- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2008/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 04 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VII, NHIỆM KỲ 2004-2009, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-VHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá – Thông tin Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi nghe Tờ trình số 7263/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho một số đường của thành phố như sau:
I. Khu Công An quận Thanh Khê: có 01 đường
Đoạn đường từ đường Huỳnh Ngọc Huệ đến giáp tường rào Sân bay Đà Nẵng, dài 780m, rộng 5,5m, vỉa hè một bên rộng 5m, một bên rộng 3m, đặt tên là Trần Xuân Lê.
II. Đường Tổ 1, Phường Xuân Hà: có 01 đường
Đoạn đường từ đường Nguyễn Đức Trung đến giáp đường đang thi công, dài 300m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 2,75m, đặt tên là Bàu Làng.
III. Đường Nội bộ Tổ 12B, Phường Thọ Quang: có 01 đường
Đoạn đường từ đường Nguyễn Phan Vinh đến giáp kiệt Tổ 12B Thọ Quang, dài 180m, rộng 6m, vỉa hè rộng 2,5m, đặt tên là Nguyễn Gia Trí.
IV. Khu dân cư Thanh Lộc Đán (cạnh cầu Phú Lộc): có 03 đường
1. Đoạn đường từ đường 7,5m ven sông đến giáp khu dân cư đang thi công, dài 327m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 2m, đặt tên là Nguyễn Cao.
2. Đoạn đường từ đường 7,5m ven sông đến giáp đường Đặng Đình Vân, dài 254m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 2m, đặt tên là Nguyễn Huy Lượng.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp đường 7,5m ven sông, dài 207m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 2m, đặt tên là Đặng Đình Vân.
V. Khu dân cư Thọ Quang mở rộng: có 03 đường
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Phan Vinh đến giáp đường 10,5m đang thi công, dài 395m, rộng 10,5m, vỉa hè rộng 4,5m, đặt tên là Lê Tấn Trung.
2. Đoạn đường từ đường Nguyễn Thị Hồng đến giáp đường 10,5m đang thi công, dài 269m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 2,5m, đặt tên là Nguyễn Chế Nghĩa.
3. Đoạn đường từ đường Lê Tấn Trung đến giáp đường 10,5m đang thi công, dài 360m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 2,5m, đặt tên là Nguyễn Thị Hồng.
VI. Khu dân cư số 1 Nguyễn Tri Phương: có 05 đường
1. Đoạn đường từ đường Trưng Nữ Vương đến giáp đường Nguyễn Khoái, dài 300m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 5m, đặt tên là Giang Văn Minh.
2. Đoạn đường từ đường Trưng Nữ Vương đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, dài 200m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Nguyễn Suý.
3. Đoạn đường từ đường Trưng Nữ Vương đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, dài 650m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Nguyễn Trác.
4. Đoạn đường từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến giáp đường Ngô Thế Vinh, dài 167m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 4,5m, đặt tiếp là Nguyễn Khoái.
5. Đoạn đường từ đường Nguyễn Trác đến giáp đường Nguyễn Trác, dài 414m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Ngô Thế Vinh.
VII. Khu dân cư An Hải Bắc (Sơn Trà): có 06 đường
1. Đoạn đường từ đường Khúc Hạo đến giáp đường Nguyễn Trung Trực, dài 1120m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Thế Lữ.
2. Đoạn đường từ đường Lê Văn Thiêm đến giáp đường Nguyễn Tuân, dài 180m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là An Hải 1.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Chí Diểu đến giáp đường 5,5m đang thi công, dài 211m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là An Hải 2.
4. Đoạn đường từ đường Lê Văn Thiêm đến giáp đường An Hải 2, dài 140m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là An Hải 3.
5. Đoạn đường từ đường Lê Văn Thiêm đến giáp đường An Hải 2, dài 140m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là An Hải 4.
6. Đoạn đường từ đường Hoàng Việt đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, dài 256m, rộng 3,75m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Đông Du.
VIII. Khu dân cư tái định cư Hoà Mỹ: có 07 đường
1. Đoạn đường từ đường Thích Quảng Đức đến giáp đường Lý Chính Thắng, dài 180m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Hoà Mỹ 1.
2. Đoạn đường từ đường Hoà Mỹ 1 đến giáp đường Nguyễn Khắc Nhu, dài 110m, rộng 3,75m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Hoà Mỹ 2.
3. Đoạn đường từ đường Hoà Mỹ 1 đến giáp đường Nguyễn Khắc Nhu, dài 110m, rộng 3,75m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Hoà Mỹ 3.
4. Đoạn đường từ đường Hoà Mỹ 1 đến giáp đường Nguyễn Khắc Nhu, dài 110m, rộng 3,75m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Hoà Mỹ 4.
5. Đoạn đường từ đường Tôn Đức Thắng đến giáp đường dọc kênh đang thi công, dài 445m, rộng 10,5m, vỉa hè rộng 4,5m, đặt tên là Thích Quảng Đức.
6. Đoạn đường từ đường Tôn Đức Thắng đến giáp đường Thích Quảng Đức, dài 398m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 4m, đặt tên là Lý Chính Thắng.
7. Đoạn đường từ đường Thích Quảng Đức đến giáp đường đang thi công, dài 448m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Nguyễn Khắc Nhu.
IX. Khu dân cư số 4 Nguyễn Tri Phương: có 12 đường
1. Đoạn đường từ đường Phan Đăng Lưu đến giáp đường Huy Cận, dài 414m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Hồ Biểu Chánh.
2. Đoạn đường từ đường Núi Thành đến giáp đường Nguyễn Hữu Thọ, dài 1430m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 4,5m, đặt tên là Tố Hữu.
3. Đoạn đường từ đường Núi Thành đến giáp đường Lý Nhân Tông, dài 1420m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Huy Cận.
4. Đoạn đường từ đường Hà Huy Giáp đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, dài 250m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Ca Văn Thỉnh.
5. Đoạn đường từ đường Hà Huy Giáp đến giáp đường Huy cận, dài 300m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Dương Bá Trạc.
6. Đoạn đường từ đường Hàn Thuyên đến giáp đường Nguyễn Khánh Toàn, dài 284m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Nguyễn Phẩm.
7. Đoạn đường từ đường Hàn Thuyên đến giáp đường Nguyễn Khánh Toàn, dài 284m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Ngô Thị Liễu.
8. Đoạn đường từ đường 30 tháng 4 đến giáp đường 21m đang thi công, dài 885m, rộng 10,5m, vỉa hè rộng 5m, đặt tên là Huỳnh Tấn Phát.
9. Đoạn đường từ đường Hàn Thuyên đến giáp đường Nguyễn Khánh Toàn, dài 265m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Lê Đại.
10. Đoạn đường từ đường Phan Anh đến giáp đường Lý Nhân Tông, dài 230m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Văn Cận.
11. Đoạn đường từ đường Lê Thị Hồng Gấm đến giáp đường Lý Nhân Tông, dài 800m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Hà Huy Giáp.
12. Đoạn đường từ đường 30 tháng 4 đến giáp đường Lương Nhữ Hộc, dài 1060m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 4,5m, đặt tên là Hàn Thuyên.
X. Khu dân cư Bắc Mỹ An: có 21 đường
1. Đoạn đường từ đường Sơn Trà - Điện Ngọc đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, dài 840m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 4m, đặt tên Hoàng Kế Viêm.
2. Đoạn đường từ đường Sơn Trà - Điện Ngọc đến giáp đường 10,5m chưa đặt tên, dài 840m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 4m, đặt tên Ngô Thì Sĩ.
3. Đoạn đường từ đường Hoàng Kế Viêm đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 170m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 1.
4. Đoạn đường từ đường Hoàng Kế Viêm đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 170m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 4,5m, đặt tên An Thượng 2.
5. Đoạn đường từ đường Hoàng Kế Viêm đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 170m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 4,5m, đặt tên An Thượng 3.
6. Đoạn đường từ đường Hoàng Kế Viêm đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 170m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 4.
7. Đoạn đường từ đường Hoàng Kế Viêm đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 170m, rộng 3,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 5.
8. Đoạn đường từ đường Hoàng Kế Viêm đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 170m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 6.
9. Đoạn đường từ đường An Thượng 6 đến giáp đường An Thượng 9, dài 114m, rộng 3,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 7.
10. Đoạn đường từ đường An Thượng 6 đến giáp đường An Thượng 9, dài 114m, rộng 3,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 8.
11. Đoạn đường từ đường Hoàng Kế Viêm đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 170m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 9.
12. Đoạn đường từ đường Hoàng Kế Viêm đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 170m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 10.
13. Đoạn đường từ đường Hoàng Kế Viêm đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 170m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 11.
14. Đoạn đường từ đường An Thượng 16 đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 170m, rộng 3,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 12.
15. Đoạn đường từ đường An Thượng 16 đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 266m, rộng 3,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 14.
16. Đoạn đường từ đường An Thượng 16 đến giáp đường Ngô Thì Sĩ, dài 170m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 15.
17. Đoạn đường từ đường An Thượng 11 đến giáp tường rào trường Đại học Kinh tế, dài 220m, rộng 3,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 16.
18. Đoạn đường từ đường 10,5m đang thi công đến giáp đường Hoàng Kế Viêm, dài 230m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 17.
19. Đoạn đường từ đường 10,5m đang thi công đến đường 10,5m chưa đặt tên, dài 250m, rộng 3,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 18.
20. Đoạn đường từ đường 10,5m chưa đặt tên đến đường An Thượng 18, dài 86m, rộng 3,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên An Thượng 19.
21. Đoạn đường từ đường An Thượng 19 đến đường Phan Tứ, dài 508m, rộng 3,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Tôn Thất Thiệp.
XI. Khu dân cư Nam cầu Trần Thị Lý: có 31 đường
1. Đoạn đường từ đường Phạm Hữu Kính đến giáp đường 5,5m chưa đặt tên, dài 120m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 1.
2. Đoạn đường từ đường Hoài Thanh đến giáp đường An Dương Vương, dài 110m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 2.
3. Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Nguyễn Tư Giản, dài 120m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 3.
4. Đoạn đường từ đường Mỹ Thị 3 đến giáp đường Dương Khuê, dài 130m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 4.
5. Đoạn đường từ đường Hoài Thanh đến giáp đường An Dương Vương, dài 114m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 5.
6. Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Nguyễn Tư Giản, dài 98m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 6.
7. Đoạn đường từ đường Mỹ Thị 5 đến giáp đường Mỹ Thị 8, dài 275m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 7.
8. Đoạn đường từ đường Hoài Thanh đến giáp đường An Dương Vương, dài 125m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 8.
9. Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Chương Dương, dài 100m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 9.
10. Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Chương Dương, dài 150m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 10.
11. Đoạn đường từ đường Hoài Thanh đến giáp đường An Dương Vương, dài 124m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 11.
12. Đoạn đường từ đường Hoài Thanh đến giáp đường An Dương Vương, dài 124m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 12.
13. Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Hồ Huân Nghiệp, dài 121m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 14.
14. Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Hồ Huân Nghiệp, dài 146m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 15.
15. Đoạn đường từ đường Mỹ Thị 15 đến giáp đường Mỹ Thị 17, dài 140m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 16.
16. Đoạn đường từ đường An Dương Vương đến giáp đường Chương Dương, dài 238m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 17.
17. Đoạn đường từ đường Mỹ Thị 17 đến giáp đường 7,5m đang thi công, dài 255m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 18.
18. Đoạn đường từ đường Mỹ Thị 18 đến giáp đường Hồ Huân Nghiệp, dài 120m, rộng 3,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 19.
19. Đoạn đường từ đường Mỹ Thị 18 đến giáp đường Hồ Huân Nghiệp, dài 132m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 20.
20. Đoạn đường từ đường Mỹ Thị 18 đến giáp đường Hồ Huân Nghiệp, dài 155m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Mỹ Thị 21.
21. Đoạn đường từ đường Ngô Quyền đến giáp đường Chương Dương, dài 435m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 5m, đặt tên Phạm Hữu Kính.
22. Đoạn đường từ đường Ngô Quyền đến giáp đường Chương Dương, dài 400m, rộng 10,5m, vỉa hè rộng 5m, đặt tên Dương Khuê.
23. Đoạn đường từ đường Ngô Quyền đến giáp đường Chương Dương, dài 370m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 5m, đặt tên Hàm Tử.
24. Đoạn đường từ đường Ngô Quyền đến giáp đường Chương Dương, dài 380m, rộng 15m, vỉa hè rộng 6m, đặt tên Phan Hành Sơn.
25. Đoạn đường từ đường Ngô Quyền đến giáp đường Chương Dương, dài 465m, rộng 10,5m, vỉa hè rộng 5m, đặt tên Lê Văn Hưu.
26. Đoạn đường từ đường Phạm Hữu Kính đến giáp đường Hoài Thanh, dài 687m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Võ Như Hưng.
27. Đoạn đường từ đường Phạm Hữu Kính đến giáp đường Lê Văn Hưu, dài 1080m, rộng 7,5m, vỉa hè rộng 4m, đặt tên Hoài Thanh.
28. Đoạn đường từ đường Hồ Huân Nghiệp đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, dài 1550m, rộng 15m, vỉa hè rộng 5m, đặt tên An Dương Vương.
29. Đoạn đường từ đường Phạm Hữu Kính đến giáp đường Mỹ Thị 9, dài 630m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Nguyễn Tư Giản.
30. Đoạn đường từ đường Mỹ Thị 10 đến giáp đường 7,5m chưa đặt tên, dài 665m, rộng 5,5m, vỉa hè rộng 3m, đặt tên Hồ Huân Nghiệp.
31. Đoạn đường từ đường Phạm Hữu Kính đến giáp đường kéo dài qua cầu Tuyên Sơn, dài 1600m, rộng 15m, vỉa hè một bên rộng 16m, một bên rộng 6m, đặt tên Chương Dương.
XII. Đường 10,5m vào đường Thi Sách: có 01 đường
Đoạn đường từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến giáp đường Thi Sách, dài 240m, rộng 10,5m, vỉa hè rộng 5m, đặt tên Nguyễn Phi Khanh.
XIII. Đường nối từ đường Lê Độ đến giáp đường Nguyễn Tất Thành: có 01 đường
Đoạn đường nối từ đường Lê Độ đến giáp đường Nguyễn Tất Thành, dài 240m, rộng 10,5m, vỉa hè rộng 5m, đặt tên Tôn Thất Đạm.
Điều 2. Điều chỉnh, miêu tả tên đường Đinh Tiên Hoàng.
1. Đường nối từ đường Ông Ích Khiêm đến kiệt 112 đường Trần Cao Vân dài 460m, rộng 5,5m; vỉa hè rộng 3m, đặt tên là Đinh Tiên Hoàng.
2. Đoạn đường từ số nhà 77 đến số 121 (đường Đinh Tiên Hoàng cũ) thông ra đường Trần Cao Vân, giáp với nhà số 74 Trần Cao Vân, trước đây đặt tên là Đinh Tiên Hoàng, nay bỏ tên đường Đinh Tiên Hoàng và đánh số nhà theo phương thức kiệt, được gọi là Kiệt 74 Trần Cao Vân.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện việc gắn biển tên cho các đường nêu tại
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân thành phố khoá VII, nhiệm kỳ 2004-2009, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 04.12.2008./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Nghị quyết 71/2008/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VII, nhiệm kỳ 2004-2009, kỳ họp thứ 12 ban hành
- Số hiệu: 71/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/12/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Nguyễn Bá Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực