HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/NQ-HĐBCQG | Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13;
Xét đề nghị của Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của Trưởng Tiểu ban nhân sự,
QUYẾT NGHỊ:
Tổng số đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV trong cả nước là 184.
1- Thành phố Hà Nội
Số đơn vị bầu cử là mười.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai mươi chín.
Đơn vị số 1:
Gồm các quận: Hoàn Kiếm, Long Biên và huyện Đông Anh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các quận: Ba Đình, Đống Đa và Hai Bà Trưng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các quận: Cầu Giấy, Nam Từ Liêm và Thanh Xuân.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 4:
Gồm quận Hoàng Mai và huyện Gia Lâm.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 5:
Gồm các quận: Tây Hồ, Bắc Từ Liêm và huyện Hoài Đức.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 6:
Gồm quận Hà Đông và các huyện: Thanh Trì, Thanh Oai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 7:
Gồm thị xã Sơn Tây và các huyện: Phúc Thọ, Ba Vì, Đan Phượng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 8:
Gồm các huyện: Quốc Oai, Chương Mỹ và Thạch Thất.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 9:
Gồm các huyện: Ứng Hòa, Mỹ Đức, Phú Xuyên và Thường Tín.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 10:
Gồm huyện Sóc Sơn và huyện Mê Linh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
2- Thành phố Hồ Chí Minh
Số đơn vị bầu cử là mười.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba mươi.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Thủ Đức.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm Quận 1, Quận 3 và quận Bình Thạnh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm Quận 5, Quận 8 và Quận 11.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 4:
Gồm Quận 10 và Quận 12.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 5:
Gồm quận Tân Bình và quận Tân Phú.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 6:
Gồm quận Bình Tân.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 7:
Gồm quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 8:
Gồm Quận 6 và huyện Bình Chánh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 9:
Gồm Quận 4, Quận 7 và các huyện: Nhà Bè, Cần Giờ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 10:
Gồm huyện Củ Chi và huyện Hóc Môn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
3- Thành phố Hải Phòng
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là chín.
Đơn vị số 1:
Gồm các quận: Hồng Bàng, Lê Chân và các huyện: Thủy Nguyên, Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các quận: Ngô Quyền, Hải An, Đồ Sơn và các huyện: An Dương, Kiến Thụy.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các quận: Kiến An, Dương Kinh và các huyện: An Lão, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
4- Thành phố Đà Nẵng
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê và Liên Chiểu.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các quận: Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ và các huyện: Hoàng Sa, Hòa Vang.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
5- Thành phố Cần Thơ
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm các quận: Ninh Kiều, Cái Răng và huyện Phong Điền.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các quận: Bình Thủy, Ô Môn và huyện Thới Lai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm quận Thốt Nốt và các huyện: Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
6 - Tỉnh An Giang
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là chín.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Long Xuyên và các huyện: Thoại Sơn, Châu Thành.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Tân Châu và các huyện: Chợ Mới, Phú Tân.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thành phố Châu Đốc và các huyện: An Phú, Tịnh Biên, Tri Tôn, Châu Phú.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
7- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Vũng Tàu và các huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Côn Đảo.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ và các huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
8- Tỉnh Bạc Liêu
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Bạc Liêu và các huyện: Vĩnh Lợi, Hoà Bình.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Giá Rai và các huyện: Phước Long, Hồng Dân, Đông Hải.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
9- Tỉnh Bắc Kạn
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Ba Bể, Ngân Sơn, Na Rì và Pác Nặm.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Bắc Kạn và các huyện: Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
10- Tỉnh Bắc Giang
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là chín.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn và Lục Nam.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Bắc Giang và các huyện: Yên Thế, Lạng Giang, Yên Dũng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Tân Yên, Hiệp Hòa và Việt Yên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
11- Tỉnh Bắc Ninh
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Bắc Ninh và huyện Quế Võ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Từ Sơn và các huyện: Tiên Du, Yên Phong.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Lương Tài, Gia Bình và Thuận Thành.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
12- Tỉnh Bến Tre
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Bến Tre và các huyện: Châu Thành, Bình Đại.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm huyện Giồng Trôm và huyện Ba Tri.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Thạnh Phú, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam và Mỏ Cày Bắc.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
13- Tỉnh Bình Dương
Số đơn vị bầu cử là bốn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là mười một.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Thủ Dầu Một và thị xã Tân Uyên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Dĩ An.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm thành phố Thuận An.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 4:
Gồm thị xã Bến Cát và các huyện: Dầu Tiếng, Bàu Bàng, Phú Giáo, Bắc Tân Uyên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
14- Tỉnh Bình Định
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Quy Nhơn và các huyện: Tuy Phước, Vân Canh, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã An Nhơn và các huyện: Phù Cát, Hoài Ân.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã Hoài Nhơn và các huyện: An Lão, Phù Mỹ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
15- Tỉnh Bình Phước
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thị xã Bình Long và các huyện: Bù Đốp, Bù Gia Mập, Chơn Thành, Hớn Quản, Lộc Ninh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Đồng Xoài, thị xã Phước Long và các huyện: Đồng Phú, Phú Riềng, Bù Đăng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
16- Tỉnh Bình Thuận
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Tuy Phong, Bắc Bình và Phú Quý.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Phan Thiết và các huyện: Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã La Gi và các huyện: Đức Linh, Tánh Linh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
17- Tỉnh Cà Mau
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Cà Mau và các huyện: Thới Bình, U Minh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Cái Nước, Phú Tân và Trần Văn Thời.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn và Ngọc Hiển.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
18- Tỉnh Cao Bằng
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Bảo Lạc, Bảo Lâm, Nguyên Bình, Hà Quảng và Hòa An.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Cao Bằng và các huyện: Quảng Hòa, Trùng Khánh, Hạ Lang, Thạch An.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
19- Tỉnh Đắk Lắk
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là chín.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Buôn Ma Thuột và các huyện: Buôn Đôn, Ea Súp, Cư M'Gar.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Krông Bông, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk, Cư Kuin và Krông Ana.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã Buôn Hồ và các huyện: Ea H'Leo, Krông Búk, Krông Năng, Ea Kar.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
20- Tỉnh Đắk Nông
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Krông Nô, Cư Jút và Đắk Mil.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Gia Nghĩa và các huyện: Đắk Glong, Đắk R'Lấp, Tuy Đức, Đắk Song.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
21- Tỉnh Điện Biên
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Điện Biên Phủ và các huyện: Điện Biên Đông, Mường Ảng, Điện Biên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Mường Lay và các huyện: Mường Chà, Nậm Pồ, Mường Nhé, Tuần Giáo, Tủa Chùa.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
22- Tỉnh Đồng Nai
Số đơn vị bầu cử là bốn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là mười hai.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Biên Hòa.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Vĩnh Cửu, Trảng Bom và Thống Nhất.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Long Thành, Nhơn Trạch và Cẩm Mỹ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 4:
Gồm thành phố Long Khánh và các huyện: Xuân Lộc, Định Quán, Tân Phú.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
23- Tỉnh Đồng Tháp
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là tám.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Hồng Ngự và các huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Cao Lãnh và các huyện: Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thành phố Sa Đéc và các huyện: Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
24- Tỉnh Gia Lai
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là tám.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Pleiku và các huyện: Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã An Khê và các huyện: Kbang, Kông Chro, Đak Pơ, Mang Yang, Đak Đoa.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã Ayun Pa và các huyện: Krông Pa, Ia Pa, Phú Thiện, Chư Sê, Chư Pưh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
25- Tỉnh Hà Giang
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Hà Giang và các huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, Hoàng Su Phì và Xín Mần.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
26- Tỉnh Hà Nam
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Phủ Lý và các huyện: Thanh Liêm, Bình Lục.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Duy Tiên và các huyện: Kim Bảng, Lý Nhân.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
27- Tỉnh Hà Tĩnh
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Hà Tĩnh, thị xã Kỳ Anh và các huyện: Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Hương Khê.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Thạch Hà, Can Lộc, Nghi Xuân và Lộc Hà.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã Hồng Lĩnh và các huyện: Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
28- Tỉnh Hải Dương
Số đơn vị bầu cử là bốn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là chín.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và huyện Kim Thành.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Hải Dương và các huyện: Nam Sách, Thanh Hà.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Gia Lộc, Tứ Kỳ và Cẩm Giàng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 4:
Gồm các huyện: Bình Giang, Thanh Miện và Ninh Giang.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
29- Tỉnh Hậu Giang
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Vị Thanh và các huyện: Vị Thủy, Châu Thành, Châu Thành A.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Ngã Bảy, thị xã Long Mỹ và các huyện: Phụng Hiệp, Long Mỹ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
30- Tỉnh Hoà Bình
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Hòa Bình và các huyện: Đà Bắc, Lương Sơn, Mai Châu, Tân Lạc.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Kim Bôi, Cao Phong, Lạc Sơn, Lạc Thủy và Yên Thủy.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
31- Tỉnh Hưng Yên
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Hưng Yên và các huyện: Kim Động, Khoái Châu, Yên Mỹ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Tiên Lữ, Phù Cừ và Ân Thi.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã Mỹ Hào và các huyện: Văn Giang, Văn Lâm.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
32- Tỉnh Khánh Hòa
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Nha Trang.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm thành phố Cam Ranh và các huyện: Khánh Vĩnh, Diên Khánh, Cam Lâm, Khánh Sơn, Trường Sa.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
33- Tỉnh Kiên Giang
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là tám.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Tân Hiệp, Kiên Hải, Giồng Riềng và Gò Quao.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng và Châu Thành.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc và các huyện: Kiên Lương, Hòn Đất, Giang Thành.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
34- Tỉnh Kon Tum
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Kon Tum và các huyện: Kon Plông, Kon Rẫy, Sa Thầy, Ia H’Drai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Đắk Hà, Đắk Tô, Tu Mơ Rông, Ngọc Hồi và Đắk Glei.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
35- Tỉnh Lai Châu
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Lai Châu và các huyện: Than Uyên, Tân Uyên, Tam Đường.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Phong Thổ, Mường Tè, Sìn Hồ và Nậm Nhùn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
36- Tỉnh Lạng Sơn
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Bắc Sơn, Bình Gia, Văn Quan, Chi Lăng và Hữu Lũng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Lạng Sơn và các huyện: Tràng Định, Văn Lãng, Cao Lộc, Lộc Bình, Đình Lập.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
37- Tỉnh Lào Cai
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Lào Cai và các huyện: Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Sa Pa và các huyện: Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
38- Tỉnh Lâm Đồng
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Lâm Hà, Đam Rông và Di Linh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm thành phố Bảo Lộc và các huyện: Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
39- Tỉnh Long An
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là tám.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức và Tân Trụ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Tân An và các huyện: Châu Thành, Cần Đước, Cần Giuộc.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã Kiến Tường và các huyện: Thủ Thừa, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
40 - Tỉnh Nam Định
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là tám.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Nam Định và các huyện: Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Nam Trực, Nghĩa Hưng và Hải Hậu.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Xuân Trường, Giao Thủy và Trực Ninh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
41- Tỉnh Nghệ An
Số đơn vị bầu cử là năm.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là mười ba.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Anh Sơn và Đô Lương.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Thái Hoà và các huyện: Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã Hoàng Mai và các huyện: Yên Thành, Quỳnh Lưu.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 4:
Gồm thành phố Vinh và các huyện: Thanh Chương, Nam Đàn, Hưng Nguyên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 5:
Gồm thị xã Cửa Lò và các huyện: Diễn Châu, Nghi Lộc.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
42- Tỉnh Ninh Bình
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Ninh Bình và các huyện: Nho Quan, Gia Viễn, Hoa Lư.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Tam Điệp và các huyện: Kim Sơn, Yên Khánh, Yên Mô.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
43- Tỉnh Ninh Thuận
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và các huyện: Ninh Hải, Thuận Bắc.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Bác Ái, Ninh Sơn, Thuận Nam và Ninh Phước.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
44- Tỉnh Phú Thọ
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Việt Trì và các huyện: Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Phú Thọ và các huyện: Phù Ninh, Lâm Thao, Đoan Hùng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Thanh Ba, Hạ Hòa và Cẩm Khê.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
45- Tỉnh Phú Yên
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thị xã Đông Hòa và các huyện: Phú Hòa, Tây Hòa, Sơn Hòa, Sông Hinh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu và các huyện: Đồng Xuân, Tuy An.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
46- Tỉnh Quảng Bình
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thị xã Ba Đồn và các huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Trạch, Quảng Ninh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Đồng Hới và các huyện: Lệ Thủy, Bố Trạch.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
47- Tỉnh Quảng Nam
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thị xã Điện Bàn và các huyện: Đại Lộc, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Hội An và các huyện: Duy Xuyên, Quế Sơn, Nông Sơn, Thăng Bình, Hiệp Đức.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thành phố Tam Kỳ và các huyện: Núi Thành, Tiên Phước, Nam Trà My, Bắc Trà My, Phú Ninh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
48- Tỉnh Quảng Ngãi
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Trà Bồng, Sơn Tây và Sơn Hà.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Quảng Ngãi và các huyện: Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Lý Sơ n.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã Đức Phổ và các huyện: Mộ Đức, Ba Tơ, Minh Long.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
49- Tỉnh Quảng Ninh
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là tám.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Uông Bí và các thị xã: Đông Triều, Quảng Yên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thành phố Móng Cái và các huyện: Vân Đồn, Cô Tô, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
50- Tỉnh Quảng Trị
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Đakrông, Hướng Hóa và huyện đảo Cồn Cỏ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị và các huyện: Triệu Phong, Cam Lộ, Hải Lăng.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
51- Tỉnh Sóc Trăng
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Sóc Trăng và các huyện: Châu Thành, Kế Sách, Long Phú, Cù Lao Dung.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Ngã Năm và các huyện: Mỹ Tú, Thạnh Trị.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã Vĩnh Châu và các huyện: Mỹ Xuyên, Trần Đề.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
52- Tỉnh Sơn La
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Sơn La và các huyện: Thuận Châu, Mai Sơn, Yên Châu.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Mường La, Sông Mã, Sốp Cộp và Quỳnh Nhai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Phù Yên và Bắc Yên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
53- Tỉnh Tây Ninh
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thị xã Trảng Bàng và các huyện: Bến Cầu, Gò Dầu, Châu Thành.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Tây Ninh, thị xã Hòa Thành và các huyện: Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
54- Tỉnh Thái Bình
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là chín.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Vũ Thư, Hưng Hà và Quỳnh Phụ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm huyện Đông Hưng và huyện Thái Thụy.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thành phố Thái Bình và các huyện: Tiền Hải, Kiến Xương.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
55 - Tỉnh Thái Nguyên
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Đại Từ, Định Hóa và Phú Lương.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Thái Nguyên và các huyện: Đồng Hỷ, Võ Nhai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên và huyện Phú Bình.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
56- Tỉnh Thanh Hóa
Số đơn vị bầu cử là năm.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là mười bốn.
Đơn vị số 1:
Gồm các thành phố: Thanh Hóa, Sầm Sơn và các huyện: Hoằng Hóa, Đông Sơn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Bỉm Sơn và các huyện: Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Vĩnh Lộc, Thạch Thành.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã Nghi Sơn và các huyện: Quảng Xương, Nông Cống, Như Xuân, Như Thanh.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 4:
Gồm các huyện: Triệu Sơn, Thiệu Hóa, Yên Định và Thọ Xuân.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 5:
Gồm các huyện: Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát, Lang Chánh, Bá Thước, Ngọc Lặc, Thường Xuân và Cẩm Thủy.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
57- Tỉnh Thừa Thiên Huế
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là bảy.
Đơn vị số 1:
Gồm thị xã Hương Trà và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, A Lưới.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Huế và thị xã Hương Thuỷ.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 3:
Gồm các huyện: Phú Vang, Phú Lộc và Nam Đông.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
58- Tỉnh Tiền Giang
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là tám.
Đơn vị số 1:
Gồm thị xã Cai Lậy và các huyện: Cái Bè, Cai Lậy.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thành phố Mỹ Tho và các huyện: Tân Phước, Châu Thành.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm thị xã Gò Công và các huyện: Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
59 - Tỉnh Trà Vinh
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Trà Vinh và các huyện: Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Duyên Hải và các huyện: Châu Thành, Cầu Ngang, Trà Cú, Duyên Hải.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
60- Tỉnh Tuyên Quang
Số đơn vị bầu cử là ba.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm các huyện: Na Hang, Lâm Bình và Chiêm Hóa.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 2:
Gồm huyện Hàm Yên và huyện Yên Sơn.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
Đơn vị số 3:
Gồm thành phố Tuyên Quang và huyện Sơn Dương.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là hai.
61- Tỉnh Vĩnh Long
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Vĩnh Long và các huyện: Long Hồ, Mang Thít, Tam Bình.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Bình Minh và các huyện: Bình Tân, Trà Ôn, Vũng Liêm.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
62- Tỉnh Vĩnh Phúc
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm các thành phố: Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện: Vĩnh Tường, Yên Lạc.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm các huyện: Sông Lô, Tam Dương, Tam Đảo, Lập Thạch và Bình Xuyên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
63- Tỉnh Yên Bái
Số đơn vị bầu cử là hai.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là sáu.
Đơn vị số 1:
Gồm thành phố Yên Bái và các huyện: Yên Bình, Trấn Yên, Lục Yên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Đơn vị số 2:
Gồm thị xã Nghĩa Lộ và các huyện: Văn Chấn, Trạm Tấu, Mù Cang Chải, Văn Yên.
Số đại biểu Quốc hội được bầu là ba.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA |
- 1Công văn 64/VPHĐBCQG-TT năm 2021 về tiếp tục triển khai các công việc chuẩn bị tổ chức bầu cử do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 2Công văn 706/UBTVQH14-CTĐB năm 2021 về điều chỉnh lần thứ nhất số lượng cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội khóa XV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2011 – 2016 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 66/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2011 – 2016 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 65/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2011 – 2016 do Chính phủ ban hành
- 1Công văn 64/VPHĐBCQG-TT năm 2021 về tiếp tục triển khai các công việc chuẩn bị tổ chức bầu cử do Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- 2Công văn 706/UBTVQH14-CTĐB năm 2021 về điều chỉnh lần thứ nhất số lượng cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội khóa XV do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 4Nghị quyết 65/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2011 – 2016 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 66/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2011 – 2016 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 67/NQ-CP năm 2011 về phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang nhiệm kỳ 2011 – 2016 do Chính phủ ban hành
Nghị quyết 64/NQ-HĐBCQG năm 2021 về số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành
- Số hiệu: 64/NQ-HĐBCQG
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/03/2021
- Nơi ban hành: Hội đồng bầu cử quốc gia
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực