Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2021/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 12 năm 2021 |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ TẠO NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN THỊ XÃ HỒNG LĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 8335/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định một số cơ chế, chính sách tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh; Ủy ban nhân dân các phường, xã trên địa bàn thị xã Hồng Lĩnh;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách.
Điều 2. Các cơ chế, chính sách hỗ trợ từ tiền sử dụng đất
1. Thu từ Đề án phát triển quỹ đất:
a) Đối với Đề án do đơn vị cấp tỉnh thực hiện:
- Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
- 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 70%, ngân sách thị xã hưởng 30%.
b) Đối với Đề án do đơn vị cấp huyện thực hiện:
- Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách thị xã hưởng 100%;
- 45% số thu còn lại (được xem là 100%):
+ Phát sinh trên địa bàn xã: Ngân sách tỉnh hưởng 30%, ngân sách thị xã hưởng 60%, ngân sách xã hưởng 10%;
+ Phát sinh trên địa bàn phường: Ngân sách tỉnh hưởng 40%, ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách phường hưởng 10%.
2. Thu từ quỹ đất tái định cư các dự án:
a) Đối với các khu đất tái định cư dôi dư được đầu tư từ nguồn Ngân sách Trung ương, Trái phiếu chính phủ: Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
b) Đối với các dự án do đơn vị cấp tỉnh thực hiện:
- Các dự án có sử dụng nguồn vốn Ngân sách Trung ương, Trái phiếu chính phủ (không bao gồm các khu đất tái định cư dôi dư quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
- Các dự án sử dụng 100% ngân sách tỉnh:
+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 40%, ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.
c) Đối với các dự án do thị xã thực hiện:
- Các dự án có sử dụng nguồn vốn Ngân sách Trung ương, Trái phiếu chính phủ (không bao gồm các khu đất tái định cư dôi dư quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
- Các dự án sử dụng 100% ngân sách tỉnh:
+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 40%, ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.
- Các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh và một phần ngân sách thị xã:
+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách tỉnh hưởng 100% và cấp hỗ trợ lại cho ngân sách thị xã tương ứng với tỷ lệ phần trăm (%) nguồn vốn ngân sách thị xã đầu tư thực hiện dự án;
+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách tỉnh hưởng 35%, ngân sách thị xã hưởng 55%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.
- Các dự án đầu tư từ 100% nguồn vốn ngân sách thị xã:
+ Chi phí đầu tư (tạm tính 55% số thu tiền sử dụng đất): Ngân sách thị xã hưởng 100%;
+ 45% số thu còn lại (được xem là 100%): Ngân sách thị xã hưởng 90%, ngân sách cấp xã hưởng 10%.
3. Thu từ các dự án bất động sản khi giao đất cho các nhà đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị: Ngân sách tỉnh hưởng 50%, ngân sách thị xã hưởng 45%, ngân sách cấp xã hưởng 5%.
4. Thu từ quỹ đất chuyên dùng (Đất đã giao cho các tổ chức, đơn vị, cơ quan nhà nước quản lý):
a) Quỹ đất do đơn vị cấp tỉnh quản lý: Ngân sách tỉnh hưởng 100%;
b) Quỹ đất do đơn vị thị xã quản lý: Ngân sách thị xã hưởng 100%;
c) Quỹ đất do đơn vị cấp xã quản lý: Ngân sách cấp xã hưởng 100%.
5. Thu từ các quỹ đất còn lại:
a) Trường hợp thị xã thực hiện: Ngân sách thị xã hưởng 80%, ngân sách cấp xã hưởng 20%;
b) Trường hợp cấp xã thực hiện: Ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách cấp xã hưởng 50%.
Điều 3. Cơ chế, chính sách hỗ trợ về tài chính - ngân sách
1. Ưu tiên bố trí tối thiểu 45 tỷ đồng/năm (ngoài số kinh phí đã được đảm bảo định mức chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo quy định) hỗ trợ cho thị xã Hồng Lĩnh để thực hiện kiến thiết thị chính, môi trường, văn hóa, hỗ trợ phát triển đô thị, các nhiệm vụ chính trị của thị xã và của tỉnh trên địa bàn.
2. Hỗ trợ lại cho thị xã Hồng Lĩnh phần ngân sách tỉnh được hưởng từ số vượt thu ngân sách (nếu có) so với kế hoạch tỉnh giao thị xã Hồng Lĩnh thu hàng năm trong điều kiện đảm bảo cân đối chung và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
3. Hàng năm, ưu tiên hỗ trợ cho thị xã Hồng Lĩnh từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và các nguồn vốn khác từ ngân sách tỉnh phù hợp với khả năng cân đối ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn thu
1. Đối với nguồn ngân sách hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 3: Bố trí dự toán ngân sách hàng năm cho thị xã Hồng Lĩnh phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
2. Đối với nguồn ngân sách hỗ trợ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3: Thực hiện cấp hỗ trợ cho ngân sách thị xã Hồng Lĩnh trong điều kiện đảm bảo cân đối chung và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân thị xã Hồng Lĩnh và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết này đúng quy của định pháp luật;
b) Định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết tại các Kỳ họp thường kỳ.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 696/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Kế hoạch 417/KH-UBND năm 2020 về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về cơ chế đặc thù về tài chính tạo động lực phát triển thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn (giai đoạn 2021-2025) do tỉnh Hải Dương ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 696/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 50-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Kế hoạch 417/KH-UBND năm 2020 về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Đắk Nông phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 11Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về cơ chế đặc thù về tài chính tạo động lực phát triển thành phố Chí Linh và thị xã Kinh Môn (giai đoạn 2021-2025) do tỉnh Hải Dương ban hành
Nghị quyết 63/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách đặc thù tạo nguồn lực phát triển thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 63/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Hoàng Trung Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra