Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 THÀNH PHỐ CẦN THƠ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di dân tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cần Thơ đến năm 2030 và tầm nhìn 2050;

Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020 thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua “Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ” với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi và đối tượng thực hiện

- Phạm vi quy hoạch trên địa bàn các quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ.

- Đối tượng: Dân cư ở khu vực chịu ảnh hưởng sạt lở, xâm nhập mặn.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát:

Sắp xếp, bố trí ổn định dân cư cho các khu vực bị ảnh hưởng thiên tai (khu vực chịu ảnh hưởng sạt lở, xâm nhập mặn), nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường, chỉnh trang đô thị, xây dựng nông thôn mới.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Sắp xếp, bố trí ổn định nơi ở, tạo điều kiện sinh sống tốt hơn cho 9.353 hộ với 37.306 nhân khẩu;

- Xây dựng hoàn thành 1 tuyến dân cư vượt lũ giai đoạn II và 5 cụm dân cư tập trung theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;

- Hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động thuộc các hộ di dời, ổn định dân cư.

3. Nội dung quy hoạch

a) Hình thức bố trí dân cư:

Toàn thành phố có 9.353 hộ bị ảnh hưởng thiên tai (sạt lở) và xâm nhập mặn cần được bố trí ổn định cuộc sống. Trong đó, bố trí ổn định tại chỗ 5.827 hộ (chiếm 62,3% tổng số hộ cần bố trí), đến cụm dân cư tập trung mới 1.620 hộ (chiếm 17,32% tổng số hộ cần bố trí) và xen ghép vào cụm tuyến dân cư hiện hữu 1.906 hộ (chiếm 20,38% tổng số hộ cần bố trí).

b) Phân kỳ thực hiện: Được chia thành 2 giai đoạn:

- Giai đoạn 2016 - 2020: Toàn thành phố sẽ bố trí ổn định cho 5.309 hộ, chiếm 56,76 % tổng số hộ cần bố trí, được chia ra 3 hình thức như sau:

+ Di dời đến 6 cụm dân cư tập trung 1.620 hộ, chiếm 17,32 % tổng số hộ cần bố trí, trong đó: 462 hộ vào tuyến dân cư vượt lũ giai đoạn II và 1.158 hộ vào 5 cụm dân cư tập trung theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg .

+ Xen ghép vào tuyến dân cư trên địa bàn 33 xã, phường, thị trấn với 1.636 hộ, chiếm 17,49% tổng số hộ cần bố trí.

+ Ổn định tại chỗ trên địa bàn 25 xã, phường, thị trấn với 2.053 hộ, chiếm 21,95% tổng số hộ cần bố trí.

- Giai đoạn 2021 - 2030: Toàn thành phố sẽ bố trí ổn định cho 4.044 hộ, chiếm 43,24% tổng số hộ cần bố trí, được chia ra 2 hình thức như sau:

+ Xen ghép vào tuyến dân cư trên địa bàn 2 xã, phường, thị trấn với 270 hộ, chiếm 2,89% tổng số hộ cần bố trí.

+ Ổn định tại chỗ trên địa bàn 23 xã, phường, thị trấn với 3.774 hộ, chiếm 40,35% tổng số hộ cần bố trí.

4. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện quy hoạch ước tính là 555,395 tỷ đồng. Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương 255,850 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 41,954 tỷ đồng; vốn vay 233,765 tỷ đồng; vốn huy động 23,826 tỷ đồng. Được chia ra 2 giai đoạn thực hiện như sau:

- Giai đoạn 2016 - 2020: 392,663 tỷ đồng:

+ Ngân sách Trung ương: 183,951 tỷ đồng;

+ Ngân sách địa phương: 27,933 tỷ đồng;

+ Vốn vay: 163,141 tỷ đồng;

+ Vốn huy động: 17,638 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2021 - 2030: 162,732 tỷ đồng:

+ Ngân sách Trung ương: 71,899 tỷ đồng;

+ Ngân sách địa phương: 14,021 tỷ đồng;

+ Vốn vay: 70,624 tỷ đồng;

+ Vốn huy động: 6,188 tỷ đồng.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định và cụ thể hóa các nội dung và giải pháp nhằm đảm bảo triển khai thực hiện tốt Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ, đáp ứng mục tiêu quy hoạch đề ra.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hiểu

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ

  • Số hiệu: 69/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2016
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Phạm Văn Hiểu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản