- 1Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2023 quyết định tổng biên chế công chức; phê duyệt số lượng người làm việc; hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước và biên chế trong các tổ chức hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Lai Châu năm 2024
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 105/2023/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024 do Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/20177NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Xét Tờ trình số 4552/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 615/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.236.000 triệu đồng
1.1. Thu nội địa: 2.181.000 triệu đồng (trong đó: ngân sách địa phương được hưởng 2.045.210 triệu đồng).
1.2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 55.000 triệu đồng.
2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2024
2.1. Tổng thu ngân sách địa phương: 10.686.315 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu ngân sách địa phương hưởng: 2.045.210 triệu đồng.
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 8.641.105 triệu đồng.
2.2. Tổng chi ngân sách địa phương: 10.693.415 triệu đồng, bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 7.606.263 triệu đồng.
b) Chi thực hiện các chương trình MTQG: 1.722.382 triệu đồng.
c) Chi thực hiện một số mục tiêu, nhiệm vụ khác: 1.364.770 triệu đồng.
2.3. Bội chi ngân sách địa phương: 7.100 triệu đồng
(Có biểu chi tiết từ số 01-16 kèm theo)
3. Vay và trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương
3.1. Tổng mức vay của ngân sách địa phương năm 2024: 10.000 triệu đồng, từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để thực hiện các dự án đầu tư.
3.2. Tổng kế hoạch trả nợ gốc 2.900 triệu đồng (từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách tỉnh).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
a) Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; triệt để tiết kiệm các khoản chi thường xuyên, các khoản chi chưa thực sự cần thiết để bảo đảm nguồn lực cho phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; chỉ đề xuất ban hành chính sách đặc thù của địa phương làm tăng chi ngân sách khi thực sự cần thiết và có nguồn bảo đảm; phân bổ và giao dự toán đúng thời hạn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, khắc phục hạn chế trong chậm triển khai thực hiện dự án đầu tư công, chậm giải ngân vốn đầu tư công; kiên quyết điều chuyển vốn của các dự án chậm tiến độ sang các dự án có khả năng giải ngân nhưng thiếu vốn, hạn chế tối đa việc chuyển nguồn; xem xét trách nhiệm trong xây dựng dự toán không sát thực tế, tổ chức thực hiện thiếu hiệu quả dẫn đến giải ngân vốn đầu tư công thấp.
b) Chỉ đạo triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành các quy định, về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bảo đảm hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Chỉ đạo các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương năm 2024 như sau:
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị.
- Dành 70% tăng thu ngân sách tỉnh, huyện, thành phố không kể số thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, các khoản thu được loại trừ theo quy định và nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 còn dư chuyển sang (nếu có).
- Thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ).
d) Đối với các sở, ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, thành phố sau khi thực hiện các biện pháp tạo nguồn nêu tại điểm c, khoản 1 Điều này mà không đủ nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2024, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung để đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
e) Chủ động chi trả nợ lãi các khoản vay của chính quyền địa phương, bố trí trả nợ gốc theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách tỉnh.
f) Đối với hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của các đơn vị sự nghiệp Nhóm 4 thuộc lĩnh vực giáo dục và y tế được Hội đồng nhân dân tỉnh giao tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 12 năm 2023 về quyết định tổng biên chế công chức; phê duyệt số lượng người làm việc; hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước và biên chế trong các tổ chức hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Lai Châu năm 2024: Chỉ thực hiện giao kinh phí (đối với hợp đồng thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ) khi cơ quan, đơn vị đã thực hiện tuyển dụng hoặc ký kết hợp đồng lao động để làm công việc ở vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung vượt số lượng người làm việc đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 129/NQ-HĐND năm 2023 quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2024
- 2Nghị quyết 30/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 41/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Nghị quyết 49/NQ-HĐND giao dự toán thu, chi từ nguồn vốn tài trợ thuộc nguồn thu ngân sách Nhà nước năm 2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Quyết định 1368/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Nghị quyết 230/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2023 thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị quyết 105/2023/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 129/NQ-HĐND năm 2023 quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2024
- 8Nghị quyết 30/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 41/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 9Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Nghị quyết 49/NQ-HĐND giao dự toán thu, chi từ nguồn vốn tài trợ thuộc nguồn thu ngân sách Nhà nước năm 2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2023 quyết định tổng biên chế công chức; phê duyệt số lượng người làm việc; hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước và biên chế trong các tổ chức hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Lai Châu năm 2024
- 12Quyết định 1368/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Nghị quyết 230/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2023 thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 16Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2023 về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 66/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực