Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2011/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 19 tháng 7 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 ;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 1265/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (có định mức chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
( Ban hành kèm theo Nghị quyết số:66/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
b) Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng ngân sách Nhà nước khi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Nguồn kinh phí, lập dự toán
a) Nguồn kinh phí
Ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
b) Lập dự toán
Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cơ quan, đơn vị (gọi tắt là đơn vị) được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp lập dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổng hợp chung vào dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp phát sinh ngoài dự toán ngân sách đã được giao từ đầu năm thì đơn vị xin cấp bổ sung.
3. Quản lý và sử dụng
Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện hành.
1. Nội dung chi
1. Chi hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật các cấp, bao gồm:
- Chi tổ chức các cuộc hội thảo nghiệp vụ, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng;
- Chi văn phòng phẩm và biên soạn tài liệu phục vụ các hoạt động của Hội đồng;
- Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra;
- Chi sơ kết, tổng kết, khen thưởng.
2. Chi thực hiện công tác thông tin, truyền thông phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, bao gồm:
Các báo, tạp chí, đài truyền thanh, truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin và hộp tin, trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử; phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua băng rôn, khẩu hiệu, pano, áp phích và các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật khác.
3. Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, bao gồm:
- Biên soạn đề cương giới thiệu Luật, Pháp lệnh;
- Biên soạn, in, phát hành các tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp từng đối tượng (tờ gấp, sách pháp luật phổ thông, sách nghiệp vụ, băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật và các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật khác);
- Biên dịch, in và phát hành tài liệu pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số;
- Chi biên soạn tài liệu tham khảo và hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng chương trình, rà soát cập nhật chương trình bài giảng cho giáo viên và người học.
4. Chi thực hiện việc phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, giải đáp pháp luật trực tiếp cho nhân dân, sinh hoạt chuyên đề, duy trì và tổ chức hoạt động của các Câu lạc bộ pháp luật, bao gồm:
- Chi mua, sao chụp tài liệu liên quan đến nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Cung cấp thông tin pháp luật thông qua các tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật và các ấn phẩm, tài liệu pháp luật khác;
- Chi công tác phí cho các cán bộ tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, tham gia sinh hoạt chuyên đề với Câu lạc bộ pháp luật;
- Chi mua hoặc thuê trang thiết bị phục vụ hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và sinh hoạt của Câu lạc bộ pháp luật;
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật; tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật;
- Chi sơ kết, tổng kết hoạt động của Câu lạc bộ pháp luật;
- Chi phiên dịch tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số;
5. Chi xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, xã, phường, thị trấn, khu dân cư, bao gồm: Mua tài liệu, sách pháp luật cho tủ sách mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài liệu pháp luật mới cho tủ sách phù hợp với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân dân và một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật.
6. Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục pháp luật.
7. Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật; thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức các hoạt động hỗ trợ tìm hiểu pháp luật trong nhà trường.
8. Chi tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở các cấp, báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên, nhà giáo và người học. Đối với các khoá tập huấn, bồi dưỡng có cấp chứng chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn đề thi, đáp án và chấm thi.
9. Chi tổ chức các hội nghị cộng tác viên, hoà giải viên; hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; triển khai kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện Chương trình, Đề án; các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.
10. Chi thù lao cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật và tổ hoà giải cơ sở.
11. Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
- Chi thù lao cho hòa giải viên;
- Chi sơ kết, tổng kết các hoạt động hòa giải;
- Chi thi đua, khen thưởng;
- Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho hòa giải viên; chi in ấn các biểu mẫu, sổ sách báo cáo.
12. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát trong tỉnh về nhu cầu phổ biến, giáo dục pháp luật của các tầng lớp nhân dân; nhận thức pháp luật của học sinh, sinh viên; khảo sát việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật; điều tra, khảo sát để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực hiện các Đề án đã được phê duyệt.
13. Chi thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; sơ kết, tổng kết; chi khen thưởng cho tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
14. Chi mua trang thiết bị, tài sản phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
15. Chi quản lý, điều hành đề án, chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp, bao gồm:
- Chi xây dựng, xét duyệt đề cương chi tiết, tổng hợp hoàn chỉnh đề cương, lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch;
- Chi công tác phí đi chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; chi viết báo cáo tổng kết đánh giá tình hình thực hiện; chi thanh toán tiền làm thêm giờ; chi văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc đề án, chương trình, kế hoạch.
2. Mức chi
Các mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành.
3. Một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
Stt | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú | |||
I | XÂY DỰNG VÀ XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH |
| Tỉnh | Huyện | Xã |
| |
1 | Xây dựng đề cương |
|
|
|
|
| |
a | Xây dựng đề cương chi tiết | đề cương | 900.000 | 800.000 | 600.000 |
| |
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | chương trình, đề án | 750.000 | 600.000 | 450.000 |
| |
2 | Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch |
|
|
|
|
| |
a | Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200.000 |
|
|
| |
b | Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150.000 |
|
|
| |
c | Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 70.000 |
|
|
| |
d | Nhận xét, phản biện | Bài viết | 200.000 |
|
|
| |
3 | Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý | Bài viết | 300.000 |
|
| Trường hợp không thành lập Hội đồng | |
II | CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH |
|
|
|
|
| |
1 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên. |
|
|
|
|
| |
a | Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật. | Người/buổi | 200.000 | 150.000 | 120.000 |
| |
b | Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách…phục vụ công tác hòa giải | Tổ/tháng |
|
| 80.000 |
| |
c | Thù lao hòa giải viên | Vụ việc/tổ |
|
| 120.000 | Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở | |
2 | Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật sang tiếng dân tộc | Trang | 60.000 | 60.000 | 60.000 | Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc | |
3 | Duy trì và tổ chức hoạt động của các Câu lạc bộ pháp luật. |
|
|
|
|
| |
a | Chi ra mắt và duy trì, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật. | Người/ngày |
|
| 20.000 | Không quá 1 ngày | |
b | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật. | Người/buổi |
|
| 5.000 |
| |
4 | Chi phiên dịch tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số. | Ngày | 15% mức lương tối thiểu |
| |||
5 | Chi tổ chức các cuộc thi |
|
|
| |||
a | Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm | Đề thi | Thực hiện theo quy định của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia |
| |||
b | Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người) | Người/ngày | 150.000 | 100.000 | 100.000 | Không quá 5 ngày | |
c | Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thư ký thành viên Hội đồng thi) | Người/ngày | 150.000 | 100.000 | 100.000 | Không quá 3 ngày | |
d | Chi giải thưởng | Giải thưởng |
|
|
|
| |
Giải nhất tập thể |
| 1.500.000 | 1.000.000 | 800.000 |
| ||
Giải nhì tập thể |
| 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
| ||
Giải ba tập thể |
| 800.000 | 600.000 | 400.000 |
| ||
Giải khuyến khích tập thể |
| 500.000 | 400.000 | 300.000 |
| ||
Giải nhất cá nhân |
| 750.000 | 600.000 | 500.000 |
| ||
Giải nhì cá nhân |
| 500.000 | 500.000 | 400.000 |
| ||
Giải ba cá nhân |
| 400.000 | 400.000 | 250.000 |
| ||
Giải khuyến khích cá nhân |
| 250.000 | 200.000 | 150.000 |
| ||
- 1Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 253/2010/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Kế hoạch 2720/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 2666/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2017
- 1Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 2666/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2017
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 253/2010/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Kế hoạch 2720/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Nghị quyết 66/2011/NQ-HĐND thông qua định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 66/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hà Ngọc Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra