Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/2022/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

XÁC ĐỊNH PHẠM VI VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật Biên phòng ngày 11 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Xét Tờ trình số 4485/TTr-UBND ngày 29 tháng n năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết xác định phạm vi vành đai biên giới, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 592/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và người nước ngoài hoạt động ở khu vực biên giới trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Xác định chiều sâu vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Lai Châu tính từ đường biên giới trở vào nội địa nơi sâu nhất là 910m, nơi hẹp nhất là 101m, cụ thể:

1. Huyện Mường Tè

a) Vành đai biên giới thuộc xã Mù Cả có chiều sâu từ 274m đến 910m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 07 điểm giới hạn.

b) Vành đai biên giới thuộc xã Ka Lăng có chiều sâu từ 115m đến 500m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 11 điểm giới hạn.

c) Vành đai biên giới thuộc xã Tá Bạ có chiều sâu từ 510m đến 719m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 03 điểm giới hạn.

d) Vành đai biên giới thuộc xã Thu Lũm có chiều sâu từ 260m đến 821m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 09 điểm giới hạn.

e) Vành đai biên giới thuộc xã Pa Ủ có chiều sâu từ 480m đến 854m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 06 điểm giới hạn.

f) Vành đai biên giới thuộc xã Pa Vệ Sủ có chiều sâu tự 441m đến 744m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 06 điểm giới hạn.

2. Huyện Nậm Nhùn

a) Vành đai biên giới thuộc xã Hua Bum có chiều sâu từ 350m đến 662m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 04 điểm giới hạn.

b) Vành đai biên giới thuộc xã Nậm Ban có chiều sâu từ 547m đến 613m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 02 điểm giới hạn.

c) Vành đai biên giới thuộc xã Trung Chải có chiều sâu từ 384m đến 800m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 02 điểm giới hạn.

3. Huyện Phong Thổ

a) Vành đai biên giới thuộc xã Huổi Luông có chiều sâu từ 105m đến 491m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 05 điểm giới hạn.

b) Vành đai biên giới thuộc xã Ma Li Pho có chiều sâu từ 101m đến 225m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 07 điểm giới hạn.

c) Vành đai biên giới thuộc xã Mù Sang có chiều sâu từ 101m đến 270m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 04 điểm giới hạn.

d) Vành đai biên giới thuộc xã Dào San có chiều sâu từ 439m đến 610m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 02 điểm giới hạn.

e) Vành đai biên giới thuộc xã Tung Qua Lìn có chiều sâu từ 101m đến 122m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 03 điểm giới hạn.

f) Vành đai biên giới thuộc xã Nậm Xe có chiều sâu từ 293m đến 374m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 02 điểm giới hạn.

g) Vành đai biên giới thuộc xã Sin Suối Hồ có chiều sâu từ 337m đến 373m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 02 điểm giới hạn.

h) Vành đai biên giới thuộc xã Vàng Ma Chải có chiều sâu từ 202m đến 251m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 03 điểm giới hạn.

i) Vành đai biên giới thuộc xã Mồ Sì San có chiều sâu từ 594m đến 722m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 02 điểm giới hạn.

j) Vành đai biên giới thuộc xã Pa Vây Sử có chiều sâu từ 111m đến 250m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 02 điểm giới hạn.

k) Vành đai biên giới thuộc xã Sì Lở Lầu có chiều sâu từ 105m đến 667m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 08 điểm giới hạn.

l) Vành đai biên giới thuộc xã Bản Lang có chiều sâu từ 679m đến 814m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 02 điểm giới hạn.

4. Huyện Sìn Hồ

Vành đai biên giới thuộc xã Pa Tần có chiều sâu từ 268m đến 701m tính từ đường biên giới trở vào, được xác định bởi 04 điểm giới hạn.

(Có Biểu chi tiết kèm theo)

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XV, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Giàng Páo Mỷ

 

ĐIỂM GIỚI HẠN PHẠM VI VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND, ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu)

STT

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

TÊN ĐIỂM

HỆ TỌA ĐỘ VN2000

ĐỊA ĐIỂM

CÁCH ĐƯỜNG BIÊN GIỚI (m)

GHI CHÚ

X

Y

Tổng cộng: 96 vị trí

I

Huyện Mường Tè (42)

 

 

 

 

 

 

1

Xã Mù Cả (7)

MC1-VĐ

2495936.666

224703.408

Điểm này nằm bên phải đường tuần tra biên giới, cách cột mốc số 16(2) khoảng 320m.

400

 

MC2-VĐ

2496201.613

224792.667

Thuộc khu vực Mốc giới số 16, gần sông Đà

274

 

MC3-VĐ

2496360.506

225310.324

Gần khu vực Mốc giới số 17, gần sông Đà

830

 

MC4-VĐ

2496503.242

226360.364

Thuộc khu vực Mốc giới số 17, gần sông Đà

880

 

MC5-VĐ

2496878.929

227205.986

Thuộc khu vực Mốc giới số 18, gần sông Đà

830

 

MC6-VĐ

2497166.436

228069.105

Thuộc khu vực Mốc giới số 18, gần sông Đà

910

 

MC7-VĐ

2498163.758

228325.544

Thuộc khu vực Mốc giới số 18, gần sông Đà

477

 

2

Xã Ka Lăng (11)

KL1-VĐ

2502202.275

231240.623

Điểm này cách cầu 5m về hướng Mốc giới số 19.

440

 

KL2-VĐ

2506034.169

235279.352

Nằm mép dường TK21 khoảng 3m, cách đường biên giới khoảng 115m thuộc địa bàn bản Mé Gióng.

115

 

KL3-VĐ

2503534.528

231938.419

Điểm này nằm trên đường tuần tra hướng Mốc giới số 19 về Mốc giới số 18(2) khoảng 10km.

212

 

KL4-VĐ

2505264.331

234057.406

Điểm này gần lán ruộng ông Chu Lò Khe bản Mé Gióng cách đường tuần tra khoảng 50m.

125

 

KL5-VĐ

2500987.746

230295.290

Thuộc khu vực Mốc giới số 18 gần sông Đà

500

 

KL6-VĐ

2500486.457

229187.668

Thuộc khu vực Mốc giới số 18 gần sông Đà

430

 

KL7-VĐ

2500465.196

227901.715

Thuộc khu vực Mốc giới số 18 gần sông Đà

260

 

2

Xã Ka Lăng (11)

KL8-VĐ

2499881.131

227317.645

Thuộc khu vực Mốc giới số 18 gần sông Đà

330

 

KL9-VĐ

2499607.940

227617.436

Thuộc khu vực Mốc giới số 18 gần sông Đà

410

 

KL10-VĐ

2499249.618

227638.577

Thuộc khu vực Mốc giới số 18 gần sông Đà

270

 

KL11-VĐ

2498761.744

228155.063

Thuộc khu vực Mốc giới số 18 gần sông Đà

320

 

3

Xã Tá Bạ (3)

TB1-VĐ

2515344.617

248122.673

Thuộc khu vực bản Là Si

719

 

TB2-VĐ

2512283.755

250182.891

Thuộc khu vực bản Là Si

714

 

TB3-VĐ

2515472.987

253593.651

Thuộc khu vực bản Là Si

510

 

4

Xã Thu Lũm (9)

TL1-VĐ

2507416.754

233123.517

Điểm dự kiến cắm mới theo hướng đường từ bản A Chè ra đường tuần tra cách tổ chốt Covid-19 biên phòng khoảng 420m.

450

 

TL2-VĐ

2510895.419

231867.593

Theo đường tuần tra cách mốc 21 khoảng 1.800m hướng về Mốc giới số 20

389

 

TL3-VĐ

2511152.527

235653.686

Điểm này cách đường biên giới khu vực Hòn Đá trắng khoảng 606m theo hướng đường từ bản Pa Thắng lên Hòn Đá Trắng cách mép đường khoảng 2m.

821

 

TL4-VĐ

2516031.702

239010.356

Điểm này nằm theo đường tuần tra từ Mốc giới số 27 đến Mốc giới số 28, cách mép đường khoảng 2m.

260

 

TL5-VĐ

2517708.115

238713.664

Điểm này nằm theo đường tuần tra từ Mốc giới số 27 đến Mốc giới số 28, cách mép đường khoảng 3m.

310

 

TL6-VĐ

2515215.218

238162.611

Điểm này nằm theo hướng đi từ bản Thu Lũm 2 đi ngã ba đường tuần tra, cách cống thoát nước khoảng 7m; cách mép đường 2m.

420

 

TL7-VĐ

2519520.024

244565.358

Điểm này nằm cạnh đường mòn từ bản U Ma Tu Khoòng ra biên giới (khu vực Mốc giới số 31)

666

 

TL8-VĐ

2520815.903

241586.309

Thuộc khu vực Mốc giới số 28

413

 

TL9-VĐ

2517546.398

247083.082

Thuộc khu vực Mốc giới số 33

533

 

5

Xã Pa Ủ (6)

PU1-VĐ

2513220.310

255705.117

Nằm trong đoạn biên giới từ Mốc giới số 36 đến Mốc giới số 37.

739

 

PU2-VĐ

2510544.328

258624.858

Nằm gần khu vực Mốc giới số 37.

759

 

PU3-VĐ

2511745.032

262868.357

Nằm gần khu vực Mốc giới số 38.

480

 

PU4-VĐ

2509982.145

263652.819

Nằm gần khu vực Mốc giới số 39.

854

 

PU5-VĐ

2508058.176

266653.518

Nằm gần khu vực Mốc giới số 40.

610

 

PU6-VĐ

2506263.357

269252.209

Nằm gần khu vực Mốc giới số 41 đến Mốc giới số 42.

582

 

6

Xã Pa Vệ Sủ (6)

PVS1-VĐ

2502791.987

275707.634

Nằm gần Mốc giới số 42.

613

 

PVS2-VĐ

2499805.129

281026.099

Nằm gần khu vực Mốc giới số 43.

680

 

PVS3-VĐ

2495833.238

281598.138

Nằm gần khu vực Mốc giới số 44.

441

 

PVS4-VĐ

2493268.829

282798.501

Nằm gần khu vực Mốc giới số 45.

518

 

PVS5-VĐ

2489811.030

285723.017

Nằm gần khu vực Mốc giới số 47.

744

 

PVS6-VĐ

2488593.567

285846.175

Nằm gần khu vực Mốc giới số 48.

532

 

II

Huyện Nậm Nhùn (8)

 

 

 

 

 

 

1

Xã Hua Bum (4)

HB1-VĐ

2486844.183

290433.593

Cách Mốc giới số 49 khoảng 554m, nằm cạnh đường mòn đi lên Mốc giới số 49.

421

 

HB2-VĐ

2486720.628

292601.921

Nằm gần khu vực Mốc giới số 50.

350

 

HB3-VĐ

2484780.553

293173.230

Nằm gần khu vực Mốc giới số 50.

662

 

HB4-VĐ

2483396.278

295552.765

Cách đường địa giới xã Hua Bum - Nậm Ban khoảng 700m.

600

 

2

Xã Nậm Ban (2)

NB1-VĐ

2482637.646

297345.004

Điểm này cách khu vực Mốc giới số 51 khoảng 470m.

613

 

NB2-VĐ

2483132.005

300842.169

Điểm này cách đường địa giới xã Trung Chải - Nậm Ban khoảng 143m.

547

 

3

Xã Trung Chải (2)

TC1-VĐ

2483777.768

302801.898

Cách đường biên giới khoảng 800m, gần khu vực Mốc giới số 52.

800

 

TC2-VĐ

2485137.285

302836.816

Cách đường biên giới khoảng 384,72m, nằm khoảng giữa khu vực Mốc giới số 52 và 53.

384

 

III

Huyện Phong Thổ (42)

 

 

 

 

 

 

1

Xã Huổi Luông (5)

HL1-VĐ

2495841.082

313127.261

Thuộc khu vực bản Can Thàng

222

 

HL2-VĐ

2500244.018

310668.729

Thuộc khu vực cửa khẩu Ma Lù Thàng

105

 

HL3-VĐ

2497992.993

311825.807

Sát mép đường vào khu vực mỏ chì kẽm Nậm Sa, thuộc bản Chang Hỏng, xã Huổi Luông.

273

 

HL4-VĐ

2493764.089

309655.673

Trên đường ra các mốc 57, 58, 59, 60, thuộc bản Hồ Thầu, xã Huổi Luông.

291

 

HL5-VĐ

2493342.162

310390.198

Sát đường tuần tra biên giới gần bể nước sinh hoạt cộng đồng.

491

 

2

Xã Ma Li Pho (7)

MLP1-VĐ

2505962.206

317893.051

Thuộc khu vực bản Ma Ly Pho

164

 

MLP2-VĐ

2505586.373

315048.428

Thuộc khu vực bản Ma Ly Pho

107

 

MLP3-VĐ

2505172.051

313503.532

Thuộc khu vực bản Ma Ly Pho

225

 

MLP4-VĐ

2503793.146

313250.950

Thuộc khu vực Mốc giới số 67 (bản Hùng Pèng)

130

 

MLP5-VĐ

2503285.400

312255.911

Thuộc khu vực Mốc giới số 67 (bản Hùng Pèng)

101

 

MLP6-VĐ

2501643.482

311328.659

Thuộc khu vực Mốc giới số 66

110

 

MLP7-VĐ

2500381.074

311039.653

Thuộc khu vực cửa khẩu Ma Lù Thàng

155

 

3

Xã Mù Sang (4)

MS1-VĐ

2507416.509

319303.877

Cách vị trí cũ khoảng 765m, nằm sát mép đường tuần tra biên giới theo hướng bên phải (đi cửa khẩu Ma Lù Thàng).

205

 

MS2-VĐ

2508207.849

320998.832

Cách vị trí cũ khoảng 1.201m, nằm sát mép đường tuần tra biên giới theo hướng bên phải (đi cửa khẩu Ma Lù Thàng).

101

 

MS3-VĐ

2509067.897

323086.767

Thuộc khu vực Mốc giới số 69

270

 

MS4-VĐ

2508777.709

322502.763

Thuộc khu vực Mốc giới số 69

160

 

4

Xã Dào San (2)

DS1-VĐ

2506835.944

340601.883

Thuộc khu vực Mốc giới số 83

610

 

DS2-VĐ

2505227.348

341678.334

Thuộc khu vực Mốc giới số 83

439

 

5

Xã Tung Qua Lìn (3)

TQL1-VĐ

2510376.278

339632.457

Cách biển cũ khoảng 50m theo hướng Đông Nam.

122

 

TQL2-VĐ

2510138.284

340150.294

Dự kiến nằm phía bên phải đường mòn, từ khu vực Mốc giới số 82 đi theo hướng Mốc giới số 83.

118

 

TQL3-VĐ

2509841.240

340597.330

Dự kiến nằm bên cạnh lán gỗ của lực lượng Biên Phòng Dào San.

101

 

6

Xã Nậm Xe (2)

NX1-VĐ

2502044.256

344274.741

Vị trí nằm giữa khu vực Mốc giới số 84 và Mốc giới số 85

293

 

NX2-VĐ

2500895.203

345838.402

Cách khu vực Mốc giới số 84 khoảng 374m.

374

 

7

Xã Sin Suối Hồ (2)

SSH1-VĐ

2499591.402

347234.974

Thuộc khu vực nằm giữa Mốc giới số 84 và Mốc giới số 85

373

 

SSH2-VĐ

2499154.363

348802.174

Vị trí cắm mới cách Mốc giới số 85 khoảng 337m.

337

 

8

Vàng Ma Chải (3)

VMC1-VĐ

2509393.274

323434.205

Nằm bên phải sát mép ngã ba đường tuần tra và đường ra biên giới (đi từ TT xã Vàng Ma Chải)

251

 

VMC2-VĐ

2510790.363

323519.032

Nằm bên phải sát mép đường tuần tra biên giới (đi từ TT xã Vàng Ma Chải).

213

 

VMC3-VĐ

2512196.805

324097.076

Nằm bên phải sát mép đường tuần tra biên giới theo hướng bên phải (đi từ TT xã Vàng Ma Chải).

202

 

9

Xã Mồ Sì San (2)

MSS1-VĐ

2516674.889

338737.315

Nằm bên phải đường tuần tra biên giới.

722

 

MSS2-VĐ

2517178.016

338583.094

Nằm bên phải đường tuần tra biên giới.

594

 

10

Xã Pa Vây Sử (2)

PVS1-VĐ

2513753.279

338466.869

Thuộc khu vực Mốc giới số 80

111

 

PVS2-VĐ

2514407.741

338288.680

Thuộc khu vực Mốc giới số 80

250

 

11

Xã Sì Lở Lầu (8)

SLL1-VĐ

2512646.538

324048.130

Thuộc khu vực Mốc giới số 70

105

 

SLL2-VĐ

2515701.572

324823.457

Thuộc khu vực bản Tả Chải

667

 

SLL3-VĐ

2517929.191

326358.768

Thuộc khu vực bản Sín Chải

355

 

SLL4-VĐ

2519788.428

326879.966

Thuộc khu vực bản Gia Khâu (gần Mốc giới số 72)

125

 

SLL5-VĐ

2523156.696

328005.683

Nằm bên phải trên đường ra Mốc giới số 73.

340

 

SLL6-VĐ

2522246.073

331072.778

Nằm mép đường bên phải trên đường ra Mốc giới số 76.

525

 

SLL7-VĐ

2521774.629

332801.614

Nằm mép đường bên phải trên đường ra Mốc giới số 77.

244

 

SLL8-VĐ

2520435.313

334070.649

Vị trí mới nằm bên phải mép đường tuần tra.

293

 

12

Xã Bản Lang (2)

BL1-VĐ

2503303.283

342640.546

Nằm bên phải đường ra biên giới.

814

 

BL2-VĐ

2502527.182

343612.185

Nằm bên phải đường ra biên giới.

679

 

IV

Huyện Sìn Hồ (4)

 

 

 

 

 

 

1

Xã Pa Tần (4)

PT1-VĐ

2488160.901

302007.833

Vị trí dự kiến nằm bên phải đường giao thông, bản Lồng Thàng.

366

 

PT2-VĐ

2489428.744

302793.980

Vị trí dự kiến nằm bên phải đường giao thông.

701

 

PT3-VĐ

2490838.948

305425.515

Vị trí dự kiến nằm bên phải đường giao thông; hướng ra Mốc giới số 56(2).

374

 

PT4-VĐ

2492345.475

307583.198

Thuộc khu vực bản Nậm Tần Mông 1.

268

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 67/2022/NQ-HĐND về xác định phạm vi vành đai biên giới trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 67/2022/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Giàng Páo Mỷ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản