

BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

5.000

 

A.3

XỬ LÝ THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN

40.000

 

A.4

BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN

338.510

 

I

CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP

189.289

 

I.1

NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

84.647

 

1

Đường từ QL1A cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến

10.150

 

2

Cải tạo nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng bãi biển Quy Nhơn khu vực dọc tuyến đường Xuân Diệu và An Dương Vương (từ Lý Chiêu Hoàng đến Khách sạn Hoàng Gia)

5.592

 

3

Đường cứu hộ, cứu nạn từ QL 1A đến giáp đường ĐT.639 (đường ven biển)

822

 

4

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường số 2 (đoạn kết nối đường ĐT.638 với đường ĐT.639), huyện Hoài Nhơn

2.167

 

5

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nhà Đá - An Lương, huyện Phù Mỹ

2.300

 

6

Nâng cấp, mở rộng đường kết nối ĐT.633 (Quốc lộ 1) đến ĐT.634, huyện Phù Cát

2.840

 

7

Nâng cấp tuyến đường ĐH.42, huyện Tuy Phước

1.200

 

8

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 1A cũ đến giáp đường tỉnh lộ ĐT.638, huyện Phù Cát

3.000

 

9

Tuyến đường liên xã Hoài Tân từ Quốc lộ 1 đến xã Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn

1.200

 

10

Tuyến đường liên xã từ QL1, đoạn Km1132 800 đến Tỉnh lộ ĐT.639

2.176

 

11

Khắc phục lũ lụt tuyến đường Suối Le - Tân Xuân

3.000

 

12

Hạ tầng kỹ thuật tuyến đường Quốc lộ 1 cũ, thị trấn Bồng Sơn

1.700

 

13

Cầu Phú Văn (giai đoạn 2)

3.000

 

14

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối các điểm di tích văn hóa, lịch sử phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn

1.500

 

15

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1 (tuyến đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ), huyện Hoài Nhơn

4.000

 

16

Tuyến đường Hóc Tranh Định Công đi Hà Xuyên Công Lương, xã Hoài Mỹ

1.000

 

17

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ cầu Bù Nú đi T4, T5, huyện Hoài Ân

7.000

 

18

Tuyến đường giao thông kết nối Khu du lịch Hầm Hô đến Khu du lịch Thác Đổ, xã Vĩnh An, huyện Tây Sơn

5.000

 

19

Đường từ ĐT.640 vào Tháp Bình Lâm

5.000

 

20

Sửa chữa, nâng cấp các tuyến đường GTNT trên địa bàn huyện Phù Cát bị hư hỏng, xuống cấp do thi công dự án Đường trục Khu kinh tế nối dài

1.500

 

21

Đường liên huyện Phù Cát - Thị xã An Nhơn, nối từ đường trục KKT nối dài (xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát) đến tỉnh lộ ĐT. 631 (xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn)

3.500

 

22

Cầu Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn

5.000

 

23

Xây dựng tuyến kè từ cầu Đập Đá cũ đến giáp cầu xe lửa, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn

1.000

 

24

Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.631 (đoạn từ ngã ba Bàu Sáo, phường Nhơn Hưng, đến chợ Quán Mới, xã Nhơn Hạnh)

5.000

 

25

Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.636 (đoạn từ đường sắt phường Bình Định đến ngã tư giao nhau với đường Tây Tỉnh)

6.000

 

I.2.

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

64.627

 

1

Đê Gò Chòi, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn

210

 

2

Sửa chữa, nâng cấp Tràn xả lũ đập Cấm, xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn

415

 

3

Sửa chữa, gia cố đê suối Chánh Thắng, xã Cát Thành, huyện Phù Cát

1.519

 

4

Kè soi ông Thức, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn

748

 

5

Kè dọc sông An Tượng (Kè Gò Me - Nhơn Thọ), thị xã An Nhơn

1.769

 

6

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn

4.865

 

7

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm 2/9 xã Phước Thành, huyện Tuy Phước

1.108

 

8

Kè chống sạt lở khu dân cư làng Canh Phước

1.000

 

9

Kè Thuận Thái, xã Nhơn An, thị xã An Nhơn

1.481

 

10

Hệ thống kênh tưới Phước Thuận

1.076

 

11

Kè sông Gò Chàm (đoạn nối tiếp), khu vực Phò An, phường Nhơn Hưng

687

 

12

Kè chống xói lở bờ Nam sông Lại Giang (đoạn từ cầu đường sắt đến cầu ông Châu)

2.000

 

13

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ

3.000

 

14

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ

3.000

 

15

Kè sông Kôn (đoạn bờ ông Lộc, khu vực Phụ Quang)

1.500

 

16

Kè sông Sức, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn

1.000

 

17

Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Chánh (giai đoạn 2)

549

 

18

Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Lợi, huyện Phù Mỹ

1.500

 

19

Đê suối Kiều Duyên (từ cầu Tri Châu - đồng Xà Len)

2.500

 

20

Kè sông Gò Chàm khu vực Tiên Hòa, phường Nhơn Hưng

2.000

 

21

Kè sông Thạch Đề từ trạm bơm đội 5 Bằng Châu, phường Đập Đá đến giáp ranh cầu Bến Trén, khu vực Lý Tây, phường Nhơn Thành

1.400

 

22

Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Châu

3.000

 

23

Đê Bờ Mọ, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn

2.000

 

24

Đê đội 12 khu vực Vạn Thuận, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn

1.500

 

25

Kè Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ

1.500

 

26

Kè ngăn lũ khu dân cư và xây dựng mới Cầu Soi, thôn tường Sơn; cầu cây Vừng thôn Hy Tường xã Hoài Sơn

2.000

 

27

Nhà máy cấp nước sinh hoạt xã Cát Trinh và xã Cát Tân, huyện Phù Cát

5.000

 

28

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phước Lộc, Phước Hiệp và vùng phụ cận huyện Tuy Phước

5.000

 

29

Kè bảo vệ khu dân cư dọc bờ sông Hoài Hải, đoạn từ thôn Kim Giao Nam đến thôn Kim Giao Bắc (giai đoạn 1)

2.000

 

30

Kè chống xói lở và hệ thống ngăn mặn thôn Trường Xuân Tây, xã Tam Quan Bắc

5.000

 

31

Tràn phân lũ phía bờ tả sông An Tượng (phía thượng lưu, vùng tràn Lỗ Ổi), thị xã An Nhơn

1.500

 

32

Kè đoạn từ bãi cát phía trên cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa thuộc địa bàn phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn (giai đoạn 2)

1.200

 

33

Kè chống sạt lở bờ sông Lại Giang, thôn Vĩnh Phụng 2, xã Hoài Xuân

1.600

 

I.3

HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ

9.821

 

1

Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho khu tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Nhơn Hòa

1.033

 

2

Xây dựng chợ Trung tâm xã Canh Hiệp

1.521

 

3

Xây dựng Khu tái định cư di dời khẩn cấp 36 hộ dân sống trong vùng sạt lở tại Núi Gành, thôn Đức Phổ 1, xã Cát Minh, huyện Phù Cát

567

 

4

Hệ thống thoát nước dọc tường rào phía Tây Trụ sở làm việc Công an thị xã Hoài Nhơn

1.000

 

5

Xây dựng các hạng mục công trình thuộc Đề án Phát triển làng nghề sản xuất cây Mai vàng Nhơn An

1.500

 

6

Làng nghề tiện gỗ mỹ nghệ Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn - Hạng mục xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung

1.200

 

7

Hệ thống lò đốt rác thải xã An Hòa, huyện An Lão

3.000

 

I.4.

VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

2.106

 

1

Khu di tích mộ Võ Xán

482

 

2

Xây dựng mái che của bể bơi tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi tỉnh Bình Định

1.624

 

I.5.

QLNN - QPAN

23.088

 

1

Cải tạo, mở rộng Trụ sở HĐND và UBND xã Tây Vinh, huyện Tây Sơn

481

 

2

Xây dựng trụ sở HĐND và UBND thị trấn Diêu Trì

607

 

3

Trạm Kiểm soát Biên phòng Cát Tiến

2.000

 

4

Trạm Kiểm soát Biên phòng Mũi Tấn

2.000

 

5

Nhà làm việc BCH QS cấp xã

15.000

 

6

Cải tạo cơ sở thực hành số 20 Trần Thị Kỷ thị xã An Nhơn (CĐT: Trường Cao đẳng Bình Định)

3.000

 

I.6.

Y TẾ

5.000

 

1

Cải tạo hệ thống điện của BVĐK tỉnh Bình Định

5.000

 

II

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022

149.221

 

II.1.

QLNN-QPAN

37.500

 

1

Trụ sở làm việc của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

22.000

 

2

Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư

12.500

 

3

Nhà làm việc Liên minh hợp tác xã tỉnh

3.000

 

II.2.

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

45.021

 

1

Xây dựng mới Trường THPT để giảm tải Trường THPT Hùng Vương

5.000

 

2

Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

40.021

 

II.3.

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022 (BỔ SUNG TỪ NGUỒN 900 TỶ ĐỒNG)

66.700

 

*

Khối huyện

22.200

 

1

Trường THCS Phước Mỹ

1.000

 

2

Trụ sở UBND xã Nhơn Mỹ

1.000

 

3

Trường THCS Tam Quan Nam, hạng mục: nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

1.000

 

4

Trạm Y tế xã Hoài Châu Bắc, huyện Hoài Nhơn

1.000

 

5

Trạm y tế xã Cát Hải, huyện Phù Cát

1.000

 

6

Xây dựng cầu Bờ Mun, huyện Phù Mỹ

4.000

 

7

Trạm y tế xã Phước An

1.000

 

8

Trạm y tế xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước

1.000

 

9

Trường THCS Võ Xán; Hạng mục: Xây dựng 16 phòng học, Nhà tập thể Thao và Nhà bộ môn

2.000

 

10

Trạm Y tế Ân Hữu

1.000

 

11

Trường Tiểu học Vĩnh Hảo (Hạng mục: Nhà hiệu bộ và 8 phòng lớp học)

1.500

 

12

Trạm y tế thị trấn Vĩnh Thạnh

700

 

13

Trường mầm non Canh Hòa, hạng mục: Xây dựng 02 phòng học, nhà ăn, bếp, nhà hiệu bộ, nhà vệ sinh, sân bê tông và cổng ngõ tường rào

1.000

 

14

Nâng cấp, mở rộng đường kết nối thị trấn An Lão với trung tâm xã An Dũng mới, huyện An Lão

5.000

 

**

Khối tỉnh

44.500

 

1

Nâng cấp, sửa chữa một số hạng mục nhà làm việc Văn phòng UBND tỉnh (giai đoạn 1)

3.000

 

2

Trạm Kiểm soát Biên phòng Cát Hải

1.500

 

3

Cải tạo, sửa chữa Nhà khoa Khám BVĐK tỉnh Bình Định

2.500

 

4

Hệ thống thiết bị sản xuất chương trình phát thanh

1.500

 

5

Sửa chữa, cải tạo, cơ sở chính số 130 Trần Hưng Đạo, TP Quy Nhơn thuộc Trường Cao đẳng Y tế Bình Định. HM: Sửa chữa, cải tạo các dãy nhà làm việc, hội trường, nhà lớp học, nhà khách, thư viện, nhà bảo vệ, tường rào cổng ngõ và xây dựng các công trình phụ khác

3.000

 

6

Hạt Kiểm lâm liên huyện Tuy Phước - TP. Quy Nhơn

2.000

 

7

Dự án: Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn

4.000

 

8

Khu Di tích lịch sử Chiến thắng Thuận Hạnh

500

 

9

Dự án Bể bơi lớn (bể bơi huấn luyện và thi đấu) tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh (HM: Hệ thống máy lọc tuần hoàn bể bơi; Cải tạo, sửa chữa hạ tầng cảnh quan khuôn viên bể bơi; Cải tạo, sửa chữa Nhà điều hành bể bơi và các hạng mục phụ trợ)

3.000

 

10

Trường THPT Ngô Lê Tân

2.500

 

11

Xây dựng mới khoa Truyền nhiễm - Trung tâm Y tế huyện Phù Cát

3.000

 

12

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi La Tinh

15.000

 

13

Trung tâm Y tế thị xã An Nhơn, hạng mục: Khu điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ

3.000

 

B

NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

4.000.000

 

*

GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN

2.400.000

 

**

TỈNH BỐ TRÍ

1.600.000

 

B.1

TRẢ NỢ VAY NGÂN SÁCH

31.700

 

B.2

HỖ TRỢ HỢP TÁC BÊN LÀO

1.500

 

B.3

CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ, HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH

400.000

Bố trí theo Phụ lục số 06 Nghị quyết số 58/NQ- HĐND ngày 27/7/2021 và các Nghị quyết sửa đổi bổ sung khác của HĐND tỉnh Bình Định (Ưu tiên thu hồi tạm ứng)

B.4

BỐ TRÍ CHO CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG

60.000

 

B.5

ĐỐI ỨNG CÁC CTMTQG

25.000

 

B.6

CHI PHÍ THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

4.000

 

B.7

BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN

1.077.800

 

I

ĐỐI ỨNG ODA

74.488

 

1

Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn

3.817

 

2

Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Bình Định

9.000

 

3

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập WB8

3.000

 

4

Dự án Phục hồi và quản lý bảo vệ bền vững rừng phòng hộ (JICA2)

1.000

 

5

Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn

5.657

 

6

Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng biến đổi khí hậu cho đồng báo dân tộc thiểu số (CRIEM)

50.000

 

7

Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), tỉnh Bình Định

2.014

 

II

CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP

611.312

 

II.1

NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

304.131

 

1

Nâng cấp tuyến đường ĐT.638 (đường phía Tây tỉnh), đoạn Km137 580 - Km143 787

1.390

 

2

Đường nối từ đường trục KKT Nhơn Hội đến Khu tâm linh chùa Linh Phong

3.174

 

3

Xây dựng cầu vào trụ sở mới Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định

13.972

 

4

Nâng cấp, mở rộng đường qua các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia đặc biệt và các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia trên địa bàn huyện Tây Sơn (giai đoạn 1)

12.000

 

5

Cầu kết nối từ Trung tâm hành chính xã An Trung đến xã An Dũng mới, huyện An Lão

2.500

 

6

Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi

50.168

 

7

Tuyến đường trục Khu kinh tế nối dài từ Km0 00 đến Vịnh Mai Hương

20.000

 

8

Tuyến đường liên khu vực kết nối từ tuyến đường đi Nhơn Lý đến khu lõi đô thị

15.000

 

9

Đường trục Khu kinh tế nối dài, đoạn Km4 00 - km18 500

29.200

 

10

Mở rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng sân bay Phù Cát)

22.000

 

11

Tuyến đường trục Đông - Tây kết nối với tuyến đường phía Tây tỉnh (ĐT 638) đoạn Km137 580 - Km143 787

50.000

 

12

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.630 kết nối trung tâm huyện Hoài Ân với thị xã Hoài Nhơn (qua cầu Phú Văn)

20.000

 

13

Sửa chữa nâng cấp tuyến đường Nhơn Hội - Nhơn Hải (đoạn từ Khu du lịch Hải Giang đến nút giao với đường N1)

20.000

 

14

Dự án Đường tuần tra bảo vệ rừng Khu di tích thành đá Tà Kơn và Đường vào suối Tà Má

10.000

 

15

Tuyến đường từ Khu dân cư kết nối lên cột cờ và Hải đăng phục vụ du lịch kết hợp quốc phòng, an ninh trên đảo Cù Lao Xanh

1.100

 

16

Đường Điện Biên Phủ nối dài (đoạn từ Lâm Văn Tương đến Quốc Lộ 19 mới)

229

 

17

Tuyến đường trung tâm lõi đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội

2.110

 

18

Khắc phục sửa chữa, đảm bảo đi lại tuyến đường Canh Thuận - Canh Liên, huyện Vân Canh

873

 

19

Đường phía Tây tỉnh (ĐT.639B) (HM: Km130 00 - Km 137 580)

3.215

 

20

Khắc phục cấp bách tuyến đường từ xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân đi xã An Hòa, huyện An Lão, kết hợp sử dụng làm đường tránh ngập phía Tây tuyến ĐT.629 trong mùa mưa lũ

1.200

 

21

Hoàn trả tuyến đường từ nghĩa trang liệt sỹ An Hòa đến công trình hồ chứa nước Đồng Mít

1.000

 

22

Đường Điện Biên Phủ nối dài đến Khu Đô thị Diêm Vân

25.000

 

II.2.

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

102.070

 

1

Đập dâng Lão Tâm, xã Cát Thắng, huyện Phù Cát

9.700

 

2

Hệ thống tưới, tiêu Tà Loan

100

 

3

Hợp phần Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít

19.000

 

4

Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông La Tinh

4.500

 

5

Kè chống sạt lở kết hợp bến cập tàu Cảng cá Tam Quan (giai đoạn 1)

270

 

6

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Đèo 2, xã Mỹ Châu, huyện Phù Mỹ

1.200

 

7

Sửa chữa, nâng cấp hồ Suối Mây, thị trấn Vân Canh

1.900

 

8

Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông Kôn

4.000

 

9

Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở khu sản xuất tái định cư hồ Đồng Mít, sông An Lão

1.000

 

10

Khắc phục lũ lụt sạt lở Khắc phục sạt lở mái kênh và bồi lắp lòng dẫn kênh Văn Phong

1.500

 

11

Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở đầm Đề Gi kết hợp giao thông, đoạn từ cầu Ngòi đến cảng Đề Gi, huyện Phù Cát

10.000

 

12

Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở sông Kim Sơn, phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn

500

 

13

Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở, ngăn lũ sông Lại Giang, đoạn qua khu dân cư Phú An, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn.

2.800

 

14

Hệ thống kênh tưới hồ Đồng Mít

15.000

 

15

Trồng cây hoa Anh đào, cây Mai anh đào, cây Phượng tím tại Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng xã Vĩnh Sơn

600

 

16

Đập dâng Phú Phong, huyện Tây Sơn

10.000

 

17

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát

20.000

 

II.3.

LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

715

 

1

Đền thờ các liệt sĩ Sư đoàn 3 Sao vàng tại xã Bình Tân, huyện Tây Sơn (Khu tưởng niệm liệt sĩ Thuận Ninh)

715

Chi phí BT, GPMB

II.4.

QLNN - QPAN

62.656

 

1

Trạm Kiểm lâm Bắc sông Kôn

205

 

2

Trụ sở làm việc Trạm Kiểm lâm Đồng Le, huyện Tây Sơn

460

 

3

Trạm kiểm dịch động vật Cù Mông

191

 

4

Doanh trại Đại đội trinh sát/BCHQS tỉnh Bình Định (Giai đoạn 2)

5.000

 

5

Doanh trại dBB52/e739

4.000

 

6

Nhà làm việc 2A Trần Phú

30.000

 

7

Sửa chữa nhà làm việc 2B Trần Phú

6.800

 

8

Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát Giao thông thuộc Công an tỉnh Bình Định

10.000

 

9

Xây dựng, cải tạo trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường

2.000

 

10

Đường hầm Sh02-BĐ13

4.000

 

II.5.

Y TẾ

18.190

 

1

Trung tâm Y tế huyện Vân Canh; hạng mục: Sửa chữa, cải tạo nâng cấp Nhà điều trị Nội nhi và nhà xét nghiệm X Quang

600

 

2

Mở rộng Bệnh viện mắt Bình Định

2.000

 

3

Sửa chữa, cải tạo Khoa sản và Khoa nhi sơ sinh thuộc BVĐK tỉnh Bình Định

1.500

 

4

Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa phụ sản, khoa nhi, khoa xét nghiệm cũ thành đơn nguyên cấp cứu nhi và nhi sơ sinh; Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa hồi sức cấp cứu thành khu hồi tỉnh sau mổ và hành lang chính

590

 

5

Trung tâm Y tế huyện Hoài Ân

1.000

 

6

Hệ thống thoát nước mưa và Đấu nối hệ thống thoát nước thải sau xử lý của BVĐK tỉnh

4.000

 

7

Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bình Định; Hạng mục: Cải tạo khoa Lao, khoa bệnh Phổi, khoa Chẩn đoán hình ảnh - xét nghiệm

1.500

 

8

Cải tạo, sửa chữa Nhà Mổ thuộc Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức thuộc dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định

3.000

 

9

Cải tạo, xây dựng hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn, đường nội bộ trong khuôn viên BVĐK tỉnh Bình Định

4.000

 

II.6.

HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ

74.800

 

1

Xây dựng hạ tầng khu tái định cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

50.000

 

2

Xây dựng hạ tầng khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

20.000

 

3

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Bình Định

4.800

 

II.7.

GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

24.650

 

1

Mở rộng trường Cao Đẳng Bình Định (HM: Nhà thực hành nghề số 1)

16.650

 

2

Trường THPT Tăng Bạt Hổ (HM: Nhà lớp học 03 tầng 15 phòng)

2.500

 

3

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ. HM: Nhà lớp học, bộ môn và chức năng 03T ()4PH, 06BM, 02PCN)

4.000

 

4

Trường THPT số 3 Tuy Phước, huyện Tuy Phước. HM: NHB

1.500

 

II.8.

THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

11.100

 

1

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, giai đoạn 2021-2025 (Số hóa tài liệu tại lưu trữ lịch sử đảng của Tỉnh ủy Bình Định)

1.100

 

2

Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025

10.000

 

II.9.

VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

13.000

 

1

Xây dựng, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích tại tháp Bánh Ít

7.000

 

2

Xây dựng Đền thờ Võ Văn Dũng

3.000

 

3

Sửa chữa Sân Vận động Quy Nhơn (hạng mục: Thay thế mới hệ thống đèn chiếu sáng Sân vận động; Cải tạo, sửa chữa khán đài A)

3.000

 

III

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022

392.000

 

III.1.

NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

245.000

 

1

Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến - Diêm Vân

50.000

 

2

Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại

30.000

 

3

Tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn

30.000

 

4

Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ

25.000

 

5

Xây dựng tuyến đường tránh phía nam thị trấn Phú Phong

50.000

 

6

Xây dựng tuyến Đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ Quốc lộ 1D - Quốc lộ 19 mới

60.000

 

III.2.

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

82.000

 

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn

20.000

 

2

Đập dâng Hà Thanh 1, huyện Vân Canh

10.000

 

3

Nâng cấp các hồ, đập, đê, kè xuống cấp

52.000

 

 

Trong đó:

 

 

3.1

Đập ngăn mặn An Mỹ, xã Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ

14.000

 

3.2

Kè chống sạt lở Thế Thạnh - Phú Văn, xã Ân Thạnh, huyện Hoài Ân

6.000

 

3.3

Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước hư hỏng, xuống cấp giai đoạn 2021-2025

32.000

 

III.3.

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

11.500

 

1

Đầu tư, xây dựng các Trường THPT được di chuyển, sắp xếp lại theo quy hoạch giai đoạn 2021- 2025 (HM: Trường THPT Nguyễn Hữu Quang, Trường THPT Phan Bội Châu)

5.000

 

2

Xây dựng, sửa chữa Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Bình Định

3.000

 

3

Trường Chính trị tỉnh (Khu Hiệu bộ, Trang thiết bị, Hội trường tầng 3, khu nội trú, sân trường, cột cờ, bảng điện…)

3.500

 

III.4.

Y TẾ

37.000

 

1

Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn (phần mở rộng)

2.000

 

2

Nâng cấp mở rộng bệnh viện Đa khoa tỉnh (xây dựng mới đơn nguyên)

20.000

 

3

Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn - Nhà Điều trị 251 giường - Hệ thống khí y tế

3.000

 

4

Cải tạo, sửa chữa khu nhà hành chính, tường rào cổng ngõ của Bệnh viện đa khoa tỉnh

5.000

 

5

Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Khoa Truyền nhiễm

7.000

 

III.5.

QLNN - QPAN

11.000

 

1

Kho lưu trữ chuyên dụng Bình Định

3.000

 

2

Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc Văn phòng Tỉnh ủy - 102 Nguyễn Huệ

5.000

 

3

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở Nội vụ

3.000

 

III.6.

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

5.500

 

1

Đầu tư tiềm lực cho Trung tâm Phân tích và Đo lường Chất lượng giai đoạn 2021 - 2025 Trong đó: Hạng mục: Xây dựng nhà làm việc (vốn đầu tư phát triển)

3.500

 

2

Trạm nghiên cứu thực nghiệm khoa học và công nghệ thuộc Trung tâm Thông tin - Ứng dụng khoa học và công nghệ Bình Định, tại Phước An, Tuy Phước, Bình Định; HM: Nhà nuôi trồng nấm ăn, nấm dược liệu; cải tạo NC trạm biến áp và đường dây trung, hạ thế

2.000

 

C

VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

130.000

 

C.1

ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XD NTM

13.000

 

C.2

BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN

117.000

 

I

CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP

117.000

 

I.1

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

65.720

 

1

Trường Tiểu học Ân Phong, hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng (điểm An Hòa)

524

 

2

Trường tiểu học Ân Hảo Đông (điểm Hội Trung), hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

565

 

3

Trường THCS Nhơn Hậu - Hạng mục Xây dựng nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

700

 

4

Trường tiểu học số 3 Bồng Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

662

 

5

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

569

 

6

Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng

922

 

7

Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Hanh, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và các phòng chức năng

1.005

 

8

Trường Tiểu học Cát Chánh (điểm trường Chánh Hội), hạng mục: Nhà 02 tầng 08 phòng (04 phòng học và 04 phòng chức năng)

1.034

 

9

Trường Tiểu học số 2 Mỹ Hiệp, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

339

 

10

Trường Mẫu giáo Mỹ Quang (hm: Xây dựng 03 phòng học và 01 phòng đa chức năng)

589

 

11

Trường tiểu học Hoài Đức - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

286

 

12

Trường Mẫu giáo Tây An - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

1.173

 

13

Trường THCS Bình Hòa; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng

557

 

14

Trường Mẫu giáo Hoài Mỹ, bổ sung hạng mục: Nhà bếp, tường rào, cổng ngõ

471

 

15

Trường Mẫu giáo Canh Hiển

439

dứt điểm

16

Trường Mẫu giáo phường Nhơn Thành (điểm chính Tiên Hội) 05 phòng (2 phòng học 3 phòng bộ môn)

428

 

17

Trường PT DT bán trú Đinh Ruối

463

 

18

Trường THCS Ân Thạnh; hạng mục: Xây dựng 08 phòng học, 04 phòng bộ môn và hiệu bộ

1.500

 

19

Trường THCS Tăng Bạt Hổ. HM: XD mới nhà lớp học 06 phòng, 04 phòng bộ môn và nhà hiệu bộ

1.500

 

20

Trường mầm non Ân Hữu (Điểm chính) nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

1.300

 

21

Trường THCS Ân Tường Tây (NBM 02 tầng 06 phòng)

2.500

 

22

Trường mầm non Ân Tường Đông (nhà lớp học 02 tầng 06 phòng)

1.700

 

23

Trường THCS Ân Nghĩa, 6 phòng học 2 PBM và khu hiệu bộ

3.000

 

24

Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Tiến, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng, Nhà hiệu bộ và Nhà ăn bếp

2.370

 

25

Trường Trung học cơ sở Cát Tài, hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

1.500

 

26

Trường THCS Mỹ Tài, hạng mục: Nhà lớp học bộ môn 02 tầng 06 phòng

1.200

 

27

Trường THCS Mỹ Trinh, hạng mục: Nhà bộ môn 2 tầng 4 phòng

1.000

 

28

Trường THCS Tây An - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

1.788

 

29

Trường THCS Võ Xán; hạng mục: nhà lớp học 02 tầng, 16 phòng

2.000

 

30

Trường THCS Tây Vinh; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng

1.000

 

31

Trường mầm non Bình Thành. HM: Xây dựng 04 phòng học và 01 phòng chức năng

1.065

 

32

Trường Tiểu học Bình Tân; hạng mục: Xây dựng 04 phòng chức năng và khu hiệu bộ

1.500

 

33

Trường mầm non Phú Phong; Hạng mục: Xây mới nhà lớp học 02 tầng 12 phòng, bếp ăn 01 chiều

4.000

 

34

Trường mầm non Phước Sơn

800

 

35

Trường TH thị trấn Vĩnh Thạnh. HM: NLH02T10P

1.526

 

36

Trường mẫu giáo Vĩnh Hiệp. HM: NLH06, nhà ăn, bếp và nhà hiệu bộ

2.675

 

37

Trường Mẫu giáo Nhơn Hòa (điểm chính Tân Hòa) 02 tầng 08 phòng (5 phòng học 3 phòng chức năng)

1.500

 

38

Trường Mầm non Hoài Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và nhà bếp

1.200

 

39

Trường TH số 2 Hoài Mỹ. HM: NLH, nhà bộ môn 02T08P

630

 

40

Trường THCS Hoài Thanh. HM: Nhà bộ môn 02T06P và Nhà hiệu bộ

1.000

 

41

Trường THCS Hoài Đức. Hạng mục: nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng, nhà hiệu bộ, tường rào

1.200

 

42

Trường TH số 1 Hoài Tân; hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 03 tầng 12 phòng; Nhà hiệu bộ và Tường rào

1.000

 

43

Trường THCS Hoài Mỹ. HM: Nhà bộ môn, NLH 02T12P và Nhà hiệu bộ

1.200

 

44

Trường THCS Đào Duy Từ, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

1.000

 

45

Trường TH Hoài Châu, hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 14 phòng (08 phòng học 06 phòng bộ môn) và nhà hiệu bộ

1.000

 

46

Trường TH số 2 Tam Quan Bắc, hạng mục: nhà lớp học 03 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ

1.500

 

47

Trường tiểu học số 01 Bình Hòa 02 tầng, 06 phòng (04 phòng chức năng, 02 phòng bộ môn)

1.500

 

48

Trường THCS Canh Vinh (HM: Xây dựng 03 phòng học, Thư viện)

540

 

49

Trường mầm non Canh Liên (HM: Xây dựng 03 phòng học; Nhà hiệu bộ; Nhà ăn; nhà bếp; Khu vệ sinh; Sân bêtông - Cổng ngõ, tường rào)

1.500

 

50

Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành (điểm Phú Thành) 02 tầng 06 phòng học

400

 

51

Trường Tiểu học số 1 Nhơn Thọ (điểm chính Ngọc Thạnh) 2 tầng 8 phòng (2 phòng học 6 phòng CN)

900

 

52

Trường Tiểu học số 2 Đập Đá (02 tầng 06 phòng chức năng)

900

 

53

Trường Tiểu học số 1 phường Bình Định (nhà lớp học 02 tầng 12 phòng)

1.000

 

54

Trường Tiểu học số 2 phường Bình Định (điểm chính Thanh Niên) - Hạng mục Nhà chức năng phục vụ học tập 02 tầng 06 phòng

700

 

55

Trường Mẫu giáo Hoài Xuân - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

1.300

 

56

Trường TH số 2 Hoài Thanh, hạng mục: nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ

1.100

 

I.2.

Y TẾ

25.883

 

1

Sửa chữa, nâng cấp Trạm Y tế TT.Tăng Bạt Hổ

654

 

2

Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ

279

 

3

Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ

116

 

4

Trạm Y tế xã Hoài Mỹ, huyện Hoài Nhơn

134

 

5

Trạm Y tế phường Hoài Tân, huyện Hoài Nhơn

1.200

 

6

Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Cát Tân

1.000

 

7

Xây dựng mới khu nhà điều trị - nhà hành chính của Trung tâm y tế TP Quy Nhơn

20.000

 

8

Trạm Y tế xã Hoài Hải, huyện Hoài Nhơn

1.200

 

9

Trạm Y tế phường Bồng Sơn, TX Hoài Nhơn

1.300

 

I.3.

VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

25.397

 

1

Xây dựng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Văn phong, xã Tây An, huyện Tây Sơn

678

 

2

Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh

1.057

 

3

Nhà Văn hóa trung tâm thị xã An Nhơn

4.000

 

4

Nhà Văn hóa xã Cát Hải

619

 

5

Dự án Mở rộng, nâng cấp Bảo tàng Quang Trung

 

 

5.1

- Hạng mục: Mở rộng, cải tạo, nâng cấp Nhà trưng bày Bảo tàng (Nâng cấp Bảo tàng Quang Trung); Cải tạo, nâng cấp Nhà tiếp khách; Cải tạo nâng cấp Nhà làm việc

6.500

 

5.2

- Hạng mục: Nội thất, trưng bày và bài trí thờ tự tại Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt (tạo hình và xếp đặt, trang trí không gian thờ tự)

238

 

6

Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi huyện An Lão

4.305

 

7

Nâng cấp, mở rộng và tu bổ tôn tạo di tích Địa điểm lịch sử chiến thắng Đèo Nhông, xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ

5.000

 

8

Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Hoài Nhơn

3.000

 

 

 

 

 

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH

162.300

 

 

 

 

 

E

NGUỒN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

3.000

 

 

CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP HOÀN THANH SAU NĂM 2022

3.000

 

1

Nhà làm việc Sở Tư pháp

3.000

 

G

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

1.000.000

 

I

CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP

476.500

 

I.1

GIAO THÔNG VẬN TẢI

203.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trần Nhân Tông, thành phố Quy Nhơn (đoạn từ khu dân cư phía Đông Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng đến hết Cầu số 2 qua sông Hà Thanh)

20.000

 

2

Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh

33.000

 

3

Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành

100.000

 

4

Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi

50.000

 

I.2

HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ

214.500

 

1

Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 5 Khu đô thị mới Nhơn Hội

2.500

 

2

Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 8 Khu đô thị mới Nhơn Hội

2.000

 

3

Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ Đường trục KKT đến Khu tâm linh chùa Linh Phong

27.000

 

4

Hạ tầng kỹ thuật khu đất ở, dịch vụ thương mại tại Km0 280, đường trục Khu kinh tế nối dài

50.000

 

5

Khu dân cư và tái định cư Vĩnh Hội

90.000

 

6

Khu tái định cư Nhơn Phước mở rộng về phía Bắc

19.000

 

7

Sửa chữa, nâng cấp Khu tái định cư Cát Tiến (Khu 2)

24.000

 

I.3

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

29.000

 

1

Xây dựng kè, nạo vét lòng sông đoạn trước kè và GPMB Khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

4.000

 

2

Xây dựng kè và giải phóng mặt bằng khu tái định cư và khu dân cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

25.000

 

I.4

QLNN - QPAN

30.000

 

1

Trụ sở làm việc Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định

30.000

 

II

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022

523.500

 

II.1

GIAO THÔNG VẬN TẢI

231.000

 

1

Đường phía Tây huyện Vân Canh (từ Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định đến Thị trấn Vân Canh)

85.000

 

2

Tuyến đường tránh ĐT.633, đoạn từ Núi Ghềnh đến giáp đường ven biển (ĐT.639)

90.000

 

3

Xây dựng cầu từ thôn 11 xã Mỹ Thắng đi xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ

15.000

 

4

Sửa chữa, mở rộng cầu Phụ Ngọc

15.000

 

5

Nâng cao độ nền mặt đường tuyến ĐT 640 đoạn Km 18 178 - Km 19 231

15.000

 

6

Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT 636, đoạn qua xã Phước Hòa, Phước Hưng thuộc địa bàn huyện Tuy Phước

1.000

 

7

Đường kết nối thị trấn An Lão với đường An Hòa đi Ân Hảo Tây

10.000

 

II.2

HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KHU DÂN CƯ, KHU TÁI ĐỊNH CƯ

150.000

 

1

Khu vực 01, Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

100.000

 

2

Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (giai đoạn 1)

40.000

 

3

Hạ tầng kỹ thuật Khu Cải táng thuộc Nghĩa trang nhân dân huyện Tuy Phước

10.000

 

II.3

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

75.000

 

1

Cải tạo hệ thống tiêu thoát lũ và kết nối giao thông hai bờ Suối Trầu Khu đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn

50.000

 

2

Hệ thống tiêu thoát lũ sông Dinh, thành phố Quy Nhơn

25.000

 

II.4

QLNN - QPAN

8.500

 

1

Doanh trại Ban CHQS thị xã Hoài Nhơn

5.000

 

2

Đại đội VKĐ (K6): Tường rào vòng ngoài, Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy, Nâng cấp mở rộng trạm bảo dưỡng vũ khí; Nhà kho vật chất SSCĐ, Nhà ờ chiến sĩ; Nhà vệ sinh; Nhà gác cổng; Hạ tầng kỹ thuật, Đường bê tông nội bộ tuần tra khu kỹ thuật.

3.500

 

II.5

LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

47.000

 

1

Cải tạo, sửa chữa Bia lưu niệm nơi thành lập LLVT tỉnh

1.000

 

2

Nhà làm việc khối an ninh, xây dựng lực lượng và Hội trường thuộc Công an tỉnh Bình Định.

5.000

 

3

Xây dựng trụ sở làm việc phục vụ công tác cho Công an các xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025

35.000

 

4

Sửa chữa, cải tạo Nhà làm việc P.Tham mưu, Làm sa bàn, Nhà huấn luyện A2, Hạ tầng kỹ thuật Bộ CHQS tỉnh

3.000

 

6

Công trình: Sh03-BĐ2021

3.000

 

II.6

VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

4.000

 

1

Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Quốc gia đặc biệt cụm tháp Dương Long

4.000

 

II.7

Y TẾ

8.000

 

1

Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bình Định

5.000

 

2

Bệnh viện Tâm thần Bình Định

3.000

 

 

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch NSTW 2022

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước

 

TỔNG SỐ

2.448.914,000

654.747,000

 

I

Trung ương hỗ trợ mục tiêu

2.448.914,000

654.747,000

 

I.1

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang 2021 - 2025

808.832,000

654.747,000

 

1

Các chương trình mục tiêu

808.832,000

654.747,000

 

a

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

654.747,000

654.747,000

 

1

Dự án Quốc lộ 19 đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến Quốc lộ 1

268.254,000

268.254,000

 

2

Cầu đường Quy Nhơn - Nhơn Hội

62.238,000

62.238,000

 

3

CTMT QG giảm nghèo bền vững

41.779,577

41.779,577

 

4

Đường đến TT xã Mỹ An - Mỹ Thành

536,330

536,330

 

5

Cầu Phong Thạnh

9.686,233

9.686,233

 

6

Nâng cấp tuyến đường Ân Phong Ân Tường Đông

3.000,000

3.000,000

 

7

Nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Bình Định

2.996,659

2.996,659

 

8

Khu TĐC vùng thiên tai Bàu Rong, thị trấn Bồng Sơn (giai đoạn 1)

2.000,000

2.000,000

 

9

Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung - Bình Định (WB)

12.791,460

12.791,460

 

10

Khu TĐC dân ra khỏi vùng thiên tai Gò Núi Một, xã An Tân, huyện An lão

5.000,000

5.000,000

 

11

Khu TĐC dân ra khỏi vùng thiên tai xã Mỹ An

4.000,000

4.000,000

 

12

Trạm bơm Gò Cốc, xã Hoài Hảo, huyện Hoài Nhơn

14.986,000

14.986,000

 

13

Đập An Thuận

39.997,881

39.997,881

 

14

Kè chống xói lỡ bảo vệ khu dân cư xã Hoài Hương và Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn

5.000,000

5.000,000

 

15

Sữa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chánh Hùng

12.000,000

12.000,000

 

16

Sửa chữa nâng cấp hồ Hóc Xeo

11.895,458

11.895,458

 

17

Sửa chữa, nâng cấp Hồ Hóc Mỹ

2.746,259

2.746,259

 

18

Đê Xã Mão huyện Phù Cát

28.999,000

28.999,000

 

19

Đê sông Tân An đoạn Phước Quang - Phước Hiệp

30.000,000

30.000,000

 

20

Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Đại Sơn GĐ 2

3.954,430

3.954,430

 

21

Tháp Cánh Tiên

388,898

388,898

 

22

Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn (giai đoạn 2)

27.266,126

27.266,126

 

23

Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn ( giai đoạn 1)

2.594,739

2.594,739

 

24

Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy CEPT

20.135,950

20.135,950

 

25

Dự án Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (Dự án VLAP)

10.000,000

10.000,000

 

26

Đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội

27.500,000

27.500,000

 

27

Đền bù GPMB Khu kinh tế Nhơn Hội

5.000,000

5.000,000

 

b

Bố trí cho dự án thuộc KH 2016 - 2020

154.085,000

0,000

 

1

Dự án Quốc lộ 19, đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1: Hỗ trợ giải phóng mặt bằng

46.268,000

 

 

2

Khu khám phá khoa học và Trạm quan sát thiên văn phổ thông thuộc Tổ hợp không gian khoa học

74.800,000

 

 

3

Tổ hợp Không gian khoa học bao gồm Nhà mô hình vũ trụ, Đài quan sát thiên văn phổ thông và Bảo tàng khoa học

20.000,000

 

 

4

Đường trục KKT nối dài (giai đoạn 1) - Hợp phần 1

13.017,000

 

 

I.2

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

1.640.082,000

0,000

 

 

Dự án nhóm A

800.000,000

0,000

 

1

Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến - Diêm Vân

800.000,000

 

 

 

Dự án nhóm B

840.082,000

0,000

 

1

Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại

100.000,000

 

 

2

Tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn

100.000,000

 

 

3

Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ

100.000,000

 

 

4

Xây dựng tuyến đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ Quốc lộ 1D - Quốc lộ 19 mới

100.000,000

 

 

5

Xây dựng tuyến đường tránh phía nam thị trấn Phú Phong

100.000,000

 

 

6

Đập dâng Phú Phong, huyện Tây Sơn

200.000,000

 

 

7

Đập dâng Hà Thanh 1, huyện Vân Canh

42.500,000

 

 

8

Xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn

65.082,000

 

 

9

Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn (phần mở rộng)

17.500,000

 

 

10

Đầu tư, xây dựng các Trường THPT được di chuyển, sắp xếp lại theo quy hoạch giai đoạn 2021-2025 (HM: Trường THPT Nguyễn Hữu Quang, Trường THPT Phan Bội Châu)

15.000,000

 

 

 

PHỤ LỤC 04

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN ODA) NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch NSTW (Vốn ODA) năm 2022

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

346.868

 

 

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

346.868

 

I

CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP

173.020

 

1

Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP), tỉnh Bình Định

11.162

 

2

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Bình Định

1.000

 

3

Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn

160.858

 

II

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2022

173.848

 

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Bình Định

111.275

 

2

Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn

62.573

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Bình Định ban hành

  • Số hiệu: 74/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Hồ Quốc Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản