- 1Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 2398/TTg-KTN năm 2011 về chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Chỉ thị 19/CT-TTg năm 2012 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2012/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
V/V PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.
Căn cứ Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013 - 2015;
Sau khi xem xét báo cáo của UBND tỉnh Bắc Ninh về tình hình, kết quả đầu tư XDCB năm 2012, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB năm 2012:
Năm 2012 là năm thứ 2 thực hiện kế hoạch 5 năm 2011- 2015 trong điều kiện nền kinh tế của cả nước gặp nhiều khó khăn, hàng tồn kho lớn, sản xuất khó khăn, nguồn vốn đầu tư cho các dự án đầu tư XDCB hạn chế và thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 về tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và vốn TPCP. Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB tại các địa phương. UBND tỉnh đã có nhiều nỗ lực trong điều hành công tác quản lý đầu tư XDCB, ban hành nhiều văn bản cụ thể hóa triển khai thực hiện trên địa bàn. Vì vậy, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB năm 2012 đã có nhiều chuyển biến tích cực. Nhiều hạng mục cơ sở hạ tầng thiết yếu được tập trung đầu tư, đặc biệt là những nỗ lực trong việc thực hiện tốt các công trình trọng điểm. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2012 đã phân bổ đến hết 30/10/2012 là 2.857,26 tỷ đồng; tổng kế hoạch vốn thanh toán trực tiếp đối với các dự án XDCB năm 2012 là 1.616,3 tỷ đồng; tổng khối lượng hoàn thành của các dự án đầu tư XDCB của tất cả các nguồn vốn từ 01/01/2012 đến hết 31/10/2012 đạt 1.154,36 tỷ đồng; việc giải ngân dự kiến cơ bản hoàn thành theo kế hoạch giao vốn.
Tuy nhiên, công tác quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh vẫn còn một số hạn chế: Đầu tư còn dàn trải, chưa tập trung; nợ đọng đầu tư xây dựng cơ bản còn nhiều; công tác về đấu thầu, giám sát đánh giá đầu tư còn hạn chế, một số công trình xây dựng dở dang, chưa phát huy tác dụng,...
Điều 2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2013 và kế hoạch trung hạn năm 2013 - 2015:
1. Nguyên tắc chung
1.1.Việc phân bổ vốn đầu tư phải bám sát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, kế hoạch đầu tư xây dựng trung hạn, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và các quy định hiện hành. Chủ động từng bước điều chỉnh cơ cấu đầu tư theo hướng giảm dần đầu tư công. Tăng cường các biện pháp huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước để đầu tư vào các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có khả năng thu hồi vốn theo hướng xã hội hóa và hình thức đầu tư khác như: BOT, BOO, BT, PPP…
1.2. Việc phân bổ vốn trên cơ sở cân đối nguồn vốn khả thi, đảm bảo tập trung. không dàn trải, nhằm hạn chế nợ đọng:
- Đối với những công trình thật sự có hiệu quả, mức vốn hoàn thiện không lớn thì tập trung bố trí vốn đầu tư dứt điểm để đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả.
- Đối với những công trình có khả năng khai thác từng phần thì hoàn thiện đưa vào sử dụng từng hạng mục theo khả năng nguồn vốn cho phép; các hạng mục còn lại phải kiên quyết đình hoãn.
- Đối với những công trình dở dang khác, cần có giải pháp xử lý phù hợp (như chuyển đổi hình thức đầu tư) hoặc kiên quyết tạm dừng thực hiện.
1.3. Việc phân bổ vốn đảm bảo cân đối cơ cấu vốn theo chỉ tiêu pháp lệnh ở lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và khoa học công nghệ; vùng, địa bàn khó khăn và một số lĩnh vực khác: Giao thông, thuỷ lợi, môi trường, hạ tầng nông nghiệp nông thôn phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh.
1.4. Việc phân bổ nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất sau khi chi trả xây dựng hạ tầng chính dự án, trích lập quỹ phát triển đất và xử lý điều hòa chung theo quy định sẽ phân bổ dựa trên nguyên tắc: Tập trung phân bổ cho các công trình, dự án trọng điểm; ưu tiên thanh toán cho các công trình có khối lượng hoàn thành lớn của tỉnh đặt trên địa bàn thành phố, thị xã và các huyện có nguồn thu từ đất. Nguồn thu xổ số kiến thiết phân bổ tập trung cho tỉnh vào các lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế. Nguồn tăng thu (nếu có) tập trung các công trình trọng điểm và các công trình đã có phê duyệt quyết toán. Nguồn vốn huy động theo khoản 3 điều 8 Luật Ngân sách nhà nước chỉ tập trung cho công trình trọng điểm.
1.5. Ưu tiên các công trình khẩn cấp cần đầu tư xây dựng và hoàn thành ngay nhằm tránh gây nguy hại trực tiếp đến sức khoẻ, tài sản và tính mạng của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và giảm nhẹ thiên tai: Nông nghiệp, giao thông, giáo dục, y tế; quốc phòng, an ninh.
2. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư.
2.1. Các công trình trọng điểm, các dự án xử lý khẩn cấp hoặc theo sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Thường trực HĐND, UBND tỉnh (nếu có).
2.2. Trả nợ các khoản vay KBNN, ngân hàng phát triển.
2.3. Hoàn ứng các công trình đã ứng trước dự toán của năm kế hoạch.
2.4. Đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA, trái phiếu Chính phủ và Chương trình mục tiêu quốc gia.
2.5. Trả nợ khối lượng hoàn thành đối với các công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhưng chưa được bố trí đủ vốn thanh toán.
2.6. Các dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch: Các dự án này phải có khối lượng hoàn thành so với tổng mức đầu tư đến ngày 31 tháng 10 năm trước đạt tối thiểu 80% đối với các dự án nhóm A; 75% đối với dự án nhóm B; 60% đối với dự án nhóm C. Vốn được phân bổ ưu tiên thanh toán khối lượng XDCB đã hoàn thành.
2.7. Các công trình chuyển tiếp, có khối lượng lớn và các dự án khác. Vốn được phân bổ ưu tiên thanh toán khối lượng XDCB đã hoàn thành.
3. Các nguyên tắc khác.
3.1. Chỉ được bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn xử lý nợ đọng theo lộ trình quy định. Trong trường hợp dự án khởi công mới phải là dự án nêu tại khoản 2.1 của mục thứ tự ưu tiên và phải có đủ các thủ tục đầu tư theo quy định. Mức vốn bố trí cho dự án mới năm kế hoạch phải đảm bảo nguyên tắc tổng số vốn bố trí cho từng dự án mới (gồm vốn ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác), so với tổng mức đầu tư của dự án được duyệt phải đảm bảo tối thiểu bằng 15% đối với dự án nhóm A; 20% đối với dự án nhóm B; 35% đối với dự án nhóm C; đồng thời, phải thực hiện đình hoãn một số dự án để tập trung xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản. Các cơ quan đơn vị có nợ đọng XDCB mới thì không được bố trí vốn cho việc khởi công mới các dự án.
3.2. Việc bố trí vốn đầu tư đối với các dự án chuyển tiếp phải đảm bảo dự án nhóm B hoàn thành trong 5 năm, nhóm C hoàn thành trong 3 năm. Đồng thời vốn bố trí ưu tiên cho thanh toán khối lượng đã hoàn thành. Không dùng vốn bố trí kế hoạch để thực hiện tiếp khối lượng XDCB khi chưa thanh toán hết khối lượng đã hoàn thành.
3.3. Đối với công trình dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm trước năm kế hoạch (có khối lượng hoàn thành so với tổng mức đầu tư đến ngày 31 tháng 10 cùng năm đạt tối thiểu 90% đối với dự án nhóm A, 80% đối với dự án nhóm B, 70% đối với dự án nhóm C) và số vốn đã bố trí để thanh toán cho khối lượng hoàn thành đạt trên 80% thì sẽ không tiếp tục bố trí vốn trong năm kế hoạch, yêu cầu các chủ đầu tư hoàn tất các thủ tục quyết toán, khi nào có quyết định phê duyệt quyết toán tỉnh sẽ cân đối bố trí chi trả.
3.4. Cân đối bổ sung từ vốn đầu tư XDCB tập trung của tỉnh giao cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển hiện hành. UBND cấp huyện, cấp xã chủ động cân đối nguồn NSĐP mình, các nguồn vốn hợp pháp khác để phân bổ vốn đầu tư cấp mình theo các nguyên tắc nêu trên. Đồng thời xây dựng phương án xử lý nợ đọng XDCB đảm bảo đến hết năm 2015 phải hoàn thành việc xử lý nợ đọng. Từ năm 2013 đảm bảo hàng năm trước ngày 20 tháng 5 phải xử lý được ít nhất 30% tổng khối lượng nợ đọng XDCB trên địa bàn tỉnh.
II. Phân bổ vốn đầu tư phát triển kế hoạch năm 2013 và dự kiến kế hoạch trung hạn 2013 - 2015:
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Nguồn vốn | Năm 2013 | Giai đoạn |
| TỔNG SỐ | 2.350,733 | 6.664,380 |
1) | Đầu tư phát triển trong cân đối NSĐP | 1.780,320 | 5.280,000 |
1.1 | Nguồn từ ngân sách tỉnh | 1.766,820 | 5.250,000 |
a | Nguồn XDCB tập trung | 481.100 | 1.700,000 |
| Trong đó: |
|
|
| Chi đầu tư lĩnh vực GDĐT | 96,000 |
|
| Chi đầu tư lĩnh vực KHCN | 16,000 |
|
b | Nguồn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 897,000 | 2.350,000 |
| Trong đó: |
|
|
| Chi đầu tư lĩnh vực GDĐT | 180,100 |
|
| Chi đầu tư lĩnh vực KHCN | 32,000 |
|
c | Từ nguồn thu trong cân đối ngân sách | 388,720 | 1.200,000 |
| Trong đó: Hỗ trợ doanh nghiệp | 13,000 | 40,000 |
1.2 | Nguồn thu xổ số kiến thiết | 13,500 | 30,000 |
2 | Nguồn vốn ODA | 63,000 | 200,000 |
3 | Hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW | 124,110 | 476,480 |
- | NSTW hỗ trợ theo mục tiêu | 105,803 | 404,040 |
- | Chương trình MTQG | 18,307 | 72,440 |
4 | Vốn Trái phiếu Chính phủ | 383.303 | 707.900 |
- | Trong đó: Thu hồi ứng trước | 120.99 |
|
(Chi tiết phân bổ cho các danh mục dự án theo phụ lục đính kèm)
III. Kế hoạch triển khai các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT):
1. Nguyên tắc ưu tiên thực hiện:
1.1. Đối với các dự án BT đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư; ký hợp đồng chính thức: Các dự án BT đã bố trí nguồn đối ứng (Dự án khác, dự án đấu giá đất. vốn ngân sách, ...) để thanh toán công trình BT, đảm bảo các điều kiện triển khai về vốn, tiến độ, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, cam kết tiến độ bàn giao mặt bằng thì UBND tỉnh chỉ đạo, tiếp tục triển khai thực hiện.
1.2. Đối với các dự án BT chưa được cấp giấy chứng nhận đầu tư ưu tiên triển khai theo thứ tự như sau:
Dự án thuộc danh mục dự án cấp bách tại văn bản số 2398/TTg-KTN ngày 20/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, trên cơ sở bố trí được nguồn đối ứng thanh toán (dự án khác, dự án đấu giá đất, vốn ngân sách, ...) và đảm bảo đầy đủ các điều kiện về triển khai dự án;
Dự án BT đã bố trí được nguồn đối ứng thanh toán bằng dự án khác (nằm trong kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015 của tỉnh), dự án đấu giá đất, vốn ngân sách, ... đồng thời đảm bảo điều kiện triển khai.
1.3. Đối với dự án BT chưa bố trí được nguồn đối ứng để thanh toán công trình BT (ví dụ như: dự án xử lý nước thải tại các huyện, …) đề nghị HĐND tỉnh chỉ đạo cho phép thực hiện trong giai đoạn tiếp theo khi đã cân đối được nguồn thanh toán cho công trình BT.
Trong đó sắp xếp ưu tiên là: Dự án thuộc lĩnh vực giao thông; y tế, giáo dục; văn hoá, du lịch; bảo vệ môi trường; lĩnh vực khác.
1.4. Từ năm 2013 hạn chế tối đa việc lập và công bố danh mục các dự án đầu tư mới theo hình thức BT trên địa bàn tỉnh; chuyển sang thực hiện chủ yếu theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) và hình thức hợp tác Công - Tư (PPP),...
2. Kế hoạch thực hiện các dự án theo hình thức BT:
Căn cứ vào các nguyên tắc ưu tiên thực hiện các dự án theo hình thức BT. UBND tỉnh báo cáo và thống nhất các danh mục dự án với Thường trực HĐND tỉnh. chỉ đạo thực hiện việc triển khai trên địa bàn tỉnh phù hợp với kế hoạch trung hạn 2013 - 2015 và các năm tiếp theo, đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của pháp luật; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp của Hội đồng Nhân dân tỉnh.
IV. Về huy động vốn đầu tư cho các công trình trọng điểm của tỉnh:
1. Đồng ý để UBND tỉnh triển khai lập đề án phát hành Trái phiếu chính quyền địa phương trong năm 2013 và trong kế hoạch trung hạn 2013 - 2015, kỳ hạn vốn huy động 5 năm, số tiền huy động 1.000 tỷ đồng; vay vốn của các tổ chức tín dụng, vốn nhàn rỗi của Kho bạc nhà nước để tập trung đầu tư cho các công trình trọng điểm của tỉnh và một số công trình cấp bách trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo.
Việc huy động vốn của UBND tỉnh đảm bảo thực hiện theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
2. Trường hợp không huy động được vốn đầu tư, cho phép UBND tỉnh giãn tiến độ thực hiện các công trình trọng điểm.
Điều 3. Giao UBND tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại kỳ họp thường kỳ cuối năm 2013 của HĐND tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB KẾ HOẠCH 2013 - 2015 THUỘC NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT | Tên công trình, dự án | Nhóm dự án (A,B,C) | Địa điểm XD | Chủ đầu tư | Quyết định đầu tư (hoặc QĐ điều chỉnh lần gần nhất) | Thời gian KC-HT (theo QĐ phê duyệt | Luỹ kế vốn đã bố trí đến 31/12/2012 | Kế hoạch năm 2012 | Giá trị khối lượng hoàn thành | Tỷ lệ lũy kế KLHT đến 31/10/2012 so với TMĐT | Giá trị cấp phát đã thanh toán | Nhu cầu vốn còn thiếu | Kế hoạch giai đoạn 2013 - 2015 | Ghi chú | ||||||||||
Tổng số | Trong đó | Luỹ kế từ KC đến hết 31/10/2012 | Trong đó: từ 01/01/2012 đến 30/9/2012 | Luỹ kế từ KC đến hết 31/10 /2012 | Trong đó: từ 01/10/2012 đến 31/10/2012 | Trong đó | Tổng số | Trong đó: KH năm 2013 | ||||||||||||||||
Số:…/ QĐ..., ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư được duyệt | KH năm 2012 bố trí đầu năm | Bổ sung trong năm | Thiếu so với giá trị KLHT đến hết 31/12/2012 | Thiếu so với TMĐT | Tổng số | Trong đó | |||||||||||||||||
Vốn XDCB tập trung | Thu sử dụng đất | Từ thu SXKT | ||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16= (14) | 17 | 18 | 19=14-(10+11) | 20=(7)-(10+11) | 21 | 22 | 23 | 24 | 27 | 28 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 4.666,4 | 2012,0 | 1001,0 | 296,7 | 115,1 | 173,6 | 1772,5 | 333,1 | 18,9 | 1187,5,5 | 209,5 | 474,9 | 3368,7 | 830,0 | 399,4 | 169,5 | 216,35 | 13,5 |
|
I | Các dự án, công trình trọng điểm |
|
|
|
| 1,455,0 |
| 49,5 | 60,0 | 5,0 | 55,0 | 110,3 | 25,2 |
| 83,1 | 33,6 | 0,8 | 1345,5 | 90,6 | 40,0 | 36,0 | 4,0 | 0,0 |
|
1 | Đầu tư dự án đường nối TL282-Cầu vượt sông Đuống | A |
| Sở GTVT | 979, ngày 25/7/2012 | 1.308,69 |
| 8,95 | 50,0 | 0,0 | 50,0 | 38,01 | 13,69 | 2,9% | 32,6 | 23,6 | -20,9 | 1249,7 | 50,6 | 31,0 | 31,0 |
|
|
|
2 | Các hạng mục do UBND xã Phù Khê làm chủ đầu tư thuộc dự án khu lưu niệm đồng chí Nguyễn Văn Cừ | B | TX Từ Sơn | UBND xã Phù Khê | 1.529, ngày 30/11/2011 | 51,9 |
| 4,5 | 5,0 | 0,0 | 5,0 | 23,1 | 3,5 |
| 9,5 | 5,0 | 13,6 | 42,4 | 10,0 | 4,0 |
| 4,0 |
| Bổ sung 5 tỷ trong năm 2012 từ nguồn NSTWHTMT |
3 | Khu lưu niệm đồng chí Ngô Gia Tự | B | TX Từ Sơn | UBND TX Từ Sơn | 1017, ngày 07/8/2008 | 94,36 | 2009-2012 | 36,0 | 5,0 | 5,0 | 0,0 | 49,1 | 8,0 | 52,0% | 41,0 | 5,0 | 8,1 | 53,4 | 30,0 | 5,0 | 5,0 |
|
| KT |
II | Lĩnh vực NN, Thủy lợi |
|
|
|
| 92,6 |
| 24,3 | 13,0 | 10,0 | 3,0 | 46,3 | 22,4 |
| 24,3 | 0,0 | 9,1 | 55,3 | 17,0 | 3,0 | 3,0 | 0,0 | 0,0 |
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2013 |
|
|
|
| 92,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đại tu khẩn cấp trạm bơm Như Quỳnh (cũ) | C | Văn Lâm, Hưng Yên | Cty Nam Đuống | 599, ngày 17/5/2012 |
| 2012 | 0,0 | 3,0 | 0,0 | 3,0 | 8,5 | 8,5 | 66,0% | 0,0 | 0,0 | 5,5 | 9,9 | 9,0 | 3,0 | 3,0 |
|
|
|
5 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Lương Tân | B | Yên Phong | Cty Bắc Đuống | 1716, ngày 17/11/2009 | 12,9 | 2009-2011 | 11,0 | 5,0 | 5,0 | 0,0 | 16,7 | 4,1 | 61,1% | 11,0 | 0,0 | 0,6 | 11,2 | 5,0 | 0,0 | 0,0 |
|
|
|
b | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
| 27,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Xuân Viên | B | TP. Bắc Ninh | Cty Bắc Đuống | 1815, ngày 07/12/2009 |
| 2009-2011 | 13,2 | 5,0 | 5,0 | 0,0 | 21,2 | 9,9 | 40,3% | 13,22 |
| 2,9 | 34,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| K KT |
III | Lĩnh vực Giao thông vận tải |
|
|
|
| 52,4 |
| 699,9 | 140,7 | 48,0 | 92,7 | 1260,4 | 199,9 | 18,5 | 813,7 | 114,7 | 419,8 | 1208,6 | 317,0 | 79,5 | 67,5 | 12,0 | 0,0 |
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2012 |
|
|
|
| 2049,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Đường TL283 (Đông Côi- Kênh Bắc) | B | Thuận Thành | Ban QLDA Sở Giao thông | 1471, ngày 10/10/2009 |
| 2009-2012 | 14,1 | 14,3 | 2,0 | 12,3 | 49,1 | 9,8 | 78,8% | 27,6 | 13,5 | 20,6 | 33,8 | 20,0 | 4,0 | 4,0 |
|
| KT |
8 | Đường TL280 (Đông Bình- Lâm Bình) | B | Gia Bình - Lương Tài | Ban QLDA Sở Giao thông | 1092, ngày 05/8/2009 | 62,2 | 2006-2012 | 82,6 | 13,0 | 2,0 | 11,0 | 138,8 | 7,3 | 76,8% | 93,8 | 11,2 | 43,3 | 85,2 | 40,0 | 5,0 | 5,0 |
|
| KT |
9 | Đường TL282 (Đông Bình- Ngụ) | B | Gia Bình | Ban QLDA Sở Giao thông | 975, ngày 15/7/2009 | 180,7 | 2008-2010 | 63,8 | 2,0 | 0,0 | 2,0 | 79,0 | 7,2 | 77,1% | 65,8 | 2,0 | 13,2 | 36,6 | 14,0 | 4,0 | 4,0 |
|
| KT |
10 | Đường vào khu xử lý chất thải bảo vệ môi trường tỉnh BN | B | Quế Võ | Cty Môi trường BN | 367, ngày 16/3/2010 | 102,4 | 2007-2011 | 65,0 | 5,0 | 4,0 | 1,0 | 72,8 | 6,7 | 69,4% | 68,4 | 3,4 | 2,8 | 34,9 | 10,0 | 6,0 | 6,0 |
|
| Chỉ thi công gói nền đường |
11 | Đường nội thị trung tâm thị trấn Thứa | B | Lương Tài | Ban QLDA Lương Tài | 474, ngày 14/4/2010 | 104,9 | 2007-2011 | 29,5 | 8,3 | 2,0 | 6,3 | 48,4 | 0,0 | 94,5% | 37,8 | 8,3 | 10,6 | 13,4 | 10,0 | 3,0 | 3,0 |
|
| KT |
12 | Đường ĐT1-Khu đô thị mới huyện Tiên Du (Đường vào BVĐK huyện Tiên Du) | C | Tiên Du | Ban QLDA huyện Tiên Du | 1669, ngày 18/11/2008 | 51,2 | 2009-2011 | 18,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 36,0 | 0,6 | 82,7% | 18,6 |
| 17,4 | 24,9 | 15,0 | 3,0 | 3,0 |
|
| Huyện |
13 | Đường Huyền Quang | C | TP. Bắc Ninh | Ban QLDA CTCC | 856, ngày 19/7/2011 | 43,5 | 2003-2012 | 12,0 | 3,0 | 3,0 | 0,0 | 17,5 | 0,9 | 69,6% | 15,0 | 3,0 | 2,5 | 10,2 | 2,0 | 2,0 | 2,0 |
|
| KT |
14 | Đường Nguyễn Quyền 2 | C | TP. Bắc Ninh | Ban QLDA CTCC | 1362, ngày 02/10/2008 | 25,2 | 2010-2011 | 7,1 | 2,0 | 2,0 | 0,0 | 14,8 | 3,1 | 73,1% | 9,1 | 2,0 | 5,6 | 11,1 | 5,0 | 3,0 | 3,0 |
|
| KT |
15 | Đường Vạn An - Hoà Long | C | TP. Bắc Ninh | UBND TP. Bắc Ninh | 81, ngày 14/01/2010 | 20,2 | 2010-2012 | 8,0 | 4,0 | 4,0 | 0,0 | 30,0 |
| 88,7% | 12,0 | 4,0 | 18,0 | 21,8 | 15,0 | 4,0 | 4,0 |
|
| Huyện |
16 | Đường Cống Bựu-Cống Nguyễn | C | Tiên Du | Ban QLDA CTXD Sở Y tế | 1985, ngày 30/12/2008 | 33,8 | 2009-2011 | 13,4 | 2,0 | 2,0 | 0,0 | 21,6 | 6,2 | 100,0% | 13,4 |
| 6,2 | 6,2 | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
|
| Huyện |
17 | Đường vào bệnh viện Đa khoa huyện Quế Võ | C | Quế Võ | Ban QLDA CTXD Sở Y tế | 91, ngày 07/7/2010 | 21,6 | 2011-2012 | 2,0 | 5,0 | 2,0 | 3,0 | 7,8 | 5,0 | 58,9% | 6,2 | 4,2 | 0,8 | 6,2 | 4,0 | 3,1 | 3,1 |
|
| KT |
b | Dự án dự kiến hoàn thành năm 2013 |
|
|
|
| 13,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Đường TL281 (Thứa-Kênh Vàng) | B | Lương Tài | Ban QLDA Sở Giao thông | 1359, ngày 02/10/2008 |
| 2008-2012 | 55,6 | 13,0 | 2,0 | 11,0 | 112,5 | 12,4 | 70,6% | 67,6 | 12,0 | 44,0 | 90,8 | 20,0 | 4,0 | 4,0 |
|
| KT |
19 | Nút giao QL1A với TL276 (TL270 cũ) | B | Tiên Du | Ban QLDA Sở Giao thông | 875, ngày 10/07/2012 | 159,4 | 2006-2011 | 54,5 | 3,5 | 2,0 | 1,5 | 70,9 | 16,0 | 62,3% | 58,0 | 3,5 | 12,9 | 55,9 | 12,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| KT |
20 | Đường trục Hạp Lĩnh-Khắc Niệm | B | TP. Bắc Ninh | UBND TP. Bắc Ninh |
| 113,9 | 2010-2013 | 48,1 | 9,0 | 3,0 | 6,0 | 84,4 | 11,0 | 68,2% | 56,1 | 9,0 | 27,3 | 66,7 | 10,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| Huyện |
c | Dự án chuyển tiếp | B | TP. BN- Quế Võ | Ban QLDA Sở Giao thông | 125, ngày 28/2/2006 | 50,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Đường gom KCN Quế Võ (gđ 3) | B | Tiên Du -Quế Võ | Ban QLDA Sở Giao thông | 121, ngày 28/01/ 2008 | 237,9 | 2006-2011 | 23,7 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 28,5 | 2,3 | 56,3% | 23,7 | 0,0 | 4,8 | 26,9 | 5,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| KT |
22 | Đường TL 287 (Tiên Du-Quế Võ) | B | Thuận Thành | Ban QLDA Sở Giao thông | 420, ngày 30/3/ 2010 | 81,0 | 2008-2012 | 66,3 | 5,0 | 2,0 | 3,0 | 128,7 | 34,6 | 54,1% | 70,7 | 4,4 | 57,4 | 166,5 | 30,0 | 3,0 | 3,0 |
|
| KT |
23 | Đường TL 283 (Dâu-Bút Tháp) | B | Tiên Du | Ban QLDA Sở Giao thông | 1356, ngày 05/10/2010 | 55,3 | 2010-2012 | 10,3 | 6,8 | 0,0 | 6,8 | 36,5 | 24,2 | 45,1% | 16,1 | 5,8 | 19,4 | 63,8 | 10,0 | 2,0 | 2,0 |
|
| KT |
24 | Đường TL 276 (Bến Hồ-QL38) | B | Tiên Du | Ban QLDA H.Tiên Du | 538, ngày 07/5/2010 | 54,0 | 2011-2012 | 1,1 | 6,5 | 2,0 | 4,5 | 13,5 | 7,8 | 24,4% | 6,1 | 5,1 | 5,9 | 47,7 | 6,0 | 2,4 | 2,4 |
|
| KT |
25 | Đường Nội Duệ-Tri Phương | B | TP.Bắc Ninh | Ban QLDA CTCC | 1516, ngày 09/10/ 2009 | 104,4 | 2008-2012 | 18,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 40,4 | 1,1 | 74,8% | 18,5 |
| 21,9 | 35,5 | 10,0 | 3,0 |
| 3,0 |
| Huyện |
26 | Đường Kinh Dương Vương kéo dài chui qua đường sắt | C | Lương Tài | Ban QLDA Lương Tài | 194, ngày 11/02/ 2009 | 21,0 | 2010-2013 | 26,7 | 13,0 | 3,0 | 10,0 | 66,4 | 12,7 | 63,6% | 33,2 | 6,5 | 26,8 | 64,8 | 15,0 | 4,0 | 4,0 |
|
| KT |
27 | Cải tạo, nâng cấp đường TL 285 (đoạn từ Táo Đôi-An Mỹ) | C | TP. Bắc Ninh | Ban QLDA CTCC | 808, ngày 30/6/ 2010 | 28,6 | 2010-2011 | 7,0 | 4,0 | 0,0 | 4,0 | 11,0 | 1,0 | 52,4% | 9,0 | 2,0 | 0,0 | 10,0 | 5,0 | 3,0 | 3,0 |
|
| Huyện |
28 | Đường Bình Than (gđ2) | C | TP. Bắc Ninh | Ban QLDA CTCC | 1181, ngày 05/9/ 2008 | 40,9 | 2005-2012 | 6,0 | 3,0 | 3,0 | 0,0 | 12,1 | 4,2 | 42,2% | 8,4 | 2,4 | 3,1 | 19,6 | 5,0 | 3,0 | 3,0 |
|
| KT |
29 | Đường Nguyễn Quyền 1 | C | TP. Bắc Ninh | Ban QLDA CTCC | 46, ngày 12/4/ 2010 | 6,8 | 2009-2011 | 18,8 | 1,6 | 0,0 | 1,6 | 25,2 | 6,2 | 61,7% | 20,4 | 1,6 | 4,8 | 20,4 | 5,0 | 3,0 | 3,0 |
|
| KT |
30 | Đường Lý Nhân Tông | C | TP. Bắc Ninh | Ban QLDA CTCC | 360, ngày 30/3/ 2011 | 34,2 | 2011-2012 | 1,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 4,2 | 1,0 | 62,0% | 1,0 | 0,0 | 3,2 | 5,8 | 3,0 | 3,0 |
| 3,0 |
| KT |
31 | Đường Bình than 2 | C | TP. Bắc Ninh | Ban QLDA CTCC | 899, ngày 02/7/ 2009 | 31,61 | 2011-2013 | 5,8 | 5,0 | 2,0 | 3,0 | 11,0 | 7,8 | 32,1% | 7,8 | 2,0 | 0,2 | 23,4 | 5,0 | 3,0 | 3,0 |
|
| KT |
32 | Đường Ngọc Hân Công Chúa (gđ 2) | C | Thuận Thành | Ban QLDA H.Thuận Thành | 1759, ngày 21/10/ 2005 | 25,4 | 2010-2012 | 3,8 | 0,00 | 0,00 | 0 | 11,05 | 0,90 | 34,9% | 3,80 | - | 7,2 | 27,8 | 6,0 | 3,0 |
| 3,0 |
| KT |
33 | Các tuyến đường nhánh khu trung tâm huyện lỵ Thuận Thành | C | TP. Bắc Ninh | Ban QLDA TP. BN | 1024, ngày 26/08/2011 | 91,0 | 2006-2011 | 12,7 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 13,7 |
| 53,7% | 12,7 |
| 1,0 | 12,8 | 2,0 | 0,0 |
|
|
| Huyện |
34 | Đường Nguyễn Đăng Đạo (kéo dài đi Hoà Long) | C | Tiên Du | Ban QLDA H.Tiên Du | 1429, ngày 22/10/ 2010 | 30,2 | 2009-2011 | 16,0 | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 55,6 | 4,0 | 61,0% | 20,0 | 4,0 | 35,6 | 71,0 | 10,0 | 3,0 |
| 3,0 |
| Huyện |
35 | Đường Đại Đồng-Cống Bựu đoạn từ đầu tuyến lên KCN Đại Đồng-Hoàn Sơn |
|
|
|
|
| 2010-2012 | 8,0 | 6,6 | 4,0 | 2,6 | 17,6 | 5,2 | 58,2% | 11,8 | 3,8 | 3,0 | 15,6 | 5,0 | 0,0 |
|
|
| Huyện |
d | Dự án dự kiến khởi công mới sau năm 2013 | C | Quế Võ | Cty Môi trường BN | 1477, ngày 29/10/ 2010 | 19,16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 | Tuyến đường Quốc phòng, đoạn xử lý chất thải bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh đến đê sông Cầu, xã Phù Lãng | C | Lương Tài | Ban QLDA Lương Tài | 678, ngày 30/5/ 2012 | 81,10 | 2011-2013 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
|
|
|
|
| 0,0 | 19,16 | 10,00 | 0,0 | 0,0 |
|
| KT |
37 | Cải tạo, mở rộng đường TL 285 đoạn từ thôn An Mỹ đi lên đê Hữu sông Thái Bình, huyện Lương Tài |
|
|
|
| 121,9 | 2012-2015 | 0,00 | 1,00 | 0,00 | 1,00 | 1,50 | 1,00 | 1,8% | 1,00 | 1,00 | 0,5 | 80,1 | 5,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| Huyện |
IV | Lĩnh vực Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
| 19,4 | 8,7 | 0,0 | 8,7 | 27,4 | 0,0 |
| 3,6 | 0,0 | -0,7 | 93,8 | 12,0 | 1,0 | 1,0 | 0,0 | 0,0 |
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành năm 2013 | C | Thuận Thành | UBND huyện Thuận Thành | 1817, ngày 20/10/ 2010 | 32,33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Trụ sở Huyện uỷ Thuận Thành | B | TP. Bắc Ninh- Quế Võ | Ban QLDA Sở Giao thông | 125, ngày 28/2/ 2006 | 50,6 | 2005-2011 | 15,8 | 8,7 | 0,0 | 8,7 | 22,8 | 0,0 | 70,6% |
|
| -1,7 | 7,8 | 2,0 | 1,0 | 1,0 |
|
| Huyện |
b | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | Trung tâm lưu trữ tỉnh Bắc Ninh | B | TP. Bắc Ninh | Sở Nội vụ | 452, ngày 22/4/ 2011 |
| 2011-2014 | 3,55 | 0,00 | 0,00 | 0 | 4,52 |
| 5,0% | 3,55 |
| 0,97 | 86,01 | 10,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| KT |
V | Lĩnh vực Khoa học-Công nghệ |
|
|
|
| 277,1 | 2012,0 | 72,0 | 39,3 | 39,3 | 0,0 | 99,2 | 27,5 |
| 98,9 | 27,1 | -12,1 | 165,8 | 78,0 | 48,0 | 16,0 | 32,0 | 0,0 | .5 |
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Đầu tư XD hệ thống thông tin quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | C | Bắc Ninh | Sở Tư Pháp | 1457, ngày 26/10/ 2010 | 18,2 | 2011-2012 | 2,0 | 12,0 | 12,0 | 0,0 | 11,7 | 9,9 | 63,9% | 11,5 | 9,7 | (2,3) | 4,2 | 4,0 | 4,0 | 3,0 | 1,0 |
|
|
b | Dự án dự kiến sẽ hoàn thành năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Nâng cấp, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại Báo Bắc Ninh | C | TP.Bắc Ninh | Báo Bắc Ninh | 188, ngày 14/10/ 2011 | 1,7 | 2012 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
| 0,0% |
|
| 0,0 | 1,7 | 1,5 | 1,0 | 1,0 |
|
|
|
|
42 | Dự án triển khai hệ thống quản lý văn bản điện tử và hồ sơ công việc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | C | TP.Bắc Ninh | Sở Thông tin và TT | 232, ngày 28/11/ 2011 | 5,3 | 2013-2015 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
| 0,0% |
|
| 0,0 | 5,3 | 5,0 | 3,0 | 3,0 |
|
|
|
|
c | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 | Khu thực nghiệm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao | B | Tiên Du | Sở KH-CN tỉnh | 925, ngày 18/07/2012 | 129,3 | 2009-2012 | 70,0 | 24,0 | 24,0 | 0,0 | 86,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 | Khu tổ hợp công nghệ thông tin và truyền thông tỉnh | C | TP Bắc Ninh | Sở TT& TT | 969, ngày 15/7/ 2009 | 68,5 | 2009-2013 | 0,0 | 3,0 | 3,0 | 0,0 | 0,9 | 0,9 | 1,3% | 0,8 | 0,8 | (2,1) | 65,5 | 20,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| KT |
d | Dự án khởi công mới năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 | Dự án ứng dụng hệ điều hành Portals vào phát triển toàn diện CNTT tỉnh Bắc Ninh | B | TP.Bắc Ninh | Sở Thông tin và TT | 1425, 31/10/2012 | 46,7 | 2013 - 2015 | 0,0 | 0,3 | 0,3 | 0,0 | 0,3 | 0,3 | 0,6% | 0,3 | 0,3 | 0,0 | 46,4 | 25,0 | 25,0 | 4,0 | 21,0 |
|
|
c | Dự án dự kiến khởi công sau năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 | Mua sắm, lắp đặt thiết bị sản xuất và phát sóng quảng bá kênh truyền hình Bắc Ninh lên vệ tinh giai đoạn 1 | C |
| Đài PT-TH tỉnh | 200a/QĐ-VHXH, 31/10/2012 | 7,5 | 2014-2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0 | 7,5 | 7,5 | 0,0 | 0,0 |
|
|
|
VI | Lĩnh vực Giáo dục-Đào tạo |
|
|
|
| 483,3 |
| 110,4 | 25,5 | 10,3 | 7,3 | 187,9 | 40,0 |
| 134,4 | 26,0 | 52,0 | 347,4 | 252,4 | 204,9 | 31,0 | 160,4 | 13,5 |
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 | Trường THPT Yên Phong 1 | B | Yên Phong | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 1722, ngày 27/12/11 | 43,8 | 2009-2011 | 21,3 | 3,5 | 2,0 | 1,5 | 39,1 | 7,0 | 89,3% | 24,8 | 3,5 | 14,3 | 19,0 | 19,0 | 19,0 | 4,0 | 15,0 |
|
|
48 | Trường THPT Tiên Du 1 | B | Tiên Du | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 1265, ngày 09/8/ 2009 | 39,4 | 2009-2011 | 25,8 | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 38,8 | 4,7 | 98,5% | 29,8 | 4,0 | 9,0 | 9,6 | 9,6 | 9,6 | 4,0 | 5,6 |
|
|
49 | Trường THPT Hàm Long (Trường Quế Võ 4 cũ) | B | TP. Bắc Ninh | Ban QLDA TP. Bắc Ninh | 1746, ngày 09/12/2 010 | 48,9 | 2005-2011 | 29,3 | 2,0 | 2,0 | 0,0 | 34,5 | 2,0 | 70,7% | 31,4 | 2,0 | 3,2 | 17,6 | 17,0 | 17,0 | 4,0 | 13,0 |
|
|
50 | Trường THPT Lý Nhân Tông (Yên Phong 2 cũ) | C | TP. Bắc Ninh | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 420, ngày 09/4/ 2011 | 23,4 | 2010-2011 | 13,76 | 3,00 | 2,00 | 1 | 20,60 | 2,00 | 88,0% | 16,76 | 3,00 | 3,84 | 6,65 | 6,6 | 6,0 | 3,0 | 3,0 |
|
|
51 | Trường THPT Quế Võ 1 | C | Quế Võ | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 1188, ngày 27/9/ 2011 | 28,4 | 2008-2011 | 16,07 | 3,00 | 2,00 | 1 | 21,25 | 3,00 | 74,9% | 19,07 | 3,00 | 2,18 | 9,28 | 9,2 | 9,0 | 4,0 | 5,0 |
|
|
52 | Trường THPT Hàn Thuyên (HM: Nhà hiệu bộ) | C | TP. Bắc Ninh | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 328, ngày 10/8/ 2011 | 15,0 | 2011-2012 | 0,5 | 1,5 | 0,0 | 1,5 | 11,6 | 8,3 | 77,1% | 0,5 | 2,0 | 9,6 | 13,0 | 13,0 | 13,0 | 4,0 | 9,0 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 | Trường Tiểu học Suối Hoa | C | TP Bắc Ninh | UBND TP.Bắc Ninh | 750/QĐ-UBND, ngày 12/06/2012 | 130,80 | 2012-2013 | 3,60 | 8,50 |
|
| 22,00 | 13,00 | 16,8% | 12,10 | 8,50 | 9,90 | 118,70 | 63,0 | 55,0 | 5,0 | 50,0 |
| KT |
c | Dự án dự kiến khởi công mới năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 | Đầu tư XDCT Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp kỹ thuật Bắc Ninh | B | Tp.Bắc Ninh | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 1632, ngày 25/11/ 2010 | 58,23 | 2010-2013 | 0,00 | 0,00 |
|
|
|
|
|
|
| 0,00 | 58,2 | 40,0 | 36,3 |
| 28,25 | 8,00 |
|
55 | Nhà học bộ môn và các hạng mục phụ trợ, trường THPT Ngô Gia Tự | C | TX.Từ Sơn | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 1459, 08/11/2012 | 33,3 |
|
| 0,00 | 0,08 | 0,08 |
|
| 0,0% |
|
| 0,0 | 33,3 | 30,0 | 30,0 | 3,0 | 23,5 | 3,5 |
|
56 | Trường THPT Thuận Thành 2 (HM: Bổ sung nhà lớp học bộ môn) | C | Thuận Thành | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 1758, ngày 25/11/ 2009 | 5,4 | 2010-2011 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| 0,0% |
|
| 0,0 | 5,4 | 5,0 | 5,0 |
| 4,0 | 1,0 |
|
57 | Trường THPT Quế Võ 2 (HM: Bổ sung nhà lớp học bộ môn) | C | Quế Võ | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 1258, ngày 21/9/ 2010 | 5,3 | 2011-2012 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
|
| 0,0% |
|
| 0,0 | 5,3 | 5,0 | 5,0 |
| 4,0 | 1,0 |
|
d | Dự án dự kiến khởi công sau năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58 | Nhà học bộ môn trường THPT Lương Tài 2 | C | Lương Tài | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 193/QĐ-UBND, 22/10/2012 | 14,93 |
|
| 0,00 | 0,08 | 0,08 |
|
|
|
|
| 0,0 | 14,9 | 10,0 | 0,0 |
|
|
|
|
59 | Nhà học bộ môn và các hạng mục phụ trợ, trường THPT Yên Phong số 2 | C | Yên Phong | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 1458, 08/11/2012 | 29,6 |
|
| 0,00 | 0,08 | 0,08 |
|
|
|
|
| 0,0 | 29,6 | 20,0 | 0,0 |
|
|
|
|
60 | Nhà học bộ môn trường THPT Lê Văn Thịnh | C | Gia Bình | Ban QLDA Sở GD-ĐT | 192/QĐ-UBND, 22/10/2012 | 6,90 |
|
| 0,00 | 0,05 | 0,05 |
|
|
|
|
| 0,0 | 6,9 | 5,0 | 0,0 |
|
|
|
|
VI | Lĩnh vực văn hóa, thể thao |
|
|
|
|
| - | 21,56 | 4,00 | 2,00 | 2,00 | 32,00 | 9,00 | 0,40 | 23,56 | 2,00 | 6,44 | 55,40 | 15,00 | 6,00 | - | 6,00 | - | - |
a | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 | Đài tưởng niệm các Anh hùng Liệt Sỹ Bắc Ninh | B | TP. Bắc Ninh | UBND TP.Bắc Ninh | 595, ngày 31/05/2011 | 81,0 | 2011-2013 | 21,6 | 4,0 | 2,0 | 2,0 | 32,0 | 9,0 | 39,5% | 23,6,6 | 2,0 | 6,4 | 55,4 | 15,0 | 6,0 |
| 6,0 |
| KT dừng gói thầu số 04 |
VII | Lĩnh vực HTKT công cộng, Môi trường |
|
|
|
|
|
| 0,0 | 5,0 | 0,0 | 5,0 | 3,7 | 3,7 |
| 1,5 | 1,5 | -1,3 | 39,7 | 14,0 | 6,0 | 4,0 | 2,0 | 0,0 |
|
a | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62 | Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tp.Bắc Ninh-Công trình tuyến cống hộp đường Huyền Quang | C | TP Bắc Ninh | Cty cấp thoát nước BN | 1605, ngày 14/12/ 2011 |
| 2011-2012 | 0,0 | 5,0 | 0,0 | 5,0 | 3,7 | 3,7 | 8,3% | 1,5 | 1,5 | -1,3 | 39,7 | 14,0 | 6,0 | 4,0 | 2,0 |
|
|
VIII | Lĩnh vực An ninh-Quốc Phòng |
|
|
|
|
|
| 4,0 | 0,5 | 0,5 | 0,0 | 5,4 | 5,4 |
| 4,5 | 4,5 | 0,9 | 57,3 | 34,0 | 11,0 | 11,0 | 0,0 | 0,0 |
|
a | Dự án hoàn thành trong năm 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 | Mở rộng trường bắn Ban CHQS huyện Tiên Du | C | Tiên Du | Bộ CHQS tỉnh | 160, ngày 22/10/ 2010 |
| 2011-2012 | 3,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 3,7 | 3,7 | 67,6% | 3,5 | 3,5 | 0,2 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 |
|
|
|
b | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64 | Trung tâm huấn luyện, luyện tập thể lực, nhà khách (HM: bể luyện tập thể lực) | C | TP. Bắc Ninh | Bộ CHQS tỉnh | 1639, ngày 25/11/ 2010 |
| 2011-2012 | 0,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1,2 | 1,2 | 7,0% | 0,5 | 0,5 | 0,7 | 16,7 | 6,0 | 3,0 | 3,0 |
|
| KT |
c | Dự án dự kiến khởi công mới năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
65 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà trực, làm việc trung đội công binh; Nhà xe pháo phòng không thuộc Bộ CHQS tỉnh Bắc Ninh | C | TP Bắc Ninh | Bộ CHQS tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0 | 6,7 | 6,0 | 2,0 | 2,0 |
|
|
|
66 | Cải tạo trại tạm giam Ba Huyện thành cơ sở làm việc 2 Công an tỉnh Bắc Ninh | C | Tp.Bắc Ninh | Công an tỉnh Bắc Ninh | 95, ngày 21/6/2012 | 14,5 | 2012-2014 | 0,0 | 0,5 | 0,5 | 0,0 | 0,5 | 0,5 | 3,5% | 0,5 | 0,5 | 0,0 | 14,0 | 10,0 | 3,0 | 3,0 |
|
| KT |
67 | Đồn công an các khu công nghiệp | C |
| Công an tỉnh |
| 18,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,0 | 18,0 | 10 | 2,0 | 2 |
|
|
|
Ghi chú:
- Các dự án được ghi chú "KT" là các dự án yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn điểm dừng kỹ thuật hợp lý;
- Các dự án được ghi chú "Huyện" là các dự án yêu cầu các đơn vị cấp huyện cân đối ngân sách, phối hợp với tỉnh hoàn thành;
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2012 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | QĐ đầu tư quy định tại NQ 881/2010/NQ-UBTVQH12 hoặc QĐ đầu tư ban đầu | QĐ đầu tư điều chỉnh | KH vốn TPCP đã được giao | Ước thực hiện KH năm 2012 từ 1/1/2012 đến 31/12/2012 | Kế hoạch năm 2013 | Ghi chú | ||||||||||
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Trong đó: TPCP | Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Trong đó: TPCP | Giai đoạn 2012-2015 | Trong đó: KH năm 2012 | Ứng trước vốn KH năm 2013 | Tổng số | Trong đó: TPCP | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó | ||||||||
TPCP | Dự kiến thu hồi các khoản ứng trước | Đối ứng địa phương | ||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 2.590,16 | 2.162,56 |
| 3.587,33 | 3.045,00 | 1.078,35 | 249,45 | 120,99 | 625,09 | 586,59 | 422,30 | 383,30 | 120,99 | 39,00 |
|
I | NGÀNH THỦY LỢI |
|
|
|
| 744,70 | 715,74 |
| 1.771,39 | 1.613,51 | 449,75 | 110,85 | 31,99 | 328,09 | 304,59 | 148,90 | 138,90 | 31,99 | 10,00 |
|
| Danh mục dự án hoàn thành, đã bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2011 |
|
|
|
| 53,76 | 45,76 |
| 93,03 | 78,79 | 42,50 | 10,85 | 15,84 | 61,29 | 51,29 | 25,84 | 25,84 | 15,84 | 0,00 |
|
1 | Đầu tư xây dựng công trình Trạm bơm tiêu Hán Quảng | Quế Võ | Tiêu 1920 ha | 2009-2011 | 712, ngày 25/5/2006 | 53,76 | 45,76 | 1837, ngày 18/12/ 2008 | 93,028 | 78,791 | 42,500 | 10,845 | 15,840 | 61,290 | 51,290 | 25,840 | 25,840 | 15,840 |
|
|
II | Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2012 |
|
|
|
| 110,68 | 110,30 |
| 477,67 | 468,60 | 120,30 | 27,00 | 16,15 | 127,80 | 120,30 | 41,15 | 36,15 | 16,15 | 5,00 |
|
2 | Xử lý cấp bách kè Tri Phương và kè Chi Đống đê tả Đuống | Tiên Du | Bảo vệ công trình đê điều đảm bảo an toàn PCLB | 2009-2011 | 281, ngày 09/3/ 2009 | 72,65 | 72,27 | 534 ngày 06/5/ 2010; 642, ngày 13/6/ 2011 | 396,365 | 387,300 | 71,000 | 10,000 |
| 78,500 | 71,000 | 15,000 | 10,000 | 0,000 | 5,00 |
|
3 | Đầu tư xây dựng công trình cải tạo nâng cấp khu đầu mối Trạm bơm Trịnh Xá, tx.Từ Sơn | Tx Từ Sơn | Tưới 27490 ha | 2009-2011 | 1337, ngày 04/10/ 2007 | 38,03 | 38,03 | 853, ngày 22/6/ 2009; 483, ngày 28/4/ 2011 | 81,300 | 81,300 | 49,300 | 17,000 | 16,150 | 49,300 | 49,300 | 26,150 | 26,150 | 16,150 |
|
|
III | Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2013 |
|
|
|
| 580,26 | 559,68 | 0,00 | 1200,69 | 1066,12 | 286,95 | 73,00 | 0,00 | 139,00 | 133,00 | 81,91 | 76,91 | 0,00 | 5,00 |
|
4 | Cải tạo Sông Ngũ Huyện Khê thuộc hệ thống thủy nông Bắc Đuống | Từ Sơn; Tiên Du; Tp.Bắc Ninh |
| 2009-2012 | 1828, ngày 18/12/ 2008 | 330,00 | 330,00 | 1248, ngày 20/9/ 2010 | 679,290 | 640,790 | 69,003 | 25,000 |
| 30,000 | 30,000 | 25,763 | 21,76 |
| 4,00 |
|
5 | Xử lý cấp bách kè hộ đê và hoàn thiện mặt cắt, nâng cấp đê Hữu Cầu từ K28+860 đến K82+350 huyện Yên Phong, Quế Võ và Tp.Bắc Ninh | Yên Phong; Quế Võ; Tp.Bắc Ninh | Để đảm bảo mặt cắt đê theo tiêu chuẩn thiết kế | 2010-2013 | 358, ngày 30/3/ 2009 | 220,76 | 200,18 | 751 ngày 12/6/ 2010; 1305, ngày 21/10/ 2011 | 462,484 | 375,945 | 205,945 | 45,000 |
| 106,000 | 100,000 | 53,150 | 52,15 | 0,000 | 1,00 |
|
6 | Nạo vét sông Ngụ thuộc hệ thống thủy nông Nam Đuống, tỉnh Bắc Ninh | Gia Bình | Tiêu 10660 ha | 2009-2010 | 1753, ngày 01/12/ 2008 | 29,50 | 29,50 | 961, ngày 13/7/ 2009 | 58,920 | 49,380 | 12,000 | 3,000 |
| 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 |
|
|
|
II | NGÀNH Y TẾ |
|
|
|
| 1.845,47 | 1.446,82 |
| 1.815,94 | 1.431,50 | 628,60 | 138,60 | 89,00 | 297,00 | 282,00 | 273,40 | 244,40 | 89,00 | 29,00 |
|
I | Bệnh viện tuyến huyện |
|
|
|
| 515,8 | 386,9 |
| 709,3 | 532,0 | 28,6 | 13,6 | 0,0 | 35,0 | 20,0 | 10,4 | 10,4 | 0,0 | 0,00 |
|
1 | Bệnh viện ĐK huyện Tiên Du | Xã Liên Bão, Tiên Du | 150 giường bệnh | 2008-2012 | 1192/QĐ-UBND ngày 8/9/2008 | 194,5 | 145,9 |
|
|
| 18,6 | 8,0 |
| 25,0 | 10,0 | 9,000 | 9,0 |
| 0,00 |
|
2 | Bệnh viện ĐK huyện Lương Tài | Thị trấn Thứa, Lương Tài | 150 giường bệnh | 2007-2011 | 1283/QĐ-UBND ngày 21/9/2007 | 60,5 | 45,4 | 1729/QĐ-UBND ngày 19/11/2009 | 168,2 | 126,2 | 2,0 | 1,0 |
| 2,0 | 2,0 | 1,000 | 1,0 |
|
|
|
3 | Bệnh viện ĐK huyện Thuận Thành | Xã Gia Đông, TT | 150 giường bệnh | 2007-2011 | 1132/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 | 64,7 | 48,5 | 1194/QĐ-UBND ngày 08/9/2008 | 130,2 | 97,7 | 2,0 | 1,0 |
| 2,0 | 2,0 | 0,000 |
|
|
|
|
4 | Bệnh viện ĐK huyện Yên Phong | Thị trấn Chờ, Yên Phong | 150 giường bệnh | 2007-2011 | 1047/QĐ-UBND ngày 03/8/2007 | 55,5 | 41,6 | 1286/QĐ-UBND ngày 11/9/2009 | 153,5 | 115,1 | 2,0 | 1,0 |
| 2,0 | 2,0 | 0,000 |
|
|
|
|
5 | Bệnh viện ĐK huyện Quế Võ | Thị trấn Phố Mới, Quế Võ | 150 giường bệnh | 2008-2011 | 44/QĐ-UBND ngày 14/01/2008 | 104,0 | 78,0 | 1663/QĐ-UBND ngày 18/11/2008 | 172,9 | 129,7 | 2,0 | 1,0 |
| 2,0 | 2,0 | 0,000 |
|
|
|
|
6 | Bệnh viện ĐK huyện Gia Bình | Thị trấn Đông Bình, Gia Bình | 150 giường bệnh | 2001-2010 | 1015/QĐ-UBND ngày 6/8/2008 | 36,6 | 27,5 | 1131/QĐ-UBND ngày 15/9/2011 | 84,5 | 63,4 | 2,0 | 1,6 |
| 2,0 | 2,0 | 0,400 | 0,4 |
|
|
|
II | Bệnh viện tuyến tỉnh |
|
|
|
| 1329,7 | 1060,0 |
| 1106,7 | 899,5 | 600,0 | 125,0 | 89,0 | 262,0 | 262,0 | 263,0 | 234,0 | 89,0 | 29,0 |
|
1 | Bệnh viện Lao và Phổi tỉnh Bắc Ninh | Phường Vũ Ninh, TP Bắc Ninh | 150 giường bệnh | 2008-2011 | 896/QĐ-UBND ngày 9/7/2008 | 89,0 | 89,0 | 1691/QĐ-UBND ngày 12/11/2009 | 137,6 | 137,6 | 32,0 | 5,0 | 10,0 | 20,0 | 20,0 | 15,000 | 15,0 | 10,0 |
|
|
2 | Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bắc Ninh | Phường Vũ Ninh, TP. BN | 150 giường bệnh | 2003-2012 | 794/QĐ-UBND ngày 21/7/2003 | 16,6 | 16,6 | 1773/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 | 67,7 | 67,7 | 13,0 | 5,0 |
| 20,0 | 20,0 | 8,000 | 8,0 |
|
|
|
3 | Bệnh viện ĐK tỉnh Bắc Ninh (quy mô 1000 giường) | Bồ Sơn, Võ Cường, TP. BN | 1000 giường bệnh | 2008-2015 | 1628/QĐ-UBND ngày 12/11/2008 | 497,6 | 373,2 | 584/QĐ-UBND ngày 13/5/2010 | 537,1 | 402,8 | 130,0 | 30,0 |
| 35,0 | 35,0 | 49,000 | 20,0 |
| 29,00 |
|
4 | Bệnh viện Nhi - Sản tỉnh Bắc Ninh | P Đại Phúc, VC TP.BN | 200 giường bệnh | 2008-2011 | 2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 | 310,5 | 248,4 | 1414/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 | 364,2 | 291,4 | 150,0 | 35,0 |
| 47,0 | 47,0 | 56,000 | 56,0 |
|
|
|
5 | Trung tâm Ung Bướu Bắc Ninh | Bồ Sơn, Võ Cường, TP.BN |
| 2008-2011 | 1599/QĐ-UBND ngày 19/11/2010 | 416,0 | 332,8 |
|
|
| 275,0 | 50,0 | 79,0 | 140,0 | 140,0 | 135,000 | 135,0 | 79,0 |
|
|
* Ghi chú: Dự án xây dựng Ký túc xá Sinh viên được đưa ra khỏi danh mục vốn TPCP do đã được phân bổ hết trong năm 2012
Tỉnh Bắc Ninh
(Kèm theo Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Năm 2012 | Đã bố trí vốn đến hết kế hoạch năm 2012 | Kế hoạch 2013 | |||||||||||||
Số QĐ; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Kế hoạch | Thực hiện từ 01/01/2012 đến 31/10/2012 | Giải ngân từ 01/01/2012 đến 31/10/2012 | Ước thực hiện từ 01/01/2012 đến 31/10/2012 | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Đối ứng của địa phương | |||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số | Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
I | TỔNG SỐ |
|
|
|
| 1.985,38 | 1.620,65 | 270,88 | 222,00 | 161,77 | 149,73 | 155,19 | 137,69 | 249,88 | 197,00 | 484,61 | 318,00 | 121,80 | 105,80 | 0,00 | 16,00 |
1 | Chương trình phát triển KT-XH dự án quan trọng, cấp bách |
|
|
|
| 658,48 | 519,15 | 172,50 | 132,00 | 158,04 | 146,00 | 136,99 | 119,49 | 151,50 | 127,00 | 333,16 | 203,00 | 75,00 | 69,00 | 0,00 | 6,00 |
2 | Di dời trại giam thuộc Công an tỉnh Bắc Ninh | Quế Võ |
| 2/2009-9/2011 | 1150, ngày 12/10/2009 | 124,90 | 108,40 | 15,00 | 15,00 | 0,00 | 0,00 | 7,49 | 7,49 | 0,00 | 0,00 | 104,50 | 88,00 | 10,00 | 10,00 |
|
|
3 | Đường TL 282 (đoạn Ngụ-Cao Đức) | Gia Bình |
| 2009-2012 | 1037, ngày 24/7/2009 | 149,40 | 104,60 | 46,50 | 18,00 | 44,00 | 44,00 | 28,00 | 28,00 | 46,50 | 28,00 | 67,18 | 23,00 | 18,00 | 15,00 |
| 3,00 |
4 | Đường TL 279 (Phố Mới-Chì) | Quế Võ |
| 2009-2012 | 1350, ngày 22/9/2009 | 152,68 | 106,90 | 32,00 | 20,00 | 32,04 | 20,00 | 32,00 | 20,00 | 26,00 | 20,00 | 70,98 | 20,00 | 16,00 | 13,00 |
| 3,00 |
5 | Xử lý khẩn cấp sạt lở kè Mỹ Lộc - Cáp Điền, Cáp Thủy đoạn Km58+500 đến Km59+600 đê Hữu Đuống và đoạn từ Km0 đến Km1+00 đê Hữu Thái Bình | Gia Bình, Lương Tài |
| 2011-2012 | 914, ngày 20/7/2010 | 69,77 | 62,80 | 47,00 | 47,00 | 47,00 | 47,00 | 37,50 | 32,00 | 47,00 | 47,00 | 52,50 | 36,00 | 15,00 | 15,00 |
|
|
6 | Xử lý sạt lở cấp bách bảo vệ đê hữu Đuống và đê hữu Thái Bình |
|
| 2012-2013 | 694, ngày 30/5/2012 | 134,12 | 112,11 | 28,00 | 28,00 | 28,00 | 28,00 | 28,00 | 28,00 | 28,00 | 28,00 | 28,50 | 28,00 | 10,00 | 10,00 |
|
|
II | Xử lý khẩn cấp kè Lam Cầu-Đê Bối, xã Hoài Thượng, huyện Thuận Thành | Thuận Thành |
| 2011-2012 | 676, ngày 03/6/2010 | 27,61 | 24,34 | 4,00 | 4,00 | 7,00 | 7,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 9,50 | 8,00 | 6,00 | 6,00 |
|
|
7 | Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông |
|
|
|
| 1.130,11 | 950,91 | 35,00 | 35,00 | 3,73 | 3,73 | 18,20 | 18,20 | 35,00 | 35,00 | 36,09 | 35,00 | 22,40 | 18,40 | 0,00 | 4,00 |
8 | Dự án nâng cấp tuyến đê hữu Thái Bình, tỉnh Bắc Ninh | Gia Bình; Lương Tài |
| 2011-2014 | 568, ngày 23/5/2011 | 201,70 | 174,00 | 20,00 | 20,00 | 3,20 | 3,20 | 3,20 | 3,20 | 20,00 | 20,00 | 20,09 | 20,00 | 11,20 | 9,20 |
| 2,00 |
III | Nâng cấp tuyến đê hữu Đuống | Thuận Thành; Gia Bình |
| 2012-2017 | 565, ngày 23/5/2011 | 928,41 | 776,91 | 15,00 | 15,00 | 0,53 | 0,53 | 15,00 | 15,00 | 15,00 | 15,00 | 16,00 | 15,00 | 11,20 | 9,20 |
| 2,00 |
9 | Công trình văn hóa |
|
|
|
| 196,80 | 150,59 | 63,38 | 55,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 63,38 | 35,00 | 115,36 | 80,00 | 24,40 | 18,40 | 0,00 | 6,00 |
| Khu lưu niệm cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ |
|
| 2009-2014 | 622, ngày 08/6/2011 | 196,80 | 150,59 | 63,38 | 55,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 63,38 | 35,00 | 115,36 | 80,00 | 24,40 | 18,40 | 0,00 | 6,00 |
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Hạng mục di tích gốc | TX.Từ Sơn |
| 2009-2012 |
| 102,87 | 75,92 | 38,38 | 35,00 |
|
|
|
| 38,38 | 15,00 | 70,36 | 50,00 | 10,36 | 7,36 |
| 3,00 |
Ghi chú: Đã giảm theo yêu cầu của Chính phủ theo chương trình cải cách tiền lương.
(Kèm theo Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT | Tên công trình, dự án | Địa điểm XD | Chủ đầu tư | Thời gian KC-HT | QĐ đầu tư hoặc điều chỉnh (nếu có) | Luỹ kế vốn đã bố đến 31/12/2011 | Kế hoạch năm 2012 | Giá trị KLHT | Nhu cầu vốn còn thiếu | Kế hoạch năm 2013 | |||||||||||||||
Số:/QĐ.., ngày, tháng, năm | TMĐT | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Luỹ kế từ KC đến hết 31/10/ 2012 | T.đó: từ 01/01/2012 đến 31/10/2012 | Thiếu so với giá trị KLHT đến hết 31/10/2012 | Thiếu so với TMĐT | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó | |||||||||||||
Phần vốn trong nước | Phần vốn ODA | Phần vốn trong nước | Phần vốn ODA | Phần vốn trong nước | Phần vốn ODA | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Vốn ODA | Vốn đối ứng địa phương | ||||||||||||||
Phần vốn trong nước | Phần vốn ODA | Phần vốn trong nước | Phần vốn ODA | ||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 25=(17)-(11+14) | 26=(8)-(11+14) | 27=(9)-(12+15) | 28=(10)-(13+16) | 30 | 31 | 32 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 766.63 | 243.65 | 513.86 | 276.42 | 76.38 | 200.04 | 83.10 | 33.00 | 50.10 | 407.67 | 94.64 | 26.51 | 54.75 | 48.15 | 97.99 | 134.27 | 263.72 | 66.00 | 60.00 | 6.00 |
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Bắc Ninh (Giai đoạn 2003-2010) | Thành phố Bắc Ninh | Công ty TNHH 1 thành viên Cấp thoát nước BN | 2007 - 2012 | 1228/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 | 342.36 | 102.71 | 239.65 | 239.12 | 61.08 | 178.04 | 35.90 | 7.00 | 28.90 | 318.39 | 47.93 | 14.38 | 33.55 | 43.37 | 67.34 | 34.63 | 32.71 | 33.0 | 29.0 | 4.0 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị thị trấn Chờ, Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh và thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình, Bắc Ninh | TT Chờ - Yên Phong và TT Gia Bình - Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh | Công ty TNHH 1 thành viên Cấp thoát nước BN | Giai đoạn 1: 2010-2012 | 1759/QĐ-UBND ngày 25/11/2009 | 68.76 | 19.25 | 49.51 | 26.01 | 4.01 | 22.00 | 24.20 | 3.00 | 21.20 | 59.34 | 33.33 | 12.13 | 21.20 | 9.13 | 18.55 | 12.25 | 6.30 | 0.0 |
|
|
b | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Quản lý nước thải, chất thải rắn tại các thị xã, chương trình Miền Bắc II - hợp phần chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh | Quế Võ, Bắc Ninh | Công ty MT&CTĐT Bắc Ninh | 2009 2013 | 553/QĐ-UBND, 29/4/2009 | 346.40 | 121.69 | 224.70 | 11.29 | 11.29 |
| 23.00 | 23.00 |
| 29.94 | 13.38 |
|
| (4.35) | 312.10 | 87.40 | 224.70 | 31.0 | 29.0 | 2.0 |
c | Dự án khởi công mới năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phê duyệt tiểu dự án xây dựng công trình bến khách ngang sông: Bến Tri Phương - Đình Tổ và bến Châu Cầu II, tỉnh Bắc Ninh, thuộc dự án phát triển GTVT khu vực Đồng Bằng Bắc Bộ sử dụng vốn vay WB6 | Huyện Tiên Du, huyện Thuận Thành | Sở GTVT | 2012-2013 | 1080/QĐ-UBND, 15/08/2012 | 9.12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.0 | 2.0 |
|
TỔNG HỢP GIAO KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2013 TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND17 ngày 12/12/2012 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Dự toán năm 2013 | Ghi chú | ||||||||
Tổng số | Vốn đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | |||||||||
Tổng số | Vốn NSTW | Vốn nước ngoài | Vốn đối ứng NSĐP | Tổng số | Vốn NSTW | Vốn nước ngoài | Vốn đối ứng NSĐP | ||||
| TỔNG SỐ | 113.077 | 39.907 | 18.307 | 3.000 | 18.600 | 73.170 | 73.170 | - | - |
|
1 | Chương trình Việc làm và dạy nghề | 14.480 |
|
|
|
| 14.480 | 14.480 |
|
|
|
| + Dự án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn | 8.000 |
|
|
|
| 8.000 | 8.000 |
|
|
|
2 | Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | 22.108 | 21.068 | 7.268 | 3.000 | 10.800 | 1.040 | 1.040 |
|
|
|
3 | Chương trình Y tế | 8.371 | 1.835 | 1.835 |
|
| 6.536 | 6.536 |
|
|
|
4 | Chương trình Dân số và Kế hoạch hoá gia đình | 6.610 |
|
|
|
| 6.610 | 6.610 |
|
|
|
5 | Chương trình Vệ sinh an toàn thực phẩm | 2.039 |
|
|
|
| 2.039 | 2.039 |
|
|
|
6 | Chương trình Văn hoá | 12.180 | 7.940 | 6.440 |
| 1.500 | 4.240 | 4.240 |
|
|
|
7 | Chương trình Giáo dục và Đào tạo | 27.020 |
|
|
|
| 27.020 | 27.020 |
|
|
|
8 | Chương trình Phòng,chống ma tuý | 5.077 |
|
|
|
| 5.077 | 5.077 |
|
|
|
9 | Chương trình Phòng, chống tội phạm | 530 |
|
|
|
| 530 | 530 |
|
|
|
10 | Chương trình Xây dựng nông thôn mới | 3.790 |
|
|
|
| 3.790 | 3.790 |
|
|
|
11 | Chương trình Phòng, chống HIV/AIDS | 5.572 | 3.764 | 2.764 |
| 1.000 | 1.808 | 1.808 |
|
|
|
12 | Chương trình Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường | 3.800 | 3.800 |
|
| 3.800 |
|
|
|
|
|
| + Dự án xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp Phong Khê, TP Bắc Ninh | 1.800 | 1.800 |
|
| 1.800 |
|
|
|
|
|
| + Dự án Xử lý bãi rác Đồng Ngo | 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
13 | Chương trình trồng và bảo vệ, phát triển rừng | 1.500 | 1.500 |
|
| 1.500 |
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015
- 2Nghị quyết 111/2014/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 19/CT-TTg năm 2012 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2013 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2015
- 8Nghị quyết 111/2014/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2014 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Công văn 2398/TTg-KTN năm 2011 về chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND17 về phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2013 do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 64/2012/NQ-HĐND17
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định