Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2013/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 20 tháng 3 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CHO CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, NHÀ Ở CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 07
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các Khu công nghiệp thuê; Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị; Quyết định số 96/2009/QĐ- TTg ngày 22/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg, Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg, Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 820/TTr-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối với các chủ đầu tư khi thực hiện dự án nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh:
a) Được hỗ trợ 100% chi phí giải phóng mặt bằng trên khu đất đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp.
b) Được sử dụng tối đa 20% diện tích quỹ đất ở của dự án theo quy hoạch sử dụng đất xây dựng nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp để làm nhà ở thương mại (diện tích này chỉ được hưởng cơ chế chính sách ưu đãi tại Điểm a, Khoản 1, Điều 1); việc sử dụng diện tích vào mục đích làm nhà ở thương mại phải theo quy định của Luật Nhà ở và các văn bản có liên quan.
c) Được sử dụng tầng trệt đối với các chung cư từ 05 tầng trở lên để kinh doanh dịch vụ.
d) Được hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi dự án và hỗ trợ tín dụng đầu tư bằng hình thức:
Hỗ trợ 50% lãi suất vay vốn để thực hiện dự án nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp tại các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh.
Trong đó, lãi suất vay được hỗ trợ không được cao hơn lãi suất ngân hàng thương mại. Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư dự án và không quá 40 tỷ đồng/dự án. Tổng mức đầu tư dự án được xác định dựa trên tổng mức đầu tư của chủ đầu tư nhưng không quá suất đầu tư của dự án do Bộ Xây dựng công bố và được UBND tỉnh thống nhất.
Lãi vay được tính theo tiến độ vay vốn đầu tư vào dự án và có hợp đồng tín dụng cụ thể. Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm và được tính từ khi hoàn thành phần xây dựng móng của công trình.
đ) Hỗ trợ phí và lệ phí trong thực hiện thủ tục thẩm định quy hoạch, thẩm định góp ý thiết kế cơ sở cho dự án nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp.
2. Đối với hộ nhân dân khi đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê trên địa bàn tỉnh:
Hỗ trợ 50% lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng theo từng thời điểm để đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân thuê. Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư dự án (đảm bảo quy chuẩn nhà ở hoặc theo thiết kế mẫu, trên đất hợp pháp và phù hợp với quy hoạch). Thời gian hỗ trợ tối đa là 05 năm và được tính từ khi hoàn thành phần xây dựng móng của công trình. Mức hỗ trợ cụ thể của dự án giao UBND tỉnh quy định.
3. Đối với người mua, thuê mua nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp:
Được hỗ trợ 50% lãi suất vay tại các tổ chức tín dụng để thanh toán tiền mua, thuê mua nhà ở.
Trong đó, lãi suất vay không được cao hơn lãi suất ngân hàng thương mại, với mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất không quá 70% giá căn hộ được UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian hỗ trợ tối đa 05 năm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Trường hợp Trung ương ban hành chính sách mới, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo nguyên tắc, hiệu quả, khả thi, tạo động lực thu hút đầu tư và theo hướng có lợi cho công nhân, người có thu nhập thấp, đồng thời báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 07 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2009 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang (giai đoạn 2009-2015) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 3917/QĐ-UBND năm 2009 về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại khu công nghiệp, thuê để ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2009-2015
- 5Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi "Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị" kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 54/2013/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND16 về Chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2010 và định hướng đến 2020
- 8Kế hoạch 956/KH-UBND năm 2016 về nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020
- 9Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 1934/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 52-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở công nhân Khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 66/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 67/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 96/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 65/2009/QĐ-TTg, Quyết định 66/2009/QĐ-TTg và Quyết định 67/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2009 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 9Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang (giai đoạn 2009-2015) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 3917/QĐ-UBND năm 2009 về cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại khu công nghiệp, thuê để ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2009-2015
- 12Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2012/QĐ-UBND sửa đổi "Quy định việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị" kèm theo Quyết định 34/2010/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 54/2013/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND16 về Chương trình phát triển nhà ở đô thị và nhà ở công nhân khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2010 và định hướng đến 2020
- 15Kế hoạch 956/KH-UBND năm 2016 về nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động trong các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020
- 16Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 1934/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 52-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở công nhân Khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020
Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 73/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra