Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 188/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2021, như sau:

I. Tổng các khoản thu ngân sách nhà nước: 27.737.794 triệu đồng. Bao gồm:

1. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn: 23.565.130 triệu đồng (trong đó ngân sách trung ương hưởng 10.483.041 triệu đồng, ngân sách địa phương hưởng 13.082.089 triệu đồng); bao gồm:

1.1. Thu từ các doanh nghiệp nhà nước:

8.974.731 triệu đồng

1.2. Thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

710.045 triệu đồng

1.3. Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh:

2.662.928 triệu đồng

1.4. Thuế thu nhập cá nhân:

465.214 triệu đồng

1.5. Lệ phí trước bạ:

190.902 triệu đồng

1.6. Thuế bảo vệ môi trường:

783.799 triệu đồng

1.7. Thu phí, lệ phí:

183.388 triệu đồng

1.8. Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

6.108 triệu đồng

1.9. Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp:

7 triệu đồng

1.10. Thu tiền sử dụng đất:

934.101 triệu đồng

1.11. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước:

47.780 triệu đồng

1.12. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:

227 triệu đồng

1.13. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:

41.856 triệu đồng

1.14. Thu khác:

216.585 triệu đồng

1.15. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác:

11.983 triệu đồng

1.16. Thu từ cổ tức và lợi nhuận sau thuế:

1.003 triệu đồng

1.17. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:

78.104 triệu đồng

1.18. Thu thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu:

8.256.369 triệu đồng

2. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước:

3.821.142 triệu đồng.

3. Thu kết dư ngân sách:

250.648 triệu đồng.

4. Thu huy động đóng góp:

18.447 triệu đồng.

5. Thu hồi vốn nhà nước và thu từ quỹ dự trữ tài chính:

42.000 triệu đồng.

6. Thu vay bù đắp bội chi:

40.427 triệu đồng.

II. Tổng thu ngân sách địa phương: 22.093.095 triệu đồng. Bao gồm:

1. Thu ngân sách trên địa bàn địa phương được hưởng:

13.058.536 triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương:

4.136.354 triệu đồng

3. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước:

3.821.142 triệu đồng

4. Thu kết dư:

250.648 triệu đồng

Trong đó:

 

- Ngân sách tỉnh:

0 triệu đồng

- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn:

250.648 triệu đồng

5. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên ngân sách cấp trên:

743.988 triệu đồng

6. Thu vay của ngân sách cấp tỉnh

40.427 triệu đồng

7. Thu từ quỹ dự trữ tài chính

42.000 triệu đồng

III. Tổng chi ngân sách địa phương: 21.787.467 triệu đồng; trong đó:

1. Chi đầu tư phát triển:

5.084.317 triệu đồng

2. Chi trả nợ gốc, lãi vay:

5.906 triệu đồng

3. Chi thường xuyên:

9.248.576 triệu đồng

a) Chi an ninh:

127.071 triệu đồng

b) Chi quốc phòng:

261.276 triệu đồng

c) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

3.134.176 triệu đồng

d) Chi sự nghiệp y tế:

839.922 triệu đồng

đ) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:

24.436 triệu đồng

e) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục thể thao:

134.991 triệu đồng

g) Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:

39.295 triệu đồng

h) Chi đảm bảo xã hội:

662.102 triệu đồng

i) Chi sự nghiệp kinh tế:

1.952.517 triệu đồng

k) Chi sự nghiệp môi trường

129.322 triệu đồng

l) Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể:

1.836.717 triệu đồng

m) Chi khác:

106.751 triệu đồng

4. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính địa phương:

1.140 triệu đồng

5. Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau:

6.496.506 triệu đồng

6. Chi nộp ngân sách cấp trên:

951.022 triệu đồng

IV. Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương: 305.628 triệu đồng. Gồm:

1. Kết dư ngân sách tỉnh:

46.793 triệu đồng

2. Chênh lệch thu, chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

144.315 triệu đồng

3. Chênh lệch thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn:

114.520 triệu đồng

V. Kết dư ngân sách tỉnh: Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính, trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau. Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn: giao cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

VI. Dư nợ vay cuối năm 2021 của ngân sách tỉnh là 73.734 triệu đồng (vay lại của Chính phủ để thực hiện dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập 49.058 triệu đồng, dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai 7.901 triệu đồng và dự án Dịch vụ y tế tuyến cơ sở 16.775 triệu đồng).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các phòng, CV;
- Lưu: VT, KTNS(02).ptth.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

  • Số hiệu: 66/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 06/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản