Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2017/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VÀ CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 190/TTr-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh đề nghị về việc quy định chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, người lao động làm việc ở Trung tâm hành chính công tỉnh và cấp huyện như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Công chức, viên chức, người lao động thuộc chỉ tiêu biên chế được giao của Trung tâm hành chính công tỉnh và cấp huyện;
b) Công chức, viên chức thuộc các cơ quan có liên quan (kể cả các cơ quan ngành dọc Trung ương) được cử đến làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh và cấp huyện.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ hàng tháng đối với người có thời gian làm việc thường xuyên, liên tục tại Trung tâm hành chính công các cấp:
- Mức hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/tháng đối với người làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh;
- Mức hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/tháng đối với người làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
b) Hỗ trợ kinh phí trang bị đồng phục gồm: Quần áo thu đông, áo sơ mi dài tay, quần xuân hè, áo xuân hè ngắn tay, áo xuân hè dài tay, thắt lưng da, giầy da, dép quai hậu, bít tất, cà vạt (trừ công chức, viên chức mặc trang phục riêng của ngành) với tiêu chuẩn, niên hạn cấp phát như sau:
- Đối với người làm việc thường xuyên, liên tục tại Trung tâm hành chính công các cấp:
STT | Tiêu chuẩn trang phục | Số lượng | Thời hạn sử dụng |
1 | Quần áo xuân hè | 02 bộ | 1 năm (lần đầu cấp 3 bộ) |
2 | Quần áo thu đông | 02 bộ | 2 năm (lần đầu cấp 3 bộ) |
3 | Áo sơ mi dài tay | 02 chiếc | 1 năm (lần đầu cấp 3 chiếc) |
4 | Thắt lưng da | 01 chiếc | 1 năm |
5 | Giày da | 01 đôi | 1 năm |
6 | Dép quai hậu | 01 đôi | 1 năm |
7 | Bít tất | 03 đôi | 1 năm |
8 | Cà vạt | 02 chiếc | 3 năm |
- Đối với người có thời gian làm việc bán thời gian tại Trung tâm hành chính công các cấp (02 người thay đổi nhau):
STT | Tiêu chuẩn trang phục | Số lượng | Thời hạn sử dụng |
1 | Quần áo xuân hè | 01 bộ | 1 năm (lần đầu cấp 2 bộ) |
2 | Quần áo thu đông | 01 bộ | 2 năm (lần đầu cấp 2 bộ) |
3 | Áo sơ mi dài tay | 01 chiếc | 1 năm (lần đầu cấp 2 chiếc) |
4 | Thắt lưng da | 01 chiếc | 1 năm |
5 | Giày da | 01 đôi | 1 năm |
6 | Dép quai hậu | 01 đôi | 1 năm |
7 | Bít tất | 02 đôi | 1 năm |
8 | Cà vạt | 01 chiếc | 3 năm |
Quy cách, màu sắc các loại trang phục áp dụng theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-TTCP ngày 29/12/2016 của Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân.
Hằng năm, Trung tâm hành chính công các cấp chủ trì thực hiện thẩm định giá đồng phục để làm căn cứ lập dự toán gửi cơ quan tài chính thẩm định, cấp kinh phí.
3. Thời điểm hưởng:
a) Đối với Trung tâm hành chính công tỉnh: Kể từ ngày 01/6/2017;
b) Đối với Trung tâm hành chính công cấp huyện: Kể từ ngày Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
4. Nguồn kinh phí, cách thức chi trả:
Kinh phí hỗ trợ được chi từ nguồn ngân sách của địa phương theo phân cấp; được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Trung tâm hành chính công các cấp (kinh phí không tự chủ);
Công chức, viên chức, người lao động được hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng cùng kỳ với tiền lương hàng tháng và không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
5. Người được hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị quyết này, thì thôi hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị quyết số 215/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc hỗ trợ kinh phí đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 53/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Long An và Trung tâm Hành chính công các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với công chức, viên chức, nhân viên công tác tại Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 3091/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục Thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị quyết 215/2015/NQ-HĐND về nâng mức hỗ trợ kinh phí đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 53/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 03/2016/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ kinh phí đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Thông tư 03/2016/TT-TTCP quy định về trang phục đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở tiếp công dân do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và Trung tâm hành chính công các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Long An và Trung tâm Hành chính công các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với công chức, viên chức, nhân viên công tác tại Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 3091/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Danh mục Thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, người lao động làm việc ở Trung tâm hành chính công tỉnh và cấp huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 67/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra