Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2014/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 11 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 202/BC-HĐND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:

1. Đối tượng chịu phí

a) Hộ gia đình;

b) Cơ quan nhà nước;

c) Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);

d) Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến;

đ) Cơ sở: rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy;

e) Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;

g) Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT .

2. Đối tượng không chịu phí

Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải bao gồm:

a) Nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thải ra môi trường;

b) Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;

c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;

d) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;

đ) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc các huyện: Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Tân Phước, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông;

e) Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng với các nguồn nước thải khác;

g) Nước mưa tự nhiên chảy tràn.

3. Người nộp phí

a) Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là hộ gia đình, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nước thải được quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tiếp nhận được và thải ra môi trường.

4. Mức thu phí

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính 10% trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Riêng đối với các xã thuộc thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy, giai đoạn từ nay đến năm 2020 mức thu là 0%, từ sau năm 2020 mức thu là 10%.

5. Quản lý và sử dụng phí

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

a) Đối với phí bảo vệ môi trường do đơn vị cung cấp nước sạch thu

Để lại 5% (năm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch để trang trải chi phí cho việc thu phí.

b) Đối với phí bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định và thu phí đối với các tổ chức, cơ sở kinh doanh, dịch vụ khai thác nước sạch do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý (hợp tác xã khai thác nước sạch, tổ hợp tác dùng nước... ) là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được phép để lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.

c) Toàn bộ số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được trích theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 5 Điều này, đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ quy định.

d) Phần còn lại (sau khi trừ chi phí) phát sinh trên địa bàn của địa phương cấp huyện nào thì tỉnh phân bổ lại cho địa phương đó để đầu tư lại hệ thống cống, rãnh thoát nước nhằm khắc phục, hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường ở các địa phương.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 30/2004/NQ-HĐND.K7 ngày 09 tháng 9 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 72/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/07/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Danh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/07/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 01/08/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản