- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 3Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT bổ sung Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 09/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 12Thông tư liên tịch 107/2010/TTLT-BTC-TNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2012/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/3/2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP; Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp và Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư liên tịch của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên Môi trường: số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT; số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26/7/2010 sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT & Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC- BTNMT;
Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 7704/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2012;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
1. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nước thải được thải ra môi trường từ:
a) Hộ gia đình;
b) Cơ quan nhà nước;
c) Đơn vị vũ trang nhân dân;
d) Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân;
đ) Các cơ sở rửa ô tô, xe máy;
e) Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác;
g) Các đối tượng khác có nước thải sinh hoạt ngoài các đối tượng nêu trên.
2. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nước thải được thải ra môi trường từ:
a) Nước xả ra từ các nhà máy thuỷ điện, nước tuần hoàn trong các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh;
b) Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;
c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
d) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;
đ) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
- Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa);
- Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
Điều 2. Đơn giá và mức thu
1. Địa bàn thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà:
a) Đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được xác định bằng 10% (x) giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
b) Mức thu được tính bằng đơn giá nước thải sinh hoạt (x) tổng lượng nước tiêu thụ.
2. Địa bàn các huyện còn lại:
a) Đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được xác định bằng 8% (x) giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;
b) Mức thu được tính bằng đơn giá nước thải sinh hoạt (x) tổng lượng nước tiêu thụ.
Điều 3. Chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
1. Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An, các cơ sở cung cấp nước sạch khác sử dụng hóa đơn bán hàng của đơn vị mình để tổ chức thu phí đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng nước sạch của đơn vị. Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An, các đơn vị cung cấp nước sạch khác được để lại 10% số phí thu được để phục vụ cho hoạt động thu phí, 90% số phí còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế phát hành để tổ chức thu phí đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng nước tự khai thác. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được để lại 15% số phí thu được để phục vụ cho hoạt động thu phí; 85% số phí còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.
Bãi bỏ quy định về mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh tại khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 144/2003/HĐND-XIV ngày 12/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và quản lý một số phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 122/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 3315/2012/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 6Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND8 về mức trần phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Nghị quyết 324/2010/NQ-HĐND về một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 3Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT bổ sung Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 09/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 13Thông tư liên tịch 107/2010/TTLT-BTC-TNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 15Nghị quyết 122/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 18Quyết định 3315/2012/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 19Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND8 về mức trần phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 20Nghị quyết 324/2010/NQ-HĐND về một số giải pháp nhằm đẩy mạnh thực hiện Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 72/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Trần Hồng Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực