Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 07 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Thông tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024;

Căn cứ Quyết định số 2277/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;

Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022, Kế hoạch tài chính - ngân sách địa phương 3 năm 2022-2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2022 như sau:

1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 4.600.000 triệu đồng, trong đó:

a) Thu cân đối ngân sách 2.180.000 triệu đồng;

b) Thu tiền thuê đất trả tiền một lần 150.000 triệu đồng;

c) Thu tiền sử dụng đất 1.837.000 triệu đồng;

d) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 33.000 triệu đồng;

đ) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 400.000 triệu đồng.

2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 11.931.558 triệu đồng, gồm:

a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp 3.982.710 triệu đồng.

b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 7.948.848 triệu đồng, bao gồm:

- Thu bổ sung cân đối 6.333.650 triệu đồng;

- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương 1.615.198 triệu đồng, bao gồm: bổ sung vốn đầu tư phát triển 1.539.011 triệu đồng; bổ sung các chế độ, nhiệm vụ và chính sách theo quy định 76.187 triệu đồng.

3. Dự toán chi ngân sách địa phương (đã bao gồm cả chi đầu tư từ nguồn vốn vay để bù đắp bội chi) là: 12.013.758 triệu đồng, trong đó:

a) Dự toán chi đầu tư phát triển là 2.511.740 triệu đồng, bao gồm:

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2.270.950 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước 529.540 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 1.708.410 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 33.000 triệu đồng;

- Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê 30.000 triệu đồng (được phân bổ chi tiết cho các dự án, công trình, các cấp ngân sách khi có số thu thực tế nộp vào ngân sách nhà nước);

- Chi công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính từ 10% tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí phát triển đất) là 128.590 triệu đồng;

- Chi đầu tư từ nguồn bội chi của ngân sách địa phương cấp tỉnh để thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài là 82.200 triệu đồng.

b) Dự toán chi thường xuyên (bao gồm cả chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện các chính sách, nhiệm vụ được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu 76.187 triệu đồng) là 7.311.748 triệu đồng, bao gồm:

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề là 3.024.260 triệu đồng;

- Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường là 127.371 triệu đồng;

- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình là 706.505 triệu đồng;

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ là 25.391 triệu đồng;

- Các lĩnh vực chi thường xuyên khác là 3.428.221 triệu đồng.

Thực hiện điều hòa chung nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản giữa các huyện, thị xã, thành phố để chi cho công tác bảo vệ môi trường, trong đó ưu tiên bố trí một phần số thu này cho công tác bảo vệ, khôi phục môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.

Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện khoán chi, đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với các nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách địa phương; thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và các quy định hiện hành. Riêng kinh phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, từ năm 2022 Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020,

Thực hiện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu, bao gồm cả phê duyệt dự toán kinh phí (hoặc phê duyệt giá trị hợp đồng) đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với các sản phẩm, dịch vụ công do cấp huyện thực hiện theo số lượng, khối lượng nhiệm vụ; giá, đơn giá, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ được quyết toán theo chế độ quy định trên cơ sở số lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ được nghiệm thu thực tế.

c) Dự toán chi trả lãi, phí các khoản vay ODA, vay ưu đãi là: 5.000 triệu đồng. Số lãi, phí vay phải trả chính thức được xác định theo tiến độ giải ngân thực tế của các dự án sử dụng nguồn vốn vay.

d) Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương 446.607 triệu đồng.

đ) Dự toán chi dự phòng ngân sách địa phương là 198.452 triệu đồng.

e) Dự toán chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng.

g) Dự toán chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương (vốn đầu tư phát triển) là 1.539.011 triệu đồng, trong đó: vốn trong nước 1.150.206 triệu đồng; vốn ngoài nước 388.805 triệu đồng.

4. Bội chi ngân sách địa phương năm 2022: Mức bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh năm 2022 là 82.200 triệu đồng, được sử dụng để chi thực hiện các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay nước ngoài.

5. Tổng số vay tối đa trong năm 2022 của ngân sách địa phương là 87.000 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước), trong đó: vay để trả nợ gốc là 4.800 triệu đồng; vay để bù đắp bội chi là 82.200 triệu đồng).

6. Số trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương là 4.800 triệu đồng, gồm: trả nợ Bộ Tài chính vốn vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 4.800 triệu đồng.

7. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để tích lũy cho cải cách tiền lương giai đoạn 2022-2025 từ một phần số thu để lại theo chế độ; 10% tiết kiệm chi thường xuyên dự toán năm 2022; nguồn thực hiện cải cách đến hết năm 2021 còn dư chuyển sang (nếu có); 70% số tăng thu của ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) so với dự toán được cấp trên giao. Đối với nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất), loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được cấp có thẩm quyền giao.

Điều 2. Phân bổ dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2022 như sau:

Tổng dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2022 là 9.716.918 triệu đồng, được phân bổ cho các lĩnh vực, nhiệm vụ chi cụ thể như sau:

1. Dự toán chi các nhiệm vụ do ngân sách cấp tỉnh đảm nhiệm theo phân cấp là 5.124.683 triệu đồng, trong đó:

a) Chi đầu tư phát triển (bao gồm cả chi đầu tư từ nguồn vốn vay để bù đắp bội chi) 1.364.590 triệu đồng;

b) Chi thường xuyên 3.209.721 triệu đồng (đã bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên dự toán năm 2022 dành cho cải cách tiền lương);

c) Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay 5.000 triệu đồng;

d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng;

đ) Chi dự phòng của ngân sách cấp tỉnh 97.565 triệu đồng;

e) Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương 446.607 triệu đồng.

2. Dự toán chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương là 1.539.011 triệu đồng.

3. Dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố 3.053.224 triệu đồng, bao gồm:

a) Bổ sung cân đối 2.848.387 triệu đồng;

c) Bổ sung các nhiệm vụ, chế độ, chính sách 204.837 triệu đồng.

Đối với thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện chỉ áp dụng riêng cho năm 2022. Từ năm 2023, căn cứ tình hình thực tế và số bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương, sẽ xác định lại số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện năm 2023 cho phù hợp.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- T.T HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Tạ Văn Long

 

PHỤ LỤC I

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2022

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

11.931.558

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

3.982.710

1

Thu NSĐP được hưởng 100%

3.982.710

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

 

II

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

7.948.848

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

6.333.650

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.615.198

B

TỔNG CHI NSĐP

12.013.758

I

Tổng chi cân đối NSĐP

10.474.747

1

Chi đầu tư phát triển

2.511.740

2

Chi thường xuyên

7.311.748

3

Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay

5.000

4

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.200

5

Chi tạo nguồn để cải cách tiền lương

446.607

6

Chi từ nguồn dự phòng ngân sách

198.452

II

Chi các Chương trình mục tiêu

1.539.011

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

2

Chi các chương trình mục tiêu

1.539.011

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

C

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

82.200

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

4.800

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

4.800

2

Từ nguồn bội thu ngân sách địa phương

 

3

Từ nguồn kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

87.000

1

Vay để bù đắp bội chi

82.200

2

Vay để trả nợ gốc (1)

4.800

Ghi chú:

(1) Tổng số chi trả nợ gốc của NSĐP năm 2022 là 4.800 triệu đồng

 

PHỤ LỤC II

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2022

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

9.634.718

1

Thu ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp

1.685.870

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

7.948.848

 

- Bổ sung cân đối ngân sách

6.333.650

 

- Bổ sung có mục tiêu

1.615.198

II

Chi ngân sách cấp tỉnh (1)

9.716.918

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp

5.124.683

2

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

1.539.011

3

Chi bổ sung cho ngân sách huyện

3.053.224

 

- Bổ sung cân đối ngân sách

2.848.387

 

- Bổ sung có mục tiêu

204.837

III

Cân đối thu, chi ngân sách cấp tỉnh (2)

82.200

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện

5.350.064

1

Thu ngân sách huyện hưởng theo phân cấp

2.296.840

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

3.053.224

 

- Thu bổ sung cân đối ngân sách

2.848.387

 

- Thu bổ sung có mục tiêu

204.837

II

Chi ngân sách huyện

5.350.064

1

Chi trong cân đối ngân sách huyện

5.145.227

2

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

204.837

III

Cân đối thu, chi ngân sách huyện

 

C

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

82.200

1

Vay để bù đắp bội chi ngân sách cấp tỉnh

82.200

Ghi chú:

(1) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh đã bao gồm vay để bù đắp bội chi 82.200 triệu đồng.

(2) Cân đối thu, chi ngân sách cấp tỉnh thiếu 82.200 triệu đồng được bù đắp từ nguồn vay bù đắp bội chi

 

PHỤ LỤC III

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND Yên Bái)

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Nội dung các khoản thu

Dự toán năm 2022

Trung ương giao

Tỉnh giao

Trong đó

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1

2=3 4

3

4

 

A- TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

2.587.900

4.600.000

2.023.900

2.576.100

I

Thu cân đối

1.630.900

2.180.000

654.900

1.525.100

1

Thu từ doanh nghiệp trung ương quản lý

175.000

190.000

178.800

11.200

 

- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp

135.000

148.000

140.800

7.200

 

- Thuế tài nguyên

40.000

42.000

38.000

4.000

2

Thu từ doanh nghiệp địa phương quản lý

177.000

240.000

58.800

181.200

 

- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp

124.000

108.150

30.850

77.300

 

- Thuế tài nguyên

53.000

47.850

27.950

19.900

 

- Thu từ doanh nghiệp do cấp huyện quản lý

 

 

 

 

 

- Thu thủy điện từ 10 MW trở lên

 

76.500

 

76.500

 

- Thu từ hoạt động thủy điện dưới 10 MW

 

7.500

 

7.500

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

80.000

95.000

51.000

44.000

 

- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp

40.000

51.000

51.000

 

 

- Thuế tài nguyên

40.000

44.000

 

44.000

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

513.000

790.000

10.400

779.600

 

- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tài nguyên, tiêu thụ đặc biệt

513.000

647.300

10.400

636.900

 

- Thu thủy điện từ 10 MW trở lên

 

142.700

 

142.700

5

Lệ phí trước bạ

152.000

178.000

 

178.000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3.000

3.500

 

3.500

7

Thuế thu nhập cá nhân

110.000

135.000

 

135.000

 

- Trong đó: thuế thu nhập cá nhân thu từ đơn vị do Cục Thuế tỉnh quản lý thuế

 

20.000

 

20.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

165.000

170.000

163.000

7.000

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

85.800

90.500

90.500

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

79.200

79.500

72.500

7.000

9

Thu phí, lệ phí

90.000

101.000

 

101.000

a

Phí, lệ phí trung ương

11.000

9.600

 

9.600

b

Phí, lệ phí địa phương

79.000

91.400

 

91.400

 

- Phí, lệ phí tỉnh

 

7.200

 

7.200

 

- Lệ phí môn bài

 

 

 

 

 

- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

47.000

57.100

 

57.100

 

- Phí lệ phí khác

32.000

27.100

 

27.100

10

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước trả tiền hàng năm

20.000

26.500

 

26.500

11

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước

70.000

150.000

150.000

 

 

- Giấy phép do cơ quan trung ương cấp

55.000

117.700

117.700

 

 

- Giấy phép do cơ quan địa phương cấp

15.000

32.300

32.300

 

12

Thu khác ngân sách (bao gồm cả thu tại xã)

75.000

100.000

41.900

58.100

 

- Thu phạt vi phạm hành chính trật tự ATGT

25.000

26.800

11.000

15.800

 

- Thu phạt vi phạm hành chính do ngành thuế phạt và các khoản thu khác của NSTW

7.000

8.000

5.500

2.500

 

- Thu tại xã (quỹ đất công ích, hoa lợi công sản)

3.000

4.300

 

4.300

 

- Thu các khoản khác

40.000

60.900

25.400

35.500

13

Thu cổ tức lợi nhuận

900

1.000

1.000

 

II

Thu tiền thuê đất trả tiền một lần

 

150.000

150.000

 

III

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

27.000

33.000

33.000

 

IV

Thu tiền sử dụng đất

700.000

1.837.000

786.000

1.051.000

1

Ngân sách cấp tỉnh

 

786.000

786.000

 

2

Ngân sách huyện

 

1.051.000

 

1.051.000

V

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

230.000

400.000

400.000

 

1

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu...

173.850

305.000

305.000

 

2

Thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường

56.150

95.000

95.000

 

 

B- THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.139.448

11.931.558

9.634.718

5.350.064

1

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

2.190.600

3.982.710

1.685.870

2.296.840

a

Thu cân đối ngân sách

1.463.600

1.962.710

716.870

1.245.840

 

- Các khoản thu được hưởng 100%

1.463.600

1.524.400

516.600

1.007.800

 

- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

 

438.310

200.270

238.040

b

Thu tiền thuê đất trả tiền một lần

 

150.000

150.000

 

c

Thu tiền sử dụng đất

700.000

1.837.000

786.000

1.051.000

 

- Thu được hưởng 100%

700.000

786.000

786.000

 

 

- Thu phân chia theo tỷ lệ %

 

1.051.000

 

1.051.000

d

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

27.000

33.000

33.000

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.948.848

7.948.848

7.948.848

3.053.224

a

Thu bổ sung cân đối ngân sách

6.333.650

6.333.650

6.333.650

2.848.387

b

Thu bổ sung có mục tiêu thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

76.187

76.187

76.187

204.837

c

Thu bổ sung có mục tiêu (vốn đầu tư phát triển)

1.539.011

1.539.011

1.539.011

 

 

- Vốn trong nước

1.150.206

1.150.206

1.150.206

 

 

- Vốn ngoài nước

388.805

388.805

388.805

 

d

Thu bổ sung Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái)

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

Nội dung các khoản chi

Dự toán năm 2022

Trung ương giao

Tỉnh giao

Trong đó

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1

2=3 4

3

4

 

TỔNG CHI NSĐP

10.221.648

12.013.758

6.663.694

5.350.064

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP (1)

8.606.450

10.474.747

5.124.683

5.350.064

I

Chi đầu tư phát triển

1.338.740

2.511.740

1.364.590

1.147.150

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

1.256.540

2.270.950

1.197.370

1.073.580

 

- Vốn trong nước

529.540

529.540

433.390

96.150

 

- Từ nguồn thu tiền sử dụng đất

700.000

1.708.410

730.980

977.430

 

- Từ nguồn thu xổ số kiến thiết

27.000

33.000

33.000

 

2

Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

82.200

82.200

82.200

 

3

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (2)

 

30.000

30.000

 

4

Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai... từ 10% thu tiền sử dụng đất

 

128.590

55.020

73.570

II

Chi thường xuyên (3)

7.096.025

7.311.748

3.209.721

4.102.028

1

Sự nghiệp kinh tế

 

695.334

458.588

236.746

 

- Sự nghiệp lâm nghiệp

 

2.397

850

1.547

 

- Sự nghiệp nông nghiệp

 

159.299

127.612

31.687

 

- Sự nghiệp giao thông

 

119.657

101.987

17.670

 

- Sự nghiệp thủy lợi

 

63.602

62.402

1.200

 

- Sự nghiệp tài nguyên, thị chính và kinh tế khác

 

350.379

165.737

184.642

2

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

127.371

127.371

35.654

91.717

3

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.024.260

3.024.260

747.530

2.276.730

 

- Sự nghiệp giáo dục

 

2.704.436

433.712

2.270.724

 

- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

 

319.824

313.818

6.006

4

Sự nghiệp khoa học và công nghệ

20.391

25.391

25.391

 

5

Sự nghiệp y tế dân số và gia đình

 

706.505

495.457

211.048

6

Sự nghiệp văn hóa thông tin

 

134.090

100.546

33.543

 

- Sự nghiệp văn hóa

 

101.435

67.891

33.543

 

- Sự nghiệp công nghệ thông tin

 

32.655

32.655

 

7

Sự nghiệp thể dục thể thao

 

25.731

20.340

5.392

8

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

 

51.542

33.535

18.006

9

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

 

282.885

46.884

236.001

10

Quản lý hành chính

 

1.773.476

878.126

895.350

 

- Quản lý nhà nước

 

1.386.618

650.187

736.431

 

- Đảng

 

303.059

181.433

121.626

 

- Đoàn thể

 

83.799

46.506

37.293

11

Quốc phòng - An ninh

 

200.780

125.660

75.121

 

- Quốc phòng

 

148.075

95.732

52.343

 

- An ninh

 

52.706

29.928

22.778

12

Chi khác ngân sách

 

34.419

12.045

22.374

13

Chi thực hiện một số chính sách, nhiệm vụ

 

229.963

229.963

 

 

- Đề án, chính sách của tỉnh giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ, chính sách khác theo quy định

 

147.923

147.923

 

 

- Dự phòng lĩnh vực để thực hiện chương trình, dự án khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt

 

50.000

50.000

 

 

- Chính sách hỗ trợ thôi việc theo nguyện vọng

 

5.000

5.000

 

 

- Vốn sự nghiệp ngoài nước (NSTW)

 

2.040

2.040

 

 

- Kinh phí thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

 

5.000

5.000

 

 

- Mua sắm, sửa chữa xe ô tô và máy móc, thiết bị; bảo trì trụ sở làm việc

 

20.000

20.000

 

III

Trả nợ lãi, phí các khoản vay

 

5.000

5.000

 

IV

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.200

1.200

1.200

 

V

Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương từ 70% số tăng thu cân đối, phần dự toán tỉnh giao cao hơn số trung ương giao

 

446.607

446.607

 

VI

Dự phòng ngân sách

170.485

198.452

97.565

100.887

B

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

1.615.198

1.539.011

1.539.011

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

2

Bổ sung có mục tiêu (vốn đầu tư phát triển)

1.539.011

1.539.011

1.539.011

 

 

- Vốn trong nước

1.150.206

1.150.206

1.150.206

 

 

- Vốn ngoài nước

388.805

388.805

388.805

 

3

Kinh phí sự nghiệp

76.187

 

 

 

Ghi chú:

(1) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2022 chưa bao gồm số bổ sung cho ngân sách huyện 3.053.224 triệu đồng

(2) Tổng nguồn tăng so với dự toán trung ương giao là 638.010 triệu đồng, trong đó bố trí 70% để tạo nguồn điều chỉnh chính sách tiền lương là 446.607 triệu đồng; để bố trí chi đầu tư phát triển là 30.000 triệu đồng (được thực hiện chi theo số thu thực tế nộp vào ngân sách nhà nước); số còn lại được bố trí tăng chi dự phòng và các nhiệm vụ chính sách khác

(3) Đã bao gồm cả phần kinh phí thực hiện các chính sách, nhiệm vụ được trung ương bổ sung có mục tiêu 76.187 triệu đồng

Dự toán chi thường xuyên của ngân sách huyện đã bao gồm kinh phí thực hiện các chính sách nhiệm vụ được ngân sách cấp tỉnh bổ sung có mục tiêu là 204.837 triệu đồng

 

PHỤ LỤC V

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái)

Đơn vị: triệu đồng

Số TT

TÊN CHƯƠNG TRÌNH

Dự toán năm 2022

 

Tổng cộng

1.539.011

I

Bổ sung có mục tiêu vốn (Vốn đầu tư phát triển)

1.539.011

1

Vốn trong nước

1.150.206

2

Vốn ngoài nước

388.805

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022 do tỉnh Yên Bái ban hành

  • Số hiệu: 72/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Tạ Văn Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản