Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 175/TTr-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng gồm các nội dung sau:
1. Tại Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022
a) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét các báo cáo sau đây:
- Báo cáo công tác 06 tháng năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các báo cáo 06 tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh: Báo cáo về kinh tế - xã hội; báo cáo về thực hiện ngân sách nhà nước; báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; báo cáo phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; báo cáo việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri;
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp thường lệ cuối năm 2021;
- Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
- Báo cáo tình hình giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp HĐND tỉnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2021 - 2026;
- Báo cáo về việc thi hành pháp luật trong một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật;
- Báo cáo khác theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Tiến hành hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Tại Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022
a) Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét các báo cáo sau đây:
- Báo cáo công tác năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các báo cáo năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh: Báo cáo về kinh tế - xã hội; báo cáo về thực hiện ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước; báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; báo cáo phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; báo cáo việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri;
- Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022;
- Báo cáo tình hình giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp HĐND tỉnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2021 - 2026;
- Báo cáo về việc thi hành pháp luật trong một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật;
- Báo cáo khác theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Tiến hành hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Giám sát chuyên đề
3.1. Giám sát việc giải quyết các ý kiến kiến nghị của cử tri, đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân.
3.2. Giám sát việc thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 22/4/2019 của Chính phủ và Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3.3 Giám sát kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 94/2019/QH14 của Quốc hội về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách Nhà nước và Nghị định số 41/2020/NĐ- CP về gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3.4. Giám sát tình hình quản lý và cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng từ năm 2017 đến nay.
3.5. Giám sát tình hình quản lý, sử dụng đất và giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3.6. Giám sát tình hình xây dựng lực lượng và thực hiện chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2018 - 2021.
3.7. Giám sát về công tác quản lý, tuyển dụng, sử dụng cán bộ công chức tại một số sở, ngành, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3.8. Giám sát việc thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng tỉnh đối với hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn.
3.9. Giám sát kết quả công tác tuyển sinh và thực hiện chế độ, chính sách đối với học sinh tại các trường Phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn từ năm 2018 - 2021.
3.10. Tái giám sát kết quả việc thực hiện Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ di dân, thực hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
3.11. Giám sát kết quả triển khai, thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2018 - 2022.
3.12. Giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ công tác phòng chống dịch và các đối tượng bị ảnh hưởng của dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3.13. Giám sát việc thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa tỉnh Cao Bằng từ năm 2019 cho đến nay.
3.14. Giám sát tình hình thực hiện Luật Xuất bản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
3.15. Giám sát việc quản lý, sử dụng đất đai công sở, tài sản công ở các đơn vị hành chính sau sáp nhập; các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập sau sắp xếp.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp giữa năm 2023.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2021 về chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 3Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII
- 1Luật xuất bản 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 4Nghị quyết 94/2019/QH14 về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước do Quốc hội ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7Nghị định 41/2020/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
- 8Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2021 về chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 10Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 11Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII
Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 64/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Triệu Đình Lê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra