Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THIẾT YẾU CÁC KHU SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP HÀNG HÓA TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 3916/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 669/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Nghị quyết phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025, như sau:

1. Phạm vi áp dụng

Vùng mắc ca, vùng chè, vùng sản xuất lúa hàng hóa, vùng cây ăn quả, vùng sản xuất tập trung theo liên kết, vùng quế, vùng cây gỗ lớn. Hạ tầng thiết yếu các vùng sản xuất tập trung gồm: Hệ thống đường giao thông, hệ thống thủy lợi.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

Ưu tiên và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, huy động đầu tư từ doanh nghiệp, khuyến khích sự tham gia đóng góp của Nhân dân và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư hệ thống hạ tầng thiết yếu nhằm hình thành và phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn; góp phần đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ giới hóa, tái cơ cấu ngành nông nghiệp; thu hút doanh nghiệp đầu tư, liên kết với nông dân tạo ra sản phẩm nông nghiệp hàng hóa có thương hiệu; phát triển nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho Nhân dân, góp phần hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020-2025 đã đề ra.

b) Mục tiêu cụ thể

- Về giao thông nội đồng: Mở mới đường trục chính 9,5 km vùng lúa, 24.5 km vùng chè, hoàn thành cơ bản việc đầu tư nâng cấp và mở mới hệ thống đường giao thông trục chính vùng lúa, vùng chè. Mở mới 45 km đường nhánh vùng chè. Nâng cấp hạ tầng đã đầu tư trong giai đoạn trước, tiếp tục đầu tư và hỗ trợ sau đầu tư hạ tầng đạt tỷ lệ khoảng 80% nhu cầu vùng lúa và 70 % nhu cầu vùng chè; đầu tư hệ thống đường giao thông nội đồng trục chính các vùng dự án trồng cây ăn quả, mắc ca, quế, cây lâm nghiệp, mở mới 50.5 km đường trục chính vùng cây ăn quả và vùng sản xuất tập trung theo liên kết, 80 km vùng mắc ca, 80 km vùng trồng quế và 70 km vùng trồng cây gỗ lớn cơ bản đáp ứng được nhu cầu hạ tầng theo quy hoạch các vùng sản xuất tập trung.

- Về thủy lợi: Đầu tư kiên cố hóa đập đầu mối và kênh mương, đáp ứng 100% nhu cầu nước tưới chủ động cho 3.500 ha lúa tập trung.

3. Nhiệm vụ

a) Vùng Mắc ca

Thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp để trồng vùng nguyên liệu mắc ca. Nhà nước hỗ trợ theo chính sách hiện hành, doanh nghiệp tự đầu tư hạ tầng vùng sản xuất; đến năm 2025 trồng mới khoảng 4.000 ha, đầu tư 80 km theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp C, cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất, cụ thể:

- Huyện Than Uyên đầu tư mới 13 km đáp ứng cho vùng sản xuất 665 ha.

- Huyện Tân Uyên đầu tư mới 22 km đáp ứng cho vùng sản xuất 1.100 ha.

- Huyện Tam Đường đầu tư mới 16 km đáp ứng vùng sản xuất 800 ha.

- Huyện Phong Thổ đầu tư mới 13 km đáp ứng vùng sản xuất 630 ha.

- Huyện Sìn Hồ đầu tư mới 7,5 km đáp ứng vùng sản xuất 374 ha.

- Huyện Mường Tè đầu tư mới 8,5 km đáp ứng vùng sản xuất 431 ha.

b) Vùng chè

Nâng cấp 87 km đường trục chính, đường nhánh theo tiêu chuẩn tối thiểu giao thông nông thôn cấp C vùng chè hiện có; đầu tư mở mới 69,5 km đường trục chính, đường nhánh theo tiêu chuẩn giao thông nông thôn cấp C. Nhà nước đầu tư công trình mở mới, vận động Nhân dân tham gia góp đất, công lao động đối với công trình nâng cấp, sửa chữa; đầu tư và hỗ trợ nâng cấp đạt tỷ lệ khoảng 70% hệ thống giao thông vùng sản xuất, cụ thể:

- Huyện Than Uyên: Mở mới 27 km vùng sản xuất khoảng 630 ha.

- Huyện Tân Uyên: Nâng cấp 34,5 km vùng sản xuất khoảng 950 ha.

- Huyện Tam Đường: Nâng cấp 38 km, mở mới 2,5 km cho vùng sản xuất khoảng 950 ha.

- Thành phố Lai Châu: Nâng cấp 13 km cho vùng sản xuất khoảng 200ha.

- Huyện Phong Thổ: Nâng cấp 1,5 km, mở mới 40 km cho vùng sản xuất khoảng 680 ha.

c) Vùng sản xuất lúa hàng hóa

Nâng cấp 12 km và mở mới 9,5 km đường trục chính theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp C; đầu tư mới 02 đập đầu mối, 3,7 km kênh mương; kiên cố hóa 18 đầu mối và 48,8 km kênh mương đất nhằm ổn định nguồn nước tưới cho vùng sản xuất. Nhà nước đầu tư những công trình mở mới, kiên cố, nâng cấp các đập đầu mối, vận động Nhân dân tham gia góp đất, công lao động đối với các công trình nâng cấp, sửa chữa. Đầu tư và hỗ trợ nâng cấp hạ tầng giao thông đạt tỷ lệ khoảng 80%, hạ tầng thủy lợi đáp ứng 100% nhu cầu sản xuất, cụ thể:

- Huyện Than Uyên: Nâng cấp 12 km đường trục chính cho vùng sản xuất khoảng 370 ha; xây mới 04 đập đầu mối, 3 km kênh; kiên cố, nâng cấp 02 đập đầu mối, 20 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng sản xuất 734 ha.

- Huyện Tân Uyên: Đầu tư mới 4 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất khoảng 50 ha; kiên cố, nâng cấp 01 đập đầu mối, kiên cố hóa 6,8 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng sản xuất 277 ha.

- Huyện Tam Đường: Kiên cố, nâng cấp 03 đập đầu mối và kiên cố hóa 6,6 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng sản xuất 301 ha.

- Thành phố Lai Châu: Kiên cố, nâng cấp 04 đập đầu mối và kiên cố hóa 5,1 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng sản xuất 94 ha.

- Huyện Phong Thổ: Đầu tư mới 5,5 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất khoảng 100 ha; kiên cố, nâng cấp 02 đập đầu mối và kiên cố hóa 1,8 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng sản xuất 22 ha.

- Huyện Sìn Hồ: Xây mới 0,7 km kênh; kiên cố, nâng cấp 01 đập đầu mối và kiên cố hóa 1,9 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng sản xuất 147 ha.

- Huyện Nậm Nhùn: Kiên cố, nâng cấp 01 đập đầu mối và kiên cố hóa 2 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng sản xuất 75 ha.

- Huyện Mường Tè: Kiên cố, nâng cấp 02 đập đầu mối và kiên cố hóa 4,6 km kênh, đáp ứng nước tưới chủ động cho vùng sản xuất 82 ha.

d) Vùng cây ăn quả và hạ tầng vùng sản xuất tập trung theo liên kết

Nhà nước đầu tư hạ tầng giao thông trục chính đến vùng cây ăn quả, hạ tầng những nơi có đủ điều kiện diện tích tập trung, đảm bảo hiệu quả đầu tư. Đầu tư mở mới theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp C với tổng 50,5 km, cụ thể:

* Hạ tầng vùng cây ăn quả

- Huyện Tân Uyên: Đầu tư mới 13 km đường vùng sản xuất 205 ha.

- Huyện Tam Đường: Đầu tư mới 1,5 km đường vùng sản xuất 60 ha.

- Huyện Phong Thổ: Đầu tư mới 14 km đường vùng sản xuất 230 ha.

- Huyện Sìn Hồ: Đầu tư mới 6 km đường vùng sản xuất 300 ha.

- Huyện Nậm Nhùn: Đầu tư mới 5 km đường vùng sản xuất 150 ha.

* Hạ tầng vùng sản xuất tập trung theo liên kết: Đầu tư mở mới 11 km cho vùng sản xuất khoảng 500 ha tại huyện Phong Thổ.

đ) Vùng quế

Đầu tư hạ tầng đường giao thông vùng quế đã có và trồng mới do Nhân dân trồng; hỗ trợ đầu tư hạ tầng vùng quế trồng mới do doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư hoặc liên kết với người dân đầu tư, với mức hỗ trợ không quá 2km/100ha, 750 triệu đồng/km.

Đầu tư xây dựng mới 80 km đường giao thông trục chính theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp C (24 km cho vùng quế đã trồng; 56 km vùng quế trồng mới). Trong đó đầu tư 30 km cho khoảng 9.000 ha, hỗ trợ đầu tư 50 km cho khoảng 3.000 ha, đạt được tỷ lệ khoảng 35% nhu cầu hạ tầng vùng sản xuất, cụ thể:

- Huyện Than Uyên: Đầu tư mới 10,5 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 1.511 ha. Trong đó đầu tư 3,5 km cho 1.061ha, hỗ trợ đầu tư 7 km cho 450 ha.

- Huyện Tân Uyên: Đầu tư mới 10,5 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 3.482 ha.

- Huyện Phong Thổ: Đầu tư mới 7 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 827 ha. Trong đó đầu tư 2 km cho 527 ha, hỗ trợ đầu tư 5 km cho 300 ha.

- Huyện Sìn Hồ: Đầu tư mới 20 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 3.056 ha. Trong đó đầu tư 7 km cho 2.306 ha, hỗ trợ đầu tư 13 km cho 750 ha.

- Huyện Nậm Nhùn: Đầu tư mới 9 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 1.261 ha. Trong đó đầu tư 3 km cho 861 ha, hỗ trợ đầu tư 6 km cho 400 ha.

- Huyện Mường Tè: Đầu tư mới 23 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 2.450 ha. Trong đó đầu tư 4 km cho 1.350 ha, hỗ trợ đầu tư 19 km cho 1.100 ha.

e) Vùng trồng cây gỗ lớn

Nhà nước đầu tư hạ tầng đường giao thông vùng cây gỗ lớn do nhân dân trồng, hỗ trợ đầu tư hạ tầng vùng cây gỗ lớn trồng mới do doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư hoặc liên kết với người dân đầu tư, với mức hỗ trợ không quá 2km/100ha, 750 triệu đồng/km.

Đầu tư xây dựng mới 70 km đường giao thông trục chính theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp c, đáp ứng vùng sản xuất 8.500 ha. Trong đó, đầu tư 9 km cho 3.000 ha, hỗ trợ đầu tư 61 km cho 5.500 ha, đầu tư và hỗ trợ đầu tư sẽ đạt được tỷ lệ khoảng 45% nhu cầu hạ tầng vùng sản xuất. Cụ thể:

- Huyện Than Uyên: Đầu tư mới 17 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 2.000 ha. Trong đó đầu tư 1,5 km cho 600 ha, hỗ trợ đầu tư 15,5 km cho 1.400 ha.

- Huyện Tân Uyên: Đầu tư mới 17 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 2.000 ha. Trong đó đầu tư 1,5 km cho 600 ha, hỗ trợ đầu tư 15,5 km cho 1.400 ha.

- Huyện Tam Đường: Đầu tư mới 4,5 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 800 ha. Trong đó đầu tư 1,5 km cho 500 ha, hỗ trợ đầu tư 3 km cho 300 ha.

- Huyện Sìn Hồ: Đầu tư mới 20,5 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 2.500 ha. Trong đó đầu tư 2,5 km cho 900 ha, hỗ trợ đầu tư 18 km cho 1.600 ha.

- Huyện Nậm Nhùn: Đầu tư mới 1 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 200 ha.

- Huyện Mường Tè: Đầu tư mới 10 km đường giao thông trục chính cho vùng sản xuất 1.000 ha. Trong đó đầu tư 1 km cho 200 ha, hỗ trợ đầu tư 9 km cho 800 ha.

4. Kinh phí và nguồn kinh phí

- Tổng kinh phí: 821.793 triệu đồng, trong đó: Hạ tầng vùng cây mắc ca: 60.000 triệu đồng; hạ tầng vùng chè: 311.831 triệu đồng; Hạ tầng vùng lúa: 139.187 triệu đồng; hạ tầng vùng cây ăn quả, vùng sản xuất tập trung theo liên kết: 78.275 triệu đồng; hạ tầng vùng cây quế: 124.000 triệu đồng; Hạ tầng vùng cây gỗ lớn: 108.500 triệu đồng.

- Nguồn kinh phí:

Vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021- 2025: 441.963 triệu đồng, gồm: Đề án phát triển hạ tầng vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung: 298.263 triệu đồng; đề án phát triển rừng bền vững giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030: 143.700 triệu đồng.

Vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản thực hiện dự án “Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai”: 228.766 triệu đồng.

Nguồn xã hội hóa: 151.064 triệu đồng. Trong đó: Doanh nghiệp đầu tư: 148.800 triệu đồng; Nhân dân đóng góp: 2.264 triệu đồng.

(Chi tiết tại biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 kèm theo)

5. Trình tự thực hiện

a) Đối với các dự án nhà nước đầu tư tại các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung (vùng chè, vùng lúa, vùng cây ăn quả, vùng liên kết sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, vùng cây quế và vùng cây gỗ lớn do Nhân dân trồng): Trình tự thực hiện theo Luật Đầu tư công.

b) Đối với các dự án nhà nước hỗ trợ đầu tư tại vùng cây quế và cây gỗ lớn do doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư hoặc liên kết với người dân đầu tư: Trình tự thực hiện theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và các Văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện.

Đối với các dự án nhà nước hỗ trợ đầu tư tại vùng cây quế và cây gỗ lớn: Trên cơ sở đề xuất của các nhà đầu tư, UBND tỉnh xem xét quyết định việc hỗ trợ đầu tư hạ tầng tại các vùng cho phù hợp với quy hoạch và Đồ án đã được phê duyệt.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Giàng Páo Mỷ

 

BIỂU 01. DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG CÂY MẮC CA GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục công trình

Địa điểm xây dựng

Trục đường

Hình thức đầu tư

Dự kiến thời gian KC-HT

Quy mô đầu tư

Vốn đầu tư (Tr.đồng)

Ghi chú

Cấp đường

Trục chính (km)

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách nhà nước

Xã hội hóa

Doanh nghiệp

Nhân dân đóng góp

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

80,0

60.000

 

60.000

 

 

1

Dự án trồng, phát triển cây mắc ca tại huyện Than Uyên

Huyện Than Uyên

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2025

GTNT-C

13,0

9.750

 

9.750

 

665 ha

2

Dự án trồng, phát triển cây mắc ca tại huyện Tân Uyên

Huyện Tân Uyên

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2025

GTNT-C

22,0

16.500

 

16.500

 

1.100 ha

3

Dự án trồng, phát triển cây mắc ca tại huyện Tam Đường

Huyện Tam Đường

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2025

GTNT-C

16,0

12.000

 

12.000

 

800 ha

4

Dự án trồng, phát triển cây mắc ca tại huyện Phong Thổ

Huyện Phong Thổ

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2025

GTNT-C

13,0

9.750

 

9.750

 

630 ha

5

Dự án trồng, phát triển cây mắc ca tại huyện Sìn Hồ

Huyện Sìn Hồ

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2025

GTNT-C

7,5

5.625

 

5.625

 

374 ha

6

Dự án trồng, phát triển cây mắc ca tại huyện Mường Tè

Huyện Mường Tè

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2025

GTNT-C

8,5

6.375

 

6.375

 

431 ha

 

BIỂU 02. DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG CHÈ GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục công trình

Địa điểm xây dựng

Trục đường

Hình thức đầu tư

Dự kiến thời gian KC-HT

Quy mô đầu tư

Vốn đầu tư (Tr.đồng)

Ghi chú

Cấp đường

Trục chính (km)

Đường nhánh (km)

Tổng số

Ngân sách nhà nước

Xã hội hóa

Đầu tư mới

Nâng cấp

Đầu tư mới

Nâng cấp

Ngân sách địa phương

Vốn vay ODA

Doanh nghiệp

Nhân dân đóng góp

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

24,5

74,0

45,0

13,0

311.711

133.695

177.357

 

779

 

I

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

8,0

 

19,0

 

41.850

41.850

 

 

 

 

1

Đường giao thông vùng chè xã Mường Kim, Tà Mung

Xã Mường Kim, Xã Tà Mung

Đường nhánh

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

 

 

10,0

 

15.500

15.500

 

 

 

271 ha

2

Đường giao thông vùng chè xã Ta Gia, Khoen On

Xã Ta Gia, Xã Khoen On

Đường nhánh

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

 

 

9,0

 

13.950

13.950

 

 

 

210 ha

3

Đường giao thông vùng chè xã Pha Mu, Tà Hừa

Xã Pha Mu, Xã Tà Hừa

Trục chính

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

8,0

 

 

 

12.400

12.400

 

 

 

150 ha

II

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

34,5

 

 

78.232

10.150

67.777

 

305

 

1

Đường giao thông vùng chè xã Mường Khoa (Đường trục vùng chè Phúc Khoa - Mường Khoa; Đường Nà Còi - Hô Cha)

Xã Mường Khoa

Trục chính

Cải tạo, nâng cấp

2022-2024

GTNT-B

 

20,0

 

 

67.777

 

67.777

 

 

Nguồn

vốn JICA

2

Đường giao thông vùng chè xã Nậm Sỏ

Xã Nậm Sỏ

Trục chính

Nâng cấp

2022-2024

GTNT-C

 

8,5

 

 

6.129

5.950

 

 

179

500 ha

3

Đường giao thông vùng chè thị trấn Tân Uyên

Thị trấn Tân Uyên

Trục chính

Nâng cấp

2022-2024

GTNT-C

 

6,0

 

 

4.326

4.200

 

 

126

130 ha

III

Huyện Tam Đường

 

 

 

 

 

 

38,0

2,5

 

119.175

9.545

109.580

 

170

 

1

Đường giao thông vùng chè xã Bản Bo (Đường trục vùng chè Nậm Phát - Nà Can; Đường trục vùng chè Hương Phong - Hợp Nhất - Nà Khuy)

Xã Bản Bo

Trục chính

Nâng cấp, cải tạo

2022-2024

GTNT-B

 

20,5

 

 

59.416

 

59.416

 

 

Nguồn vốn JICA

 

Đường trục vùng chè Nậm Phát - Nà Can (300ha)

Các ban: Nậm Phát, Nà Can, Nà Khuy

Trục chính

Nâng cấp, cải tạo

2022-2025

GTNT-B

 

14,0

 

 

39.530

 

39.530

 

 

Nguồn vốn JICA

 

Đường trục vùng chè Hương Phong - Hợp Nhất - Nà Khuy (300ha)

Các ban: Hương Phong, Hợp Nhất Nà

Trục chính

Nâng cấp, cải tạo

2022-2025

GTNT-B

 

6,5

 

 

19.886

 

19.886

 

 

Nguồn vốn JICA

2

Đường Tả Lèng - vùng chè cổ

Xã Tả Lèng

Trục chính

Nâng cấp, cải tạo

2022-2024

GTNT-B

 

9,4

 

 

50.164

 

50.164

 

 

Nguồn vốn JICA

3

Nâng cấp đường giao thông vùng chè xã Bản Bo

Xã Bản Bo

Trục chính

Nâng cấp

2022-2024

GTNT-C

 

5,7

 

 

3.990

3.990

 

 

120

50 ha

4

Đường giao thông vùng chè xã Nà Tăm

Xã Nà Tăm

Trục chính

Nâng cấp

2022-2024

GTNT-A

 

2,4

 

 

1.730

1.680

 

 

50

100 ha

5

Đường giao thông vùng chè xã Khun Há

Xã Khun Há

Đường nhánh

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

 

 

2,5

 

3.875

3.875

 

 

 

200 ha

IV

Thành phố Lai Châu

 

 

 

 

 

 

 

 

13,0

9.373

9.100

 

 

273

 

1

Đường giao thông vùng chè xã Sùng Phài, San Thàng

Xã Sùng Phài, Xã San Thàng

Đường nhánh

Nâng cấp

2022-2024

GTNT-C

 

 

 

13,0

9.373

9.100

 

 

273

200 ha

V

Huyện Phong Thổ

 

 

 

 

 

16,5

1,5

23,5

-

63.082

63.050

 

 

32

 

1

Đường giao thông vùng chè xã Nậm Xe, Sin Suối Hồ

Xã Nậm Xe, Xã Sin Suối Hồ

Trục chính; Đường nhánh

Đầu tư mới; Nâng cấp

2022-2024

GTNT-C

16,5

1,5

14,5

 

49.132

49.100

 

 

32

400 ha

2

Đường giao thông vùng chè xã Hoang Thèn

Xã Hoang Thèn

Đường nhánh

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

 

 

3,0

 

4.650

4.650

 

 

 

60 ha

3

Đường giao thông vùng chè xã Lản Nhì Thàng

Xã Lản Nhì Thàng

Đường nhánh

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

 

 

6,0

 

9.300

9.300

 

 

 

220 ha

 

BIỂU 03: DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG LÚA ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số: 66 / NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục

Địa điểm xây dựng

Diện tích khai thác (ha)/trục đường

Hình thức đầu tư

Dự kiến thời gian KC- HT

Quy mô đầu tư

Vốn đầu tư (Tr.đồng)

Ghi chú

Cấp công trình

Hạ tầng thủy lợi

Hạ tầng giao

Tổng số

Ngân sách nhà nước

Xã hội hóa

Kiên cố đầu mối

Chiều dài kênh

Chiều dài đường

Ngân sách địa phương

Vốn vay ODA

Doanh nghiệp

Nhân dân đóng góp

Đầu tư mới

Nâng cấp

Trục chính

 

Đầu tư mới

Nâng cấp

 

Tổng cộng

 

1.732

 

 

 

18

3,7

48,8

9,5

12,0

139.187

86.293

51.409

 

1.485

 

A

HẠ TẦNG THỦY LỢI

 

1.732

 

 

 

18

3,7

48,8

 

 

101.617

66.178

34.115

 

1.324

 

I

Huyện Than Uyên

 

734

 

 

 

4

3,0

20,0

 

 

49.109

14.700

34.115

 

294

 

1

Nâng cấp, sửa chữa hệ thống thủy lợi Mường Than

Xã Mường Than

390

Nâng cấp, cải tạo

2022- 2024

Cấp II

3

3,0

5,0

 

 

34.115

 

34.115

 

 

Nguồn vốn JICA

2

Nâng cấp hệ thống thủy lợi xã Phúc Than, Hua Nua, Tà Mung, Mường Kim

Các xã: Phúc Than, Hua Nà, Tà Mung, Mường Kim

344

Nâng cấp

2022- 2024

Cấp IV

1

 

15,0

 

 

14.994

14.700

 

 

294

v

II

Huyện Tân Uyên

 

277

 

 

 

1

 

6,8

 

 

6.426

6.300

 

 

126

 

1

Nâng cấp hệ thống thủy lợi huyện Tân Uyên

Các xã: Trung Đồng, Nậm Sỏ, Hố Mít, Pắc Ta và Thị trấn Tân Uyên

277

Nâng cấp

2022- 2024

Cấp IV

1

 

6,8

 

 

6.426

6.300

 

 

126

 

III

Huyện Tam Đường

 

301

 

 

 

3

 

6,6

 

 

11.093

10.875

 

 

218

 

1

Nâng cấp, sửa chữa hệ thống thủy lợi huyện Tam Đường

Các xã: Xã Bình Lư, Hồ Thầu, Bản Bo

301

Nâng cấp, sửa chữa

2022- 2024

Cấp IV

3

 

6,6

 

 

11.093

10.875

 

 

218

 

IV

Thành phố Lai Châu

 

94

 

 

 

4

 

5,1

 

 

13.566

13.300

 

 

266

 

1

Nâng cấp, sửa chữa hệ thống thủy lợi xã Sùng Phải

Xã Sùng Phải

94

Nâng cấp, sửa chữa

2022- 2024

Cấp IV

4

 

5,1

 

 

13.566

13.300

 

 

266

 

V

Huyện Phong Thổ

 

22

 

 

 

2

 

1,8

 

 

4.794

4.700

 

 

94

 

1

Nâng cấp, sửa chữa hệ thống thủy lợi xã Bản Lang

Xã Bản Lang

22

Nâng cấp, sửa chữa

2022- 2024

cấp IV

2

 

1,8

 

 

4.794

4.700

 

 

94

 

VI

Huyện Sìn Hồ

 

147

 

 

 

1

0,7

1,9

 

 

4.692

4.600

 

 

92

 

1

Nâng cấp, sửa chữa hệ thống thủy lợi xã Noong Hẻo

Xã Noong Hẻo

147

Nâng cấp, sửa chữa

2022- 2024

cấp IV

1

0,7

1,9

 

 

4.692

4.600

 

 

92

 

VII

Huyện Nậm Nhùn

 

75

 

 

 

1

 

2,0

 

 

4.185

4.103

 

 

82

 

1

Nâng cấp hệ thống thủy lợi xã Nậm Hàng

Xã Nậm Hàng

75

Nâng cấp

2022- 2024

cấp IV

1

 

2,0

 

 

4.185

4.103

 

 

82

 

VIII

Huyện Mường Tè

 

82

 

 

 

2

 

4,6

 

 

7.752

7.600

 

 

152

 

1

Nâng cấp, sửa chữa hệ thống thủy lợi xã Bum Nưa, Vàng San

Xã Bum Nưa, Xã Vàng San

82

Nâng cấp, sửa chữa

2022- 2024

cấp IV

2

 

4,6

 

 

7.752

7.600

 

 

152

 

B

HẠ TẦNG GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

9,5

12,0

37.571

20.115

17.294

 

162

 

I

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12,0

22.846

5.390

17.294

 

162

 

1

Dự án cải tạo đường trục chính cánh đồng Mường Than

Xã Mường Than

Trục chính

Nâng cấp, cải tạo

2022- 2024

GTNT-B

 

 

 

 

4,3

17.294

 

17.294

 

 

Nguồn vốn JICA

2

Đường giao thông vùng lúa xã Hua Nà

Xã Hua Nà

Trục chính

Nâng cấp

2022- 2024

GTNT-C

 

 

 

 

7,7

5.552

5.390

 

 

162

119 ha

II

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

 

 

 

4,0

 

6.200

6.200

 

 

 

 

1

Đường giao thông vùng lúa xã Hố Mít

Xã Hố Mít

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

 

 

 

4,0

 

6.200

6.200

 

 

 

50 ha

III

Huyện Phong Thổ

 

 

 

 

 

 

 

 

5,5

 

8.525

8.525

 

 

 

 

1

Đường giao thông vùng lúa xã Nậm Xe, Bản Lang

Xã Nậm Xe, Xã Bản Lang

Trục chính

ĐẦu tư mới

2022- 2024

GTNTC

 

 

 

5,5

 

8.525

8.525

 

 

 

100ha

 

Biểu 04. DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG CÂY ĂN QUẢ, VÙNG LIÊN KẾT SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục công trình

Địa điểm xây dựng

Trục đường

Hình thức đầu tư

Dự kiến thời gian KC-HT

Quy mô đầu tư

Vốn đầu tư (Tr.đồng)

Ghi chú

Cấp đường

Trục chính (km)

Tổng số

Ngân sách nhà nước

Xã hội hóa

Doanh nghiệp

Nhân dân đóng góp

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

50,5

78.275

78.275

 

 

 

I

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

13,0

20.150

20.150

 

 

 

1

Đường giao thông vùng cây ăn quả xã Nậm Sỏ

Xã Nậm Sỏ

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

8,0

12.400

12.400

 

 

110 ha

2

Đường giao thông vùng cây ăn quả xã Pắc Ta

Xã Pắc Ta

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

5,0

7.750

7.750

 

 

95 ha

II

Huyện Tam Đường

 

 

 

 

 

1,5

2.325

2.325

 

 

 

1

Đường giao thông vùng cây ăn quả xã Bình Lư

Xã Bình Lư

Đường nhánh

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

1,5

2.325

2.325

 

 

60 ha chuối

III

Huyện Phong Thổ

 

 

 

 

 

25,0

38.750

38.750

 

 

 

1

Đường giao thông vùng cây ăn quả huyện Phong Thổ

Các xã: Bản Lang, Nậm Xe, Huổi Luông, Ma Ly Pho, Lản Nhì Thàng

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

14,0

21.700

21.700

 

 

230 ha

2

Đường giao thông vùng liên kết sản xuất tập trung huyện Phong Thổ

Các xã: Hoang Thèn, Huổi Luông, Ma Ly Pho...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

11,0

17.050

17.050

 

 

500 ha mía

IV

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

6,0

9.300

9.300

 

 

 

1

Đường giao thông vùng cây ăn quả luyện Sìn Hồ

Xã Nậm Tăm...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

6,0

9.300

9.300

 

 

300 ha

V

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

5,0

7.750

7.750

 

 

 

1

Đường giao thông vùng cây ăn quả huyện Nậm Nhùn

Các xã: Nậm Pì, Mường Mô, Nậm Manh...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

5,0

7.750

7.750

 

 

150 ha

 

BIỂU 05. DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG CÂY QUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục công trình

Địa điểm xây dựng

Trục đường

Hình thức đầu tư

Dự kiến thời gian KC- HT

Quy mô đầu tư

Vốn đầu tư (Tr.đồng)

Ghi chú

Cấp đường

Trục chính - đầu tư mở mới (km)

Tổng số

Ngân sách nhà nước

Xã hội hóa (Doanh nghiệp)

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

80,0

124.000

84.000

40.000

 

A

VÙNG QUẾ ĐÃ TRỒNG (Nhân dân trồng)

 

 

 

 

 

24,0

37.200

37.200

 

 

1

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

2,5

3.875

3.875

 

811 ha

 

Đường giao thông vùng Quế các xã Mường Kim, Ta Gia,...

Các xã: Mường Kim, Ta Gia

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

2,5

3.875

3.875

 

 

2

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

9,5

14.725

14.725

 

3.082 ha

 

Đường giao thông vùng Quế xã Nậm sỏ,...

Xã Nậm Sỏ

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

6,0

9.300

9.300

 

 

 

Đường giao thông vùng Quế xã Tà Mít,...

Xã Tà Mít

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

3,5

5.425

5.425

 

 

3

Huyện Phong Thổ

 

 

 

 

 

1,0

1.550

1.550

 

327 ha

 

Đường giao thông vùng Quế các xã Khổng Lào, Huổi Luông, ...

Các xã: Khổng Lào, Huổi Luông

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

1,0

1.550

1.550

 

 

4

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

6,0

9.300

9.300

 

1.856 ha

 

Đường giao thông vùng Quế các xã Nậm Hăn, Nậm Cuổi, ...

Các xã: Nậm Hăn, Nậm Cuổi

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

6,0

9.300

9.300

 

 

5

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

2,0

3.100

3.100

 

561 ha

 

Đường giao thông vùng Quế các xã Nậm Chà, Mường Mô, ...

Các xã: Nậm Chà, Mường Mô

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

2,0

3.100

3.100

 

 

6

Huyện Mường Tè

 

 

 

 

 

3,0

4.650

4.650

 

950 ha

 

Đường giao thông vùng Quế các xã Bum Tở, Can Hồ,..

Các xã: Bum Tở, Can Hồ

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

3,0

4.650

4.650

 

 

B

VÙNG QUẾ TRỒNG MỚI

 

 

 

 

 

56,0

86.800

46.800

40.000

 

I

VÙNG NHÂN DÂN TRỒNG

 

 

 

 

 

6,0

9.300

9.300

 

 

1

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

1,0

1.550

1.550

 

250 ha

 

Đường giao thông vùng Quế các xã Mường Mít, Mường Kim, Ta Gia,....

Các xã: Mường Mít, Mường Kim, Ta Gia

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

1,0

1.550

1.550

 

 

2

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

1,0

1.550

1.550

 

400 ha

 

Đường giao thông vùng Quế các xã Tà Mít, Nậm Cần, Nậm So, Pắc Ta ...

Các xã: Tà Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Pắc Ta

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

1,0

1.550

1.550

 

 

3

Huyện Phong Thổ

 

 

 

 

 

1,0

1.550

1.550

 

200 ha

 

Đường giao thông vùng Quế các xã Huổi Luông, Khổng Lào,...

Các xã: Huổi Luông, Khổng Lào

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

1,0

1.550

1.550

 

 

4

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

1,0

1.550

1.550

 

450 ha

 

Đường giao thông vùng Quế các xã Nậm Hăn, Nậm Cuổi, Căn Co...

Các xã: Nậm Hăn, Nậm Cuổi, Căn Co

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

1,0

1.550

1.550

 

 

5

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

1,0

1.550

1.550

 

300 ha

 

Đường giao thông vùng Quế các xã Nậm Chà, Mường Mô, ...

Các xã: Nậm Chà, Mường Mô

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

1,0

1.550

1.550

 

 

6

Huyện Mường Tè

 

 

 

 

 

1,0

1.550

1.550

 

400 ha

 

Đường giao thông vùng Quế các xã Bum Tở, Can Hồ,...

Các xã: Bum Tở, Can Hồ...

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT-C

1,0

1.550

1.550

 

 

II

VÙNG DOANH NGHIỆP TRỒNG

 

 

 

 

 

50,0

77.500

37.500

40.000

 

1

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

7,0

10.850

5.250

5.600

450 ha

 

Đường giao thông vùng Quế tập trung xã Pha Mu,…

Xã Pha Mu

Trục chính

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

3,5

5.425

2.625

2.800

 

 

Đường giao thông vùng Quế tập trung xã Mường Mít,…

Xã Mường Mít

Trục chính

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

3,5

5.425

2.625

2.800

 

2

Huyện Phong Thổ

 

 

 

 

 

5,0

7.750

3.750

4.000

750 ha

 

Đường giao thông vùng Quế tập trung các xã nậm Xe, Huổi Lương, Ma Ly Pho,… huyện Phong Thổ

Các xã: Nậm Xe, Huổi Luông, Ma Ly Pho

Trục chính

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

5,0

7.750

3.750

4.000

 

3

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

13,0

20.150

9.750

10.400

750 ha

 

Đường giao thông vùng Quế tập trung xã Nậm Hăn,…

Xã Nậm Hăn

Trục chính

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

6,5

10.075

4.875

5.200

 

 

Đường giao thông vùng Quế tập trung xã Nậm Cuổi,…

Xã Nậm Cuổi

Trục chính

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

6,5

10.075

4.875

5.200

 

4

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

6,0

9.300

4.500

4.800

400 ha

 

Đường giao thông vùng Quế tập trung ,…

Xã Nậm Chà

Trục chính

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

6,0

9.300

4.500

4.800

 

5

Huyện Mường Tè

 

 

 

 

 

19,0

29.450

14.250

15.200

1.100 ha

 

Đường giao thông vùng Quế tập trung xã Bum Tở,…

Xã Bum Tở

Trục chính

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

6,5

10.075

4.875

5.200

 

 

Đường giao thông vùng Quế tập trung xã Pa Ủ,…

Xã Pa Ủ

Trục chính

Đầu tư mới

2022-2024

GTNT-C

6,5

10.075

4.875

5.200

 

 

Đường giao thông vùng Quế tập trung xã Nậm Khao,...

Xã Nậm Khao

Trục chính

Đầu tư mới

2022- 2024

GTNT- C

6,0

9.300

4.500

4.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Địa điểm thực hiện dự án là dự kiến, địa điểm chính thức do UBND các huyện, xã và Doanh nghiệp đề xuất khi triển khai thực hiện

 

BIỂU 06. DANH MỤC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG CÂY GỖ LỚN GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Danh mục công trình

Địa điểm xây dựng

Trục đường

Hình thức đầu tư

Dự kiến thời gian KC-HT

Quy mô đầu tư

Dự kiến vốn đầu tư (Tr.đồng)

Ghi chú

Cấp đường

Trục chính (km)

Tổng số

Ngân sách nhà nước

Xã hội hóa

Doanh nghiệp

Nhân dân đóng góp

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

70,0

108.500

59.700

48.800

 

 

I

VÙNG NHÂN DÂN TRỒNG

 

 

 

 

 

9,0

13.950

13.950

 

 

 

1

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

1,5

2.325

2.325

 

 

600 ha

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn các xã Mường Mít, Ta Gia,...

Các xã: Mường Mít, Ta Gia

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

1,5

2.325

2.325

 

 

 

2

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

1,5

2.325

2.325

 

 

600 ha

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn các xã Nậm Cần, Tà Mít, ...

Các xã: Nậm Cần, Tà Mít

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

1,5

2.325

2.325

 

 

 

3

Huyện Tam Đường

 

 

 

 

 

1,5

2.325

2.325

 

 

500 ha

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn xã Thèn Sin,..

Xã Thèn Sin

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

1,5

2.325

2.325

 

 

 

4

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

2,5

3.875

3.875

 

 

900 ha

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn các xã Nậm Hăn, Nậm Cuổi, Căn Co,...

Các xã: Nậm Hăn, Nậm Cuổi, Căn Co

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

2,5

3.875

3.875

 

 

 

5

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

1,0

1.550

1.550

 

 

200 ha

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn các xã Nậm Chà, Mường Mô,...

Các xã: Nậm Chà, Mường Mô...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

1,0

1.550

1.550

 

 

 

6

Huyện Mường Tè

 

 

 

 

 

1,0

1.550

1.550

 

 

200 ha

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn các xã Bum Tở, Can Hồ, Nậm Khao,...

Các xã: Bum Tở, Can Hồ, Nậm Khao

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

1,0

1.550

1.550

 

 

 

II

VÙNG DOANH NGHIỆP TRỒNG

 

 

 

 

 

61,0

94.550

45.750

48.800

 

 

1

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

15,5

24.025

11.625

12.400

 

1.400 ha

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Mường Mít, Pha Mu, ...

Xã Mường Mít, Pha Mu...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

5,5

8.525

4.125

4.400

 

 

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Mường Kim, ...

Xã Mường Kim...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

5,0

7.750

3.750

4.000

 

 

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Tà Hừa, Ta Gia, ...

Xã Tà Hừa, Ta Gia...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

5,0

7.750

3.750

4.000

 

 

2

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

15,5

24.025

11.625

12.400

 

1.400 ha

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung các xã Nậm Cần, Nậm Sỏ,...

Xã Nậm Cần, Nậm Sỏ...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

5,5

8.525

4.125

4.400

 

 

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Pắc Ta, ...

Xã Pắc Ta

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

5,5

8.525

4.125

4.400

 

 

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Tà Mít, ...

Xã Tà Mít

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

4,5

6.975

3.375

3.600

 

 

3

Huyện Tam Đường

 

 

 

 

 

3,0

4.650

2.250

2.400

 

300 ha

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Thèn Sin...

Xã Thèn Sin

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

3,0

4.650

2.250

2.400

 

 

4

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

18,0

27.900

13.500

14.400

 

1.600 ha

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Nậm Hăn,...

Xã Nậm Hăn...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

6,0

9.300

4.500

4.800

 

 

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung xã Nậm Cuổi, ...

Xã Nậm Cuổi...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

6,0

9.300

4.500

4.800

 

 

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung các xã Nậm Cha, Căn Co...

Xã Nậm Cha, Căn Co...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

6,0

9.300

4.500

4.800

 

 

5

Huyện Mường Tè

 

 

 

 

 

9,0

13.950

6.750

7.200

 

800 ha

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung các xã Bum Tở, Pa Ủ, ...

Các xã: Bum Tở, Pa Ủ...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

4,5

6.975

3.375

3.600

 

 

 

Đường giao thông vùng cây gỗ lớn tập trung các xã Nậm Khao, Mường Tè ...

Các xã: Nậm Khao, Mường Tè...

Trục chính

Đầu tư mới

2023-2025

GTNT-C

4,5

6.975

3.375

3.600

 

 

* Ghi chú: Địa điểm thực hiện dự án là dự kiên, địa điểm chính thức do UBND các huyện, xã và Doanh nghiệp đề xuất khi triển khai thực hiện.

 

BIỂU 07: BIỂU TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÙNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP HÀNG HÓA TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Nhu cầu đầu tư theo vùng

Tổng

Vùng mắc ca

Vùng chè

Vùng lúa

Vùng cây ăn quả

Vùng cây quế

Vùng cây gỗ lớn

 

Tổng cộng

60.000

311.831

139.187

78.275

124.000

108.500

821.793

A

Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

 

133.695

86.293

78.275

84.000

59.700

441.963

1

Huyện Than Uyên

 

41.850

20.090

 

10.675

13.950

86.565

2

Huyện Tân Uyên

 

10.150

12.500

20.150

16.275

13.950

73.025

3

Huyện Tam Đường

 

9.545

10.875

2.325

 

4.575

27.320

4

Thành phố Lai Châu

 

9.100

13.300

 

 

 

22.400

5

Huyện Phong Thổ

 

63.050

13.225

38.750

6.850

 

121.875

6

Huyện Sin Hồ

 

 

4.600

9.300

20.600

17.375

51.875

7

Huyện Nậm Nhùn

 

 

4.103

7.750

9.150

1.550

22.553

8

Huyện Mường Tè

 

 

7.600

 

20.450

8.300

36.350

B

Nguồn vốn vay ODA

 

177.357

51.409

 

 

 

228.766

1

Huyện Than Uyên

 

 

51.409

 

 

 

51.409

2

Huyện Tân Uyên

 

67.777

 

 

 

 

67.777

3

Huyện Tam Đường

 

109.580

 

 

 

 

109.580

C

Nguồn xã hội hóa

60.000

779

1.485

 

40.000

48.800

151.064

I

Doanh nghiệp đầu tư thực hiện các dự án

60.000

 

 

 

40.000

48.800

148.800

1

Huyện Than Uyên

9.750

 

 

 

5.600

12.400

27.750

2

Huyện Tân Uyên

16.500

 

 

 

 

12.400

28.900

3

Huyện Tam Đường

12.000

 

 

 

 

2.400

14.400

4

Huyện Phong Thổ

9.750

 

 

 

4.000

 

13.750

5

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

10.400

14.400

24.800

6

Huyện Nậm Nhùn

5.625

 

 

 

4.800

 

10.425

7

Huyện Mường Tè

6.375

 

 

 

15.200

7.200

28.775

II

Nhân dân đóng góp

 

779

1.485

 

 

 

2.264

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2021 về phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lai Châu ban hành

  • Số hiệu: 66/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Giàng Páo Mỷ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản