HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 04 tháng 5 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 63/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2017 CỦA HĐND TỈNH VỀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 1341/TTr-UBND ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh về việc thông qua sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về việc thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về việc thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
“2. Thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau:
2.1. Công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2018 thuộc Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013:
a) Tổng số có 284 công trình, dự án cần thu hồi đất, với diện tích khoảng 255,17 ha; tổng nhu cầu vốn để giải phóng mặt bằng khoảng 748.015,44 triệu đồng.
b) Tổng số có 106 công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất, với diện tích khoảng 91,67 ha, gồm: 101 công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa, diện tích 90,83 ha; 05 công trình, dự án sử dụng đất rừng phòng hộ, diện tích 0,84 ha.
c) HĐND tỉnh thống nhất để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích đất lúa thực hiện 01 công trình, dự án với diện tích 15,0 ha.
2.2. Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2018 không thuộc Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai nhưng thuộc Điểm b, Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013:
Tổng số có 16 công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất, với diện tích khoảng 25,41 ha; trong đó có 14 công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa, diện tích 19,96 ha và 02 công trình, dự án sử dụng đất rừng phòng hộ, diện tích 5,45 ha.”.
(Đính kèm Danh mục công trình, dự án sửa đổi, bổ sung)
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 04/5/2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
(Kèm theo Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 04/5/2018 của HĐND tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Tên công trình, dự án | Diện tích cần thu hồi (ha) | Nhu cầu chuyển mục đích (ha) | Nguồn vốn giải phóng mặt bằng | Địa điểm | Chủ đầu tư | Pháp lý | Ghi chú | |||
Tổng cộng | Trong đó: | Mức vốn (triệu đồng) | Nguồn vốn | ||||||||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | ||||||||||
A | Bãi bỏ Điểm 37, Mục 1, Phần A Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 | ||||||||||
B | Bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 | ||||||||||
I | Huyện Cầu Kè | 0,00 | 2,25 | 2,25 | 0,00 |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Tổng kho Xăng dầu An Phú Tân | 0,00 | 2,25 | 2,25 | 0,00 |
| Doanh nghiệp | Xã An Phú Tân | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Trà Vinh | Đề xuất dự án đầu tư ngày 14/6/2017 của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Trà Vinh |
|
II | Huyện Châu Thành | 0,00 | 0,03 | 0,03 | 0,00 |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Chánh Tín | 0,00 | 0,03 | 0,03 | 0,00 |
| Doanh nghiệp | Xã Lương Hòa A | Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Chánh Tín | Đề xuất dự án đầu tư ngày 28/02/2018 của Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Chánh Tín |
|
III | Thị xã Duyên Hải | 0,00 | 1,96 | 0,00 | 1,96 |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Khu tham quan du lịch nghỉ dưỡng Ba Động | 0,00 | 1,96 | 0,00 | 1,96 |
| Doanh nghiệp | Xã Trường Long Hòa | Công ty Cổ phần Đầu tư Kiên Giang SG | Đề xuất dự án đầu tư ngày 27/3/2018 của Công ty Cổ phần Đầu tư Kiên Giang SG |
|
IV | Thành phố Trà Vinh | 0,00 | 0,17 | 0,17 | 0,00 |
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Cửa hàng xăng dầu Long Đức | 0,00 | 0,17 | 0,17 | 0,00 |
| Doanh nghiệp | Xã Long Đức | Công ty TNHH MTV xăng dầu Trà Vinh | Đề xuất dự án đầu tư ngày 03/01/2017 của Công ty TNHH MTV Xăng dầu Trà Vinh |
|
- 1Nghị quyết 138/2018/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 và danh mục dự án phải điều chỉnh, hủy bỏ trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Nghị quyết 03/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) năm 2018 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 5Nghị quyết 05/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2018; Danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Nghị quyết 01/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Nghị quyết 88/NQ-HĐND về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Nghị quyết 138/2018/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 và danh mục dự án phải điều chỉnh, hủy bỏ trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Nghị quyết 03/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) năm 2018 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 9Nghị quyết 05/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2018; Danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Nghị quyết 01/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Nghị quyết 88/NQ-HĐND về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
Nghị quyết 71/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Nghị quyết 63/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 71/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định