- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 8Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 9Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 10Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2017/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 621/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; thời gian gửi báo cáo dự toán, báo cáo phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là cấp xã); huyện, thành phố (sau đây viết tắt là cấp huyện) và thời hạn UBND các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương
1.1. Báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn sau.
UBND tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách và các Ban của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh trước ngày 10 tháng 11 của năm thứ 5 của Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn hiện hành; gửi HĐND tỉnh chậm nhất 10 ngày, trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm thứ năm của kế hoạch tài chính 5 năm hiện hành.
1.2. Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương giai đoạn sau:
- UBND tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách và các Ban của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh trước ngày 10 tháng 11 của năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn hiện hành; gửi HĐND tỉnh chậm nhất 10 ngày, trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm thứ năm kế hoạch đầu tư công trung hạn hiện hành.
- UBND cấp huyện, cấp xã gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Xã hội và các Ban của HĐND cấp huyện, cấp xã, Thường trực HĐND cấp huyện, xã trước ngày 20 tháng 11 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm hiện hành, gửi HĐND cùng cấp chậm nhất 10 ngày, trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm thứ 5 kế hoạch đầu tư công trung hạn hiện hành.
2. Báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm địa phương giai đoạn sau.
2.1. UBND tỉnh gửi báo cáo đến Thường trực HĐND tỉnh, cho ý kiến, trước khi gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 7 của năm liền kề kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn sau.
2.2. UBND tỉnh gửi đến Ban Kinh tế - Ngân sách và các Ban của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh trước ngày 25 tháng 11; gửi HĐND tỉnh chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm liền kề kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm giai đoạn sau, để HĐND tỉnh tham khảo khi thảo luận, xem xét thông qua dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách hàng năm.
3. Báo cáo dự toán, báo cáo phân bổ ngân sách và thời gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm.
3.1. Thời gian gửi báo cáo dự toán, báo cáo phân bổ ngân sách địa phương hàng năm.
- Cấp tỉnh: UBND tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách và các Ban của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh trước ngày 25 tháng 11 và gửi HĐND tỉnh chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm trước năm kế hoạch.
- Cấp huyện: UBND huyện gửi đến Ban Kinh tế - Xã hội và các Ban của HĐND huyện, Thường trực HĐND huyện trước ngày 15 tháng 12; gửi HĐND huyện chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp thường lệ cuối năm của năm trước năm kế hoạch.
- Cấp xã: UBND xã gửi đến Ban Kinh tế - Xã hội và các Ban của HĐND xã, Thường trực HĐND xã và HĐND xã chậm nhất ngày 26 tháng 12 năm trước năm kế hoạch.
3.2. Thời gian giao dự toán ngân sách địa phương năm sau của UBND các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới.
- Cấp tỉnh: Trước ngày 15 tháng 12 năm trước năm dự toán.
- Cấp huyện: Trước ngày 25 tháng 12 năm trước năm dự toán.
- Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 năm trước năm dự toán.
4. Thời hạn UBND các cấp gửi, báo cáo quyết toán ngân sách và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện.
4.1. Thời hạn UBND các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương.
- Cấp tỉnh: UBND tỉnh gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm trước đến Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước trước ngày 01 tháng 10 năm hiện hành; gửi đến Ban Kinh tế - Ngân sách và các Ban của HĐND tỉnh thẩm tra trước này 20 tháng 11 của năm hiện hành (sau năm quyết toán ngân sách).
- Cấp huyện: UBND huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Xã hội và các Ban của HĐND huyện thẩm tra; đồng thời gửi Sở Tài chính trước ngày 05 tháng 7 của năm hiện hành (sau năm quyết toán ngân sách).
- Cấp xã: UBND xã gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm trước đến Ban Kinh tế - Xã hội và các Ban của HĐND xã, gửi Thường trực HĐND và HĐND xã trước ngày 01 tháng 6 của năm hiện hành (sau năm quyết toán ngân sách).
4.2. Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện.
- Thời hạn HĐND cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã: Trước ngày 30 tháng 6 của năm sau năm quyết toán ngân sách.
- Thời hạn HĐND cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện: Trước ngày 15 tháng 7 của của năm sau năm quyết toán ngân sách.
Điều 2. Quy định biểu mẫu của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và UBND cấp trên
1. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính 5 năm địa phương: Biểu số 01; 02 (kèm theo Nghị quyết này).
2. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương: Biểu số 03; 04; 05; 06; 07; 08; 09; 10 (kèm theo Nghị quyết này).
3. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm địa phương: Từ Biểu số 11 đến Biểu 31 (kèm theo Nghị quyết này).
4. Biểu mẫu phục vụ lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm: Theo quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC; Thông tư số 344/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết. Trong trường hợp cần sửa đổi, bổ sung mẫu biểu hoặc thời gian theo quy định của Trung ương và yêu cầu quản lý của tỉnh, UBND tỉnh trình xin ý kiến Thường trực HĐND xem xét quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La)
Số thứ tự mẫu biểu | Nội dung mẫu biểu | Cơ quan báo cáo và cơ quan nhận báo cáo |
| ||
Mẫu biểu số 01 | Kế hoạch tài chính ngân sách giai đoạn 05 năm | UBND huyện báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên |
Mẫu biểu số 02 | Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm | Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp |
Biểu mẫu lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương |
| |
Mẫu biểu số 03 | Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 05 năm…. | UBND huyện báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên |
Mẫu biểu số 04 | Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN của các cơ quan, đơn vị và địa phương giai đoạn 05 năm | UBND cấp huyện, các cơ quan, đơn vị báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên |
Mẫu biểu số 05 | Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN của địa phương giai đoạn 05 năm… | UBND cấp xã báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên |
Mẫu biểu số 06 | Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN của địa phương giai đoạn 05 năm… | Các sở ban, ngành báo cáo cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên |
Mẫu biểu số 07 | Dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước địa phương giai đoạn 05 năm…. | UBND huyện báo cáo cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên |
Mẫu biểu số 08 | Tổng hợp nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm N + 4 | UBND huyện báo cáo cơ quan Tài chính; cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên |
Mẫu biểu số 09 | Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn 05 năm giai đoạn từ năm N đến năm N + 4 vốn ... | UBND huyện báo cáo cơ quan Tài chính; cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên |
Mẫu biểu số 10 | Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn vốn nước ngoài (Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đưa vào cân đối ngân sách Trung ương) giai đoạn từ năm N đến năm (N + 4) | UBND huyện báo cáo cơ quan Tài chính; cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên |
Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch - tài chính ngân sách nhà nước 3 năm địa phương |
| |
Mẫu biểu số 11 | Dự kiến cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm… | UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo cơ quan tài chính cấp trên |
Mẫu biểu số 12 | Dự kiến thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm… | |
Mẫu biểu số 13 | Dự kiến cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp huyện và ngân sách xã giai đoạn 03 năm… | |
Mẫu biểu số 14 | Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm giai đoạn… | |
Mẫu biểu số 15 | Dự kiến thu cân đối ngân sách nhà nước theo sắc thuế giai đoạn 03 năm... | |
Mẫu biểu số 16 | Dự toán chi cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm… | UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên |
Mẫu biểu số 17 | Dự kiến nhu cầu, nguồn và số bổ sung chi thực hiện cải cách tiền lương | UBND cấp huyện báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên |
Mẫu biểu số 18 | Cập nhật, đánh giá thu NSNN năm giai đoạn 03 năm... | UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo cơ quan Tài chính cấp trên |
Mẫu biểu số 19 | Cập nhật, đánh giá thu cân đối ngân sách nhà nước theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm... | |
Mẫu biểu số 20 | Cập nhật, đánh giá thu cân đối ngân sách nhà nước theo sắc thuế giai đoạn 03 năm... | |
Mẫu biểu số 21 | Cập nhật, đánh giá cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm... | |
Mẫu biểu số 22 | Cập nhật, đánh giá chi cân đối ngân sách địa phương theo cơ cấu chi giai đoạn 03 năm... | UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên |
Mẫu biểu số 23 | Tổng hợp nhu cầu chi ngân sách nhà nước giai đoạn 03 năm…. | Các đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cấp trên |
Mẫu biểu số 24 | Tổng hợp nhu cầu chi đầu tư phát triển giai đoạn 03 năm... | Các đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp |
Mẫu biểu số 25 | Tổng hợp nhu cầu chi thường xuyên giai đoạn 03 năm… | Các đơn vị cấp I báo cáo cơ quan Tài chính cùng cấp |
Mẫu biểu số 26 | Chi tiết nhu cầu chi thường xuyên giai đoạn 03 năm…. | |
Mẫu biểu số 27 | Tổng hợp mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu và nhu cầu chi mới giai đoạn 03 năm... | Các đơn vị cấp I báo cáo cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư cùng cấp |
Mẫu biểu số 28 | Dự kiến số thu phí và chi từ nguồn thu phí để lại theo chế độ giai đoạn 03 năm... | |
Mẫu biểu số 29 | Cập nhật, đánh giá nhu cầu chi ngân sách nhà nước giai đoạn 03 năm… | |
Mẫu biểu số 30 | Cập nhật, đánh giá nhu cầu chi đầu tư phát triển giai đoạn 03 năm… | |
Mẫu biểu số 31 | Cập nhật, đánh giá nhu cầu chi thường xuyên giai đoạn 03 năm… | Dùng cho các đơn vị cấp I báo cáo cơ quan Tài chính, cùng cấp |
Theo quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016; Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính |
- 1Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND ban hành quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp và biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và ủy ban nhân dân cấp trên do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh cấp trên; thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến các ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho cơ quan, đơn vị và ngân sách địa phương cấp dưới do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch - tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời gian phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3868/2010/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành
- 8Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 9Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 10Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND ban hành quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp và biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và ủy ban nhân dân cấp trên do tỉnh Nam Định ban hành
- 14Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh cấp trên; thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến các ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho cơ quan, đơn vị và ngân sách địa phương cấp dưới do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 19Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 20Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch - tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời gian phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 21Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk
- 22Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 23Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3868/2010/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; thời gian phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 66/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực