- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2017/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÉT TẶNG “HUY HIỆU VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH LÂM ĐỒNG”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 7664/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định về việc xét tặng “Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng”; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về việc xét tặng “Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh đăng ký thống nhất với Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về mẫu Huy hiệu; quy định trình tự thủ tục hồ sơ xét tặng Huy hiệu và tổ chức thực hiện Nghị quyết này;
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XÉT TẶNG “HUY HIỆU VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH LÂM ĐỒNG”
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chi tiết thi hành khoản 37 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013; khoản 2 Điều 37 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng về tặng Huy hiệu bao gồm: tên Huy hiệu, đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, thẩm quyền, kinh phí và thời gian xét tặng Huy hiệu.
Điều 2. Quy định tên Huy hiệu
Tên Huy hiệu: “Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
“Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng” (sau đây gọi tắt là Huy hiệu) tặng cho công dân Việt Nam thường trú, công tác, làm việc trong tỉnh Lâm Đồng, ngoài tỉnh Lâm Đồng; người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài.
Điều 4. Nguyên tắc khen thưởng
1. Mỗi cá nhân chỉ được tặng Huy hiệu một lần với một tiêu chuẩn nhất định, không có hình thức truy tặng.
2. Thời gian thi hành các quyết định kỷ luật không được tính vào thời gian để xét tặng Huy hiệu.
3. Không tặng Huy hiệu đối với cá nhân bị hình thức kỷ luật khai trừ Đảng; buộc thôi việc; bị tước danh hiệu quân nhân, Công an nhân dân; người có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
4. Chưa xét khen thưởng đối với cá nhân đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có dấu hiệu liên quan đến các vụ án, vụ việc tiêu cực, tham nhũng, lãng phí chưa có kết luận của cơ quan chức năng; đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc xem xét kỷ luật (cả về Đảng, chính quyền, đoàn thể).
5. Người làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì thời gian làm việc trong các môi trường, khu vực trên được tính bằng 1,5 lần thời gian làm việc trong môi trường, điều kiện bình thường để tính tiêu chuẩn khi xét tặng Huy hiệu.
6. Cá nhân đang công tác tại tỉnh Lâm Đồng được cấp có thẩm quyền cử đi học, luân chuyển, điều động, biệt phái hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự, sau đó trở về tỉnh Lâm Đồng công tác thì thời gian đi học, luân chuyển, điều động, biệt phái hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự được tính vào thời gian xét tặng Huy hiệu.
Chương II
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG HUY HIỆU
Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu cho công dân Việt Nam
Cá nhân chấp hành tốt chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của tỉnh Lâm Đồng được tặng Huy hiệu khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Cá nhân không xác định thời gian công tác:
a) Lãnh đạo cao cấp của Đảng và Nhà nước; lãnh đạo các bộ, ban ngành và đoàn thể ở Trung ương có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng;
b) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động, cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, Bà mẹ Việt Nam anh hùng thường trú tại tỉnh Lâm Đồng;
c) Cán bộ, công chức lãnh đạo đã và đang đảm nhiệm một trong các chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Tỉnh ủy viên; Bí thư Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; Giám đốc sở và tương đương (kể cả cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị Trung ương đóng tại địa phương) Trưởng các Ban ngành và đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh; Đại biểu Quốc hội thuộc Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Lâm Đồng;
d) Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy, Thành ủy và tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh;
đ) Cá nhân trong tỉnh được tặng các hình thức khen thưởng một trong các loại Huân chương (quy định tại Điều 33 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003), danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải thưởng Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh) và vinh danh, khen thưởng của các tổ chức quốc tế, nước ngoài do Nhà nước đề nghị và có những đóng góp vào xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng;
e) Cá nhân thường trú tại tỉnh Lâm Đồng tham gia các cuộc thi, hội thi đã đạt một trong các giải nhất, nhì, ba cấp Quốc gia và tham gia các cuộc thi, hội thi khu vực hoặc Quốc tế đạt từ giải ba trở lên, đồng thời được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Cá nhân ngoài tỉnh Lâm Đồng có nhiều đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển địa phương.
2. Cá nhân có thời gian công tác tại tỉnh Lâm Đồng từ 15 năm trở lên:
a) Phó thủ trưởng các sở, ban, ngành và tương đương của tỉnh (kể cả cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị Trung ương đóng tại địa phương); cấp phó của người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu tổ chức xã hội nghề nghiệp cấp tỉnh và tổ chức xã hội cấp tỉnh có tính chất đặc thù theo quy định của pháp luật;
b) Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy và tương đương; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Cá nhân có thời gian công tác, làm việc tại tỉnh Lâm Đồng từ 20 năm trở lên:
a) Cá nhân công tác, làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện, tổ chức xã hội cấp tỉnh, cấp huyện có tính chất đặc thù theo quy định của pháp luật, các đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, trong thời gian công tác, làm việc có ít nhất 01 lần được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng hoặc được khen thưởng cấp Nhà nước do UBND tỉnh Lâm Đồng đề nghị (kể cả cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị Trung ương đóng tại địa phương);
b) Người hoạt động trong hệ thống chính trị cơ sở (cấp phó của người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ Dân phố), cá nhân là chức sắc tôn giáo có ít nhất 01 lần được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hoặc được khen thưởng cấp Nhà nước do UBND tỉnh Lâm Đồng đề nghị;
c) Cá nhân là đảng viên đã được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên;
d) Nông dân đã có ít nhất 02 lần đạt danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp tỉnh hoặc có 01 lần trở lên đạt danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp Trung ương (chỉ tặng cho 01 cá nhân tiêu biểu của hộ) hoặc ít nhất có 01 lần được tặng: danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh”; Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, Bằng khen của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam hoặc được khen thưởng cấp Nhà nước do UBND tỉnh Lâm Đồng đề nghị về thành tích sản xuất, kinh doanh giỏi;
đ) Doanh nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, tổ chức hoạt động doanh nghiệp đạt hiệu quả và thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, ít nhất đã được 01 lần tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về thành tích sản xuất, kinh doanh;
e) Cá nhân là người lao động trong các doanh nghiệp, thành viên hợp tác xã hoặc quỹ tín dụng nhân dân có ít nhất 01 lần được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng hoặc được khen thưởng cấp Nhà nước do UBND tỉnh Lâm Đồng đề nghị.
4. Cá nhân có thời gian làm việc tại tỉnh Lâm Đồng từ 25 năm trở lên:
Cá nhân là người lao động trong các doanh nghiệp, thành viên hợp tác xã hoặc quỹ tín dụng nhân dân có ít nhất 02 lần được tặng Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tương đương hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện.
Điều 6. Tiêu chuẩn tặng Huy hiệu cho người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài
Huy hiệu để tặng người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài có nhiều đóng góp vào xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng đạt đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Có tinh thần đoàn kết hữu nghị, tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, luật pháp Việt Nam và phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư các dân tộc của tỉnh Lâm Đồng.
2. Có đóng góp tích cực vào một trong các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, xây dựng hệ thống chính trị, công tác ngoại giao nhà nước, ngoại giao nhân dân của tỉnh.
3. Có đóng góp trong việc xây dựng, củng cố và phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa tỉnh Lâm Đồng với các địa phương (vùng lãnh thổ) của các nước hoặc các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và khu vực.
Chương III
THẨM QUYỀN, KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN XÉT TẶNG HUY HIỆU
Điều 7. Thẩm quyền tặng Huy hiệu
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tặng Huy hiệu cho từng trường hợp cụ thể. Cá nhân được tặng Huy hiệu sẽ được nhận Quyết định khen thưởng, Bằng Huy hiệu và Huy hiệu.
Điều 8. Kinh phí
1. Kinh phí chi cho việc in ấn Bằng Huy hiệu, làm Huy hiệu, khung Bằng Huy hiệu sử dụng từ quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh.
2. Kinh phí tổ chức Lễ trao Huy hiệu sử dụng từ quỹ thi đua, khen thưởng của cơ quan, địa phương, đơn vị trực tiếp đề nghị tặng Huy hiệu.
Điều 9. Thời gian xét tặng
Mỗi năm xét tặng một lần vào dịp Kỷ niệm ngày giải phóng tỉnh Lâm Đồng./.
- 1Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về Quy định tặng thưởng Huy hiệu Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Bình Dương
- 2Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 09/2017/QĐ-UBND tổ chức thực hiện việc xét tặng Huy hiệu Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Bình Dương
- 4Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về tặng thưởng Huy hiệu Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 94/2018/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện việc xét tặng huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận"
- 6Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tặng huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Bắc Kạn”
- 7Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Tiền Giang”
- 9Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về xét tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 7Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về Quy định tặng thưởng Huy hiệu Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Bình Dương
- 8Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 09/2017/QĐ-UBND tổ chức thực hiện việc xét tặng Huy hiệu Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Bình Dương
- 10Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về tặng thưởng Huy hiệu Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 94/2018/QĐ-UBND về tổ chức thực hiện việc xét tặng huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận"
- 12Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tặng huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Bắc Kạn”
- 13Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Huy hiệu Vì sự nghiệp xây dựng Thủ đô do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Tiền Giang”
- 15Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về xét tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND quy định về xét tặng “Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng”
- Số hiệu: 74/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực