- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 9Thông tư 07/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2018/NQ-HĐND | Long An, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC LỚP HỌC PHỔ CẬP, XÓA MÙ CHỮ BAN ĐÊM VÀ MỨC HỖ TRỢ CHI TUYÊN TRUYỀN, HUY ĐỘNG NGƯỜI MÙ CHỮ, TÁI MÙ CHỮ ĐẾN LỚP XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 07/2018/TT-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2016 - 2020”;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 09/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm và mức hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 622/BC-HĐND ngày 20/11/2018 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm và mức hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Nội dung và mức hỗ trợ:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ |
1.1 | Đối với các lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm |
|
| Hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng ban đêm | 150.000 đồng/01 lớp/01 tháng |
| Hỗ trợ kinh phí chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập | 100.000 đồng/01 lớp |
| Hỗ trợ kinh phí chi mua sách giáo khoa dùng chung: - Lớp phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ: | Tối đa 850.000 đồng/01 lớp |
| - Lớp phổ cập giáo dục trung học cơ sở: | Tối đa 1.130.000 đồng/01 lớp |
1.2 | Hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ | 400.000 đồng/01 đối tượng ra lớp và hoàn thành mức lớp |
2. Nguồn kinh phí:
Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, theo phân cấp ngân sách và nguồn huy động hợp pháp của các tổ chức cá nhân trong, ngoài nước.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An, khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07/12/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 28/QĐ-UBND về củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2018 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Nghị quyết 130/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến dịch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hè năm học 2017-2018 do tỉnh Long An ban hành
- 4Nghị quyết 95/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND về hỗ trợ phổ cập mầm non trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Kế hoạch 2462/KH-UBND năm 2019 về mở lớp xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2020
- 7Nghị quyết 85/2022/NQ-HĐND quy định nội dung mức hỗ trợ để khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tham gia học xóa mù chữ
- 8Quyết định 22/2023/QĐ-UBND quy định về danh mục tên học phẩm, số lượng học phẩm hỗ trợ học viên học các lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2021-2030
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 9Thông tư 07/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Kế hoạch 28/QĐ-UBND về củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2018 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Nghị quyết 130/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 2203/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến dịch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hè năm học 2017-2018 do tỉnh Long An ban hành
- 13Nghị quyết 95/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND về hỗ trợ phổ cập mầm non trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Kế hoạch 2462/KH-UBND năm 2019 về mở lớp xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2020
- 16Nghị quyết 85/2022/NQ-HĐND quy định nội dung mức hỗ trợ để khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tham gia học xóa mù chữ
- 17Quyết định 22/2023/QĐ-UBND quy định về danh mục tên học phẩm, số lượng học phẩm hỗ trợ học viên học các lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2021-2030
Nghị quyết 70/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ lớp học phổ cập, xóa mù chữ ban đêm và mức hỗ trợ chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 70/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Phạm Văn Rạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực