- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2017/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 7674/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018 - 2020.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khoá IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 (sau đây viết tắt là Chương trình) là căn cứ để lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình của các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước; đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm của Chương trình.
1. Các sở, ban, ngành của tỉnh và các huyện, thành phố (dưới đây gọi tắt là sở, ban, ngành và địa phương), các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ kinh phí phải đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
4. Ưu tiên bố trí vốn cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các địa bàn trong cả tỉnh.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 4. Trách nhiệm các sở, ban, ngành
Các sở, ban, ngành của tỉnh chủ trì, quản lý thực hiện các dự án, tiểu dự án của Chương trình được bố trí vốn để thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản, quy định hướng dẫn của Trung ương, đồng thời tham mưu phân bổ cho các địa phương để phát huy vai trò của chính quyền cơ sở.
Điều 5. Tiêu chí và căn cứ xác định tiêu chí phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình cho các địa phương
1. Tiêu chí phân bổ vốn gồm 03 nhóm sau:
a) Tiêu chí về dân số và dân tộc thiểu số.
b) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo.
c) Tiêu chí về đơn vị hành chính, số thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu.
2. Căn cứ xác định tiêu chí:
a) Quy mô dân số, dân tộc thiểu số, tỷ lệ hộ nghèo, quy mô hộ nghèo để tính toán hệ số, căn cứ vào Văn bản số 2408/UBND-VX3 ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc báo cáo kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015.
b) Số đơn vị hành chính cấp thôn, cấp xã được xác định theo công bố của Cục Thống kê tỉnh tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
c) Xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn thực hiện theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 và Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 6. Căn cứ phân bổ nguồn vốn
Nguồn vốn phân bổ hàng năm cho địa phương để thực hiện các dự án thuộc Chương trình tỷ lệ thuận với hệ số của địa phương theo các tiêu chí trên và tổng số vốn ngân sách nhà nước phân bổ để thực hiện các dự án.
V (địa phương X) = | TV | x Hx |
| H |
|
Trong đó:
- V: Số vốn phân bổ cho địa phương X để thực hiện dự án;
- TV: Tổng vốn ngân sách nhà nước đầu tư để thực hiện dự án trên địa bàn toàn tỉnh;
- Hx: Hệ số các tiêu chí của địa phương X;
- H: Tổng hệ số tiêu chí của các địa phương ở tỉnh thuộc diện đầu tư dự án.
Điều 7. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Hàng năm, ngoài nguồn ngân sách cấp tỉnh đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình trên địa bàn toàn tỉnh, tùy khả năng cân đối ngân sách, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động bố trí kinh phí đối ứng của ngân sách cấp mình để hỗ trợ sản xuất đối với các thôn có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn.
ĐỊNH MỨC, NỘI DUNG TIÊU CHÍ PHÂN BỔ CHO TỪNG DỰ ÁN
Điều 8. Dự án 1 - Chương trình 30a
Phân bổ toàn bộ nguồn vốn Dự án 1 (Chương trình 30a) do ngân sách trung ương hỗ trợ cho huyện Đam Rông để thực hiện.
Điều 9. Dự án 2 - Chương trình 135
1. Phạm vi hỗ trợ: Các địa phương có xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn đặc biệt khó khăn.
2. Nội dung, cách tính hệ số các tiêu chí của địa phương:
Bảng 1
Nội dung tiêu chí | Hệ số |
Tiêu chí về xã | (H2.1) |
Cứ mỗi xã khu vực III (kể cả là xã an toàn khu) được tính | 10 |
Cứ mỗi xã khu vực II an toàn khu được tính | 9 |
Tiêu chí về thôn đặc biệt khó khăn (ngoài xã đặc biệt khó khăn và xã an toàn khu) | (H2.2) |
Cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính | 1,8 |
Tỷ lệ hộ nghèo của địa phương | (H2.3) |
Thấp hơn tỷ lệ chung của tỉnh | 0 |
Bằng tỷ lệ chung của tỉnh đến 1,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh | 0,02 |
Trên 1,5 lần đến 2,0 lần tỷ lệ chung của tỉnh | 0,03 |
Trên 2,0 lần đến 2,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh | 0,04 |
Cao hơn 2,5 lần tỷ lệ chung của tỉnh | 0,05 |
Tỷ lệ dân tộc thiểu số của địa phương | (H2.4) |
Dưới 20% | 0,03 |
Từ 20% đến 30% | 0,04 |
Trên 30% | 0,05 |
3. Hệ số các tiêu chí của địa phương:
Hx = (H2.1 + H2.2) x (1 + H2.3 + H2.4)
Điều 10. Dự án 3 - Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp)
1. Phạm vi hỗ trợ: Các địa phương (trừ huyện Đam Rông).
2. Nội dung, hệ số các tiêu chí:
Bảng 2
Nội dung tiêu chí | Hệ số |
Số xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 | (H.3.1) |
Cứ 01 xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 | 1 |
Tỷ lệ hộ nghèo | (H3.2) |
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo dưới 5% | 0,5 |
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo từ 5% đến dưới 10% | 0,7 |
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo từ 10% trở lên | 0,9 |
Quy mô hộ nghèo | (H3.3) |
Địa phương có quy mô hộ nghèo dưới 800 hộ | 0,5 |
Địa phương có quy mô hộ nghèo từ 800 hộ đến 1.600 hộ | 0,7 |
Địa phương có quy mô hộ nghèo trên 1.600 hộ | 0,9 |
3. Hệ số tiêu chí của địa phương: Hx = H3.1 x (H3.2 + H3.3)
Điều 11. Dự án 4 - Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Phạm vi hỗ trợ: Các địa phương và các sở thực hiện Chương trình.
2. Định mức phân bổ kinh phí:
a) Phân bổ 50% kinh phí Dự án 4 cho hoạt động truyền thông về giảm nghèo; trong đó:
- Phân bổ 20% kinh phí để thực hiện hoạt động truyền thông về giảm nghèo tại cấp tỉnh. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện;
- Phân bổ 80% kinh phí để thực hiện hoạt động truyền thông về giảm nghèo tại các địa phương. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì thực hiện.
Kinh phí phân bổ cho từng địa phương được xác định theo tiêu chí, hệ số, tổng hệ số tiêu chí sau:
Bảng 3
Nội dung tiêu chí | Hệ số |
Tỷ lệ hộ nghèo | (H4.1) |
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo dưới 8% | 0,5 |
Địa phương có tỷ lệ hộ nghèo từ 8% trở lên | 0,6 |
Quy mô hộ nghèo | (H4.2) |
Địa phương có quy mô hộ nghèo dưới 1.000 hộ | 0,5 |
Địa phương có quy mô hộ nghèo từ 1.000 hộ trở lên | 0,6 |
Tổng hệ số tiêu chí của các địa phương: Hx = H4.1 + H4.2
b) Phân bổ 50% kinh phí Dự án 4 cho hoạt động giảm nghèo về thông tin. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện.
Điều 12. Dự án 5 - Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
1. Phạm vi hỗ trợ: Các sở, ban, ngành và các địa phương thực hiện Chương trình.
2. Định mức phân bổ kinh phí:
a) Phân bổ 50% kinh phí Dự án 5 để thực hiện hoạt động nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình tại cấp tỉnh. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan thực hiện.
b) Phân bổ 50% kinh phí Dự án 5 để thực hiện thực hiện hoạt động nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình tại các địa phương. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì thực hiện. Kinh phí phân bổ cho từng địa phương được xác định theo tiêu chí, hệ số, tổng hệ số tiêu chí tại Bảng 3./.
- 1Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách nhà nước các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Tĩnh
- 3Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển kinh phí sự nghiệp nguồn Ngân sách Nhà nước; tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách nhà nước các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Tĩnh
- 9Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển kinh phí sự nghiệp nguồn Ngân sách Nhà nước; tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 66/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực