- 1Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2018/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 11 tháng 7 năm 2018 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2016/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 2200/TTr-UBND ngày 21/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 1 Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020;báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều 1 Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 4.1, Khoản 4 Mục III Điều 1, như sau:
“* Định mức phân bổ nêu trên bao gồm:
(1) Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu, kinh phí mua sắm công cụ dụng cụ và sửa chữa thường xuyên tài sản,...
(2) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi hoạt động cơ sở đảng, đoàn; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật,...
* Định mức phân bổ không bao gồm:
(2) Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan, đơn vị; kinh phí đối ứng của các dự án; chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội; chi hoạt động của các Ban Chỉ đạo, Ban điều phối, tổ công tác liên ngành, chi cho công tác tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quy mô toàn tỉnh, chi đoàn ra, đoàn vào...; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan hoặc theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”.
2. Sửa đổi Điểm 4.4, Khoản 4 Mục III Điều 1, như sau:
“4.4 Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
- Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên: Thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành và theo giá do cơ quan thẩm quyền quy định theo pháp luật về giá.
- Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Quỹ tiền lương theo số biên chế được giao bao gồm: mức lương ngạch, bậc, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp; chi hoạt động thường xuyên tính bằng 90% định mức chi hành chính của đơn vị cùng quy mô biên chế theo từng tuyến của đơn vị hành chính, sau khi trừ nguồn thu được để lại; chi hoạt động sự nghiệp sau khi cân đối từ các nguồn thu được để lại, ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần chưa cân đối được, chưa kết cấu vào giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình quy định.
- Đối với đơn vị do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ: Quỹ tiền lương theo số biên chế được giao bao gồm: mức lương ngạch, bậc, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp; chi hoạt động thường xuyên tính bằng 90% định mức chi hành chính của đơn vị cùng quy mô biên chế theo từng tuyến của đơn vị hành chính, sau khi trừ nguồn thu được để lại (nếu có); chi hoạt động sự nghiệp, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở định mức chi theo quy định hiện hành”.
3. Sửa đổi Điểm 4.6, Khoản 4 Mục III Điều 1, như sau:
Điều chỉnh định mức phân bổ theo loại xã. Cụ thể:
- Xã loại 1: 4.158 triệu đồng/năm (Đính kèm Phụ lục 01).
- Xã loại 2: 3.946 triệu đồng/năm (Đính kèm Phụ lục 02).
- Xã loại 3: 3.405 triệu đồng/năm (Đính kèm Phụ lục 03).
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Thường trực HĐND, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11/7/2018 và có hiệu lực từ ngày 21/7/2018./.
| CHỦ TỊCH |
CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 1
(Kèm theo Nghị quyết số 62/2018/NQ-HĐND tỉnh)
ĐVT: Đồng
STT | NỘI DUNG | SÔ TIỀN |
(1) | (2) | (4) |
1 | CB chuyên trách, công chức tính mức 1.300.000đ | 1.669.820.880 |
| - Lương CB chuyên trách, công chức: | 1.051.596.000 |
| - Phụ cấp | 367.567.200 |
| - Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT | 250.657.680 |
2 | CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 29/2013/NĐ-CP | 799.884.000 |
2.1 | CB không chuyên trách cấp xã | 353.808.000 |
| - Phụ cấp và 3% BHYT (20,3 x 1.300.000 đ/tháng) | 316.680.000 |
| - Hỗ trợ đóng BHXH bắt buộc (17 người x 1.300.000 x 14% x 12 tháng) | 37.128.000 |
2.2 | CB không chuyên trách ở ấp, khóm (bình quân 6 ấp/xã) | 468.000.000 |
| - Phụ cấp và 3% BHYT (5,0 x 1.300.000 đ/tháng/ấp x 6 ấp) | 468.000.000 |
3 | Họat động thường xuyên | 686.000.000 |
| - Đảng (8 người x 14.000.000đ) | 112.000.000 |
| - QLNN, Đoàn thể, ANQP (19+13+9)người x 14.000.000đ) | 574.000.000 |
4 | Họat động sự nghiệp | 130.000.000 |
| - Âp khóm văn hóa (6 ấp x 1.000.000đ) | 6.000.000 |
| - Hoạt động mặt trận ấp: (6 ấp x 5.500.000đ) | 33.000.000 |
| - Hoạt động mặt trận xã (25.000.00đ) | 25.000.000 |
| - Thanh tra nhân dân (5.000.000đ) | 5.000.000 |
| - Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KTXH | 10.000.000 |
| - Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác | 15.000.000 |
| - Hỗ trợ ấp, khóm (1.000.000đ/tháng) | 12.000.000 |
| - Hỗ trợ thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TU (2.000.000đ/tháng) | 24.000.000 |
5 | - Phụ cấp đại biểu HĐND | 156.000.000 |
| + Tiền công lao động BĐHĐND không lương: 15 người x 0,1 x 1.300.000 x 20 ngày/năm) | 39.000.000 |
| + Hoạt động phí: 25 người x 0,3 x 1.300.000đ x 12 tháng | 117.000.000 |
6 | Lực lượng DQTV | 227.833.800 |
6.1 | Phụ cấp hàng tháng | 78.000.000 |
| - Chỉ huy phó (1 x 1.300.000 x 2 CHP x 12 tháng) | 31.200.000 |
| - Ấp, khóm đội trưởng (6 ấp x 0,5 x 1.300.000 x 12 tháng) | 46.800.000 |
6.2 | Phụ cấp trách nhiệm | 44.928.000 |
| - Chính trị viên (1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) | 3.744.000 |
| - Xã đội trưởng(1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) | 3.744.000 |
| - Xã đội phó (2 x 0,22 x 1.300.000 x 12 tháng) | 6.864.000 |
| - Trung đội trưởng(1 x 0,12 x 1.300.000 x12 tháng) | 1.872.000 |
| - Ấp đội trưởng (6 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) | 11.232.000 |
| - Trung đội trưởng phòng không (1 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) | 1.872.000 |
| - Khẩu đội trưởng (1 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 1.560.000 |
| - Tiểu đội trưởng tại chổ (6 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 9.360.000 |
| - Tiểu đội trưởng cơ động (3 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 4.680.000 |
6.3 | Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự (2CHP x 50% (PC hiện hưởng) | 17.714.400 |
6.4 | Trực DQTV | 83.603.400 |
| - Trưc luân phiên 3 người (3 người x 43.000 đ x 365 ngày) | 47.085.000 |
| - Trực ngày lễ, tết | 27.388.800 |
| + Tiền ăn (9 người x 24 ngày x 30.000 đ/ngày) | 6.480.000 |
| + Ngày công lao động ( 9 người x 24 ngày x 0,08 x 1.210.000) | 20.908.800 |
| - Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ | 9.129.600 |
| + Tiền ăn (9 người x 8 ngày x 30.000 đ/ngày) | 2.160.000 |
| + Ngày công lao động (9 người x 8 ngày x 0,08 x 1.300.000) | 6.969.600 |
6.5 | BHXH Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã ( 2 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) | 6.864.000 |
6.6 | BHYT Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (2 người x 1.300.000 x 3% x 12 tháng) | 936.000 |
7 | Lực lượng Công an xã | 239.327.400 |
7.1 | Phụ cấp hàng tháng | 223.080.000 |
| - Phó Trưởng Công an xã ( 2 Phó x 1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 31.200.000 |
| - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,9 x 1.300.000 x 12 tháng) | 42.120.000 |
| - Công an viên ấp, khóm ( 02 CAV x 6 ấp x 0,8 x 1.300.000 x 12 tháng) | 149.760.000 |
7.2 | BHXH (2 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) | 6.864.000 |
7.3 | BHYT (2 người x 1.300.000 x 3% x 12 tháng) | 936.000 |
7.4 | Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẳn sàng chiến đấu | 14.625.000 |
| - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) | 2.925.000 |
| - Công an viên ấp, khóm ( 02 CAV x 6 ấp x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) | 11.700.000 |
8 | - Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99 | 95.580.000 |
9 | - Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12) | 600.000 |
10 | - Phụ cấp cấp uỷ viên (15x 0,3 x 1.300.000 x12) | 70.200.000 |
11 | - Dự phòng | 83.343.920 |
| Tổng cộng | 4.158.590.000 |
Ghi chú:
Kinh phí tăng thêm theo bằng đối với CBKCT, CAX, DQTV; Phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố; Phụ cấp đội trưởng đội phó đội dân phòng; Phụ cấp trợ cấp theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP ; Kinh phí thực hiện đề án Tăng cường quản lý, giáo dục cảm hóa phòng ngừa thanh thiếu niên vi phạm pháp luật,... sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu
CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 2
(Kèm theo Nghị quyết số 62/2018/NQ-HĐND tỉnh)
ĐVT: Đồng
STT | NỘI DUNG | SỐ TIỀN |
(1) | (2) | (4) |
1 | CB chuyên trách, công chức tính mức 1.300.000đ | 1.502.074.080 |
| - Lương CB chuyên trách, công chức: | 957.996.000 |
| - Phụ cấp | 314.948.400 |
| - Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT | 229.129.680 |
2 | CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 29/2013/NĐ-CP | 775.200.000 |
2.1 | CB không chuyên trách cấp xã | 327.288.000 |
| - Phụ cấp và 3% BHYT (18,6 x 1.310.000 đ/tháng) | 290.160.000 |
| - Hỗ trợ đóng BHXH bắt buộc (17 người x 1.300.000 x 14% x 12 tháng) | 37.128.000 |
2.2 | CB không chuyên trách ở ấp, khóm (bình quân 6 ấp/xã) | 468.000.000 |
| - Phụ cấp và 3% BHYT (5,0 x 1.300.000 đ/tháng/ấp x 6 ấp) | 468.000.000 |
3 | Họat động thường xuyên | 658.000.000 |
| - Đảng (7 người x 14.000.000đ) | 98.000.000 |
| - QLNN, Đoàn thể, ANQP (18+13+9) người x 14.000.000đ) | 560.000.000 |
4 | Họat động sự nghiệp | 130.000.000 |
| - Âp khóm văn hóa (6 ấp x 1.000.000đ) | 6.000.000 |
| - Hoạt động mặt trận ấp: (6 ấp x 5.500.000đ) | 33.000.000 |
| - Hoạt động mặt trận xã (25.000.00đ) | 25.000.000 |
| - Thanh tra nhân dân | 5.000.000 |
| - Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KTXH | 10.000.000 |
| - Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác | 15.000.000 |
| - Hỗ trợ ấp, khóm (1.000.000đ/tháng) | 12.000.000 |
| - Hỗ trợ thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TU (2.000.000đ/tháng) | 24.000.000 |
5 | - Phụ cấp đại biểu HĐND | 156.000.000 |
| + Tiền công lao động BĐHĐND không lương: 15 người x 0,1 x 1.300.000 x 20 ngày/năm) | 39.000.000 |
| + Hoạt động phí: 25 người x 0,3 x 1.300.000đ x 12 tháng | 117.000.000 |
6 | Lực lượng DQTV | 234.119.400 |
6.1 | Phụ cấp hàng tháng | 78.000.000 |
| - Chỉ huy phó (1 x 1.300.000 x 2 CHP x 12 tháng) | 31.200.000 |
| - Ấp, khóm đội trưởng (6 ấp x 0,5 x 1.300.000 x 12 tháng) | 46.800.000 |
6.2 | Phụ cấp trách nhiệm | 44.928.000 |
| - Chính trị viên (1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) | 3.744.000 |
| - Xã đội trưởng(1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) | 3.744.000 |
| - Xã đội phó (2 x 0,22 x 1.300.000 x 12 tháng) | 6.864.000 |
| - Trung đội trưởng(1 x 0,12 x 1.300.000 x12 tháng) | 1.872.000 |
| - Ấp đội trưởng (6 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) | 11.232.000 |
| - Trung đội trưởng phòng không (1 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) | 1.872.000 |
| - Khẩu đội trưởng (1 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 1.560.000 |
| - Tiểu đội trưởng tại chổ (6 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 9.360.000 |
| - Tiểu đội trưởng cơ động (3 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 4.680.000 |
6.3 | Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự (2CHP x 50% (PC hiện hưởng) | 17.714.400 |
6.4 | Trực DQTV | 85.677.000 |
| - Trưc luân phiên 3 người (3 người x 43.000 đ x 365 ngày) | 47.085.000 |
| - Trực ngày lễ, tết | 28.944.000 |
| + Tiền ăn (9 người x 24 ngày x 30.000 đ/ngày) | 6.480.000 |
| + Ngày công lao động (9 người x 24 ngày x 0,08 x 1.300.000) | 22.464.000 |
| - Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ | 9.648.000 |
| + Tiền ăn (9 người x 8 ngày x 30.000 đ/ngày) | 2.160.000 |
| + Ngày công lao động (9 người x 8 ngày x 0,08 x 1.300.000) | 7.488.000 |
6.5 | BHXH Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã ( 2 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) | 6.864.000 |
6.6 | BHYT Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (2 người x 1.300.000 x 3% x 12 tháng) | 936.000 |
7 | Lực lượng Công an xã | 245.505.000 |
7.1 | Phụ cấp hàng tháng | 223.080.000 |
| - Phó Trưởng Công an xã ( 2 Phó x 1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 31.200.000 |
| - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,9 x 1.300.000 x 12 tháng) | 42.120.000 |
| - Công an viên ấp, khóm ( 02 CAV x 6 ấp x 0,8 x 1.300.000 x 12 tháng) | 149.760.000 |
7.2 | BHXH ( 2 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) | 6.864.000 |
7.3 | BHYT (2 người x 1.300.000 x 3% x 12 tháng) | 936.000 |
7.4 | Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẳn sàng chiến đấu | 14.625.000 |
| - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) | 2.925.000 |
| - Công an viên ấp, khóm ( 02 CAV x 6 ấp x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) | 11.700.000 |
8 | - Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99 | 95.580.000 |
9 | - Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12) | 600.000 |
10 | - Phụ cấp cấp uỷ viên( 15x 0,3 x 1.300.000 x12) | 70.200.000 |
11 | - Dự phòng | 79.084.520 |
| Tổng cộng | 3.946.363.000 |
Ghi chú:
Kinh phí tăng thêm theo bằng đối với CBKCT, CAX, DQTV; Phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố; Phụ cấp đội trưởng đội phó đội dân phòng; Phụ cấp trợ cấp theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP ; Kinh phí thực hiện đề án Tăng cường quản lý, giáo dục cảm hóa phòng ngừa thanh thiếu niên vi phạm pháp luật,... sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu
CHI NGÂN SÁCH NĂM 2018 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 3
(Kèm theo Nghị quyết số 62/2018/NQ-HĐND tỉnh)
ĐVT: Đồng
STT | NỘI DUNG | SỐ TIỀN |
(1) | (2) | (4) |
1 | CB chuyên trách, công chức tính mức 1.300.000đ | 1.361.268.480 |
| - Lương CB chuyên trách, công chức: | 881.556.000 |
| - Phụ cấp | 268.164.000 |
| - Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT | 211.548.480 |
2 | CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 29/2013/NĐ-CP | 573.480.000 |
2.1 | CB không chuyên trách cấp xã | 311.688.000 |
| - Phụ cấp và 3% BHYT (17,6 x 1.300.000 đ/tháng) | 274.560.000 |
| - Hỗ trợ đóng BHXH bắt buộc (17 người x 1.300.000 x 14% x 12 tháng) | 37.128.000 |
2.2 | CB không chuyên trách ở ấp, khóm (bình quân 6 ấp/xã) | 280.800.000 |
| - Phụ cấp và 3% BHYT (3,0 x 1.300.000 đ/tháng/ấp x 6 ấp) | 280.800.000 |
3 | Họat động thường xuyên | 602.000.000 |
| - Đảng (7 người x 800.000 x 12) | 98.000.000 |
| - QLNN, Đoàn thể, ANQP (16+13+7) người x 700.000 x 12) | 504.000.000 |
4 | Họat động sự nghiệp | 130.000.000 |
| - Âp khóm văn hóa (6 ấp x 1.000.000đ) | 6.000.000 |
| - Hoạt động mặt trận ấp: (6 ấp x 5.000.000đ) | 33.000.000 |
| - Hoạt động mặt trận xã (25.000.00đ) | 25.000.000 |
| - Thanh tra nhân dân | 5.000.000 |
| - Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KTXH | 10.000.000 |
| - Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác | 15.000.000 |
| - Hỗ trợ ấp, khóm (1.000.000đ/tháng) | 12.000.000 |
| - Hỗ trợ thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TU (2.000.000đ/tháng) | 24.000.000 |
5 | - Phụ cấp đại biểu HĐND | 146.640.000 |
| + Tiền công lao động BĐHĐND không lương: 15 người x 0,1 x 1.300.000 x 20 ngày/năm) | 39.000.000 |
| + Hoạt động phí: 23 người x 0,3 x 1.300.000đ x 12 tháng | 107.640.000 |
6 | Lực lượng DQTV | 212.505.000 |
6.1 | Phụ cấp hàng tháng | 62.400.000 |
| - Chỉ huy phó (1 x 1.300.000 x 1 CHP x 12 tháng) | 15.600.000 |
| - Ấp, khóm đội trưởng (6 ấp x 0,5 x 1.300.000 x 12 tháng) | 46.800.000 |
6.2 | Phụ cấp trách nhiệm | 41.496.000 |
| - Chính trị viên (1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) | 3.744.000 |
| - Xã đội trưởng(1 x 0,24 x 1.300.000 x 12 tháng) | 3.744.000 |
| - Xã đội phó (1 x 0,22 x 1.300.000 x 12 tháng) | 3.432.000 |
| - Trung đội trưởng(1 x 0,12 x 1.300.000 x12 tháng) | 1.872.000 |
| - Ấp đội trưởng (6 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) | 11.232.000 |
| - Trung đội trưởng phòng không (1 x 0,12 x 1.300.000 x 12 tháng) | 1.872.000 |
| - Khẩu đội trưởng (1 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 1.560.000 |
| - Tiểu đội trưởng tại chổ (6 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 9.360.000 |
| - Tiểu đội trưởng cơ động (3 x 0,1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 4.680.000 |
6.3 | Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự (CHP x 50% (PC hiện hưởng) | 19.032.000 |
6.4 | Trực DQTV | 85.677.000 |
| - Trưc luân phiên 3 người (3 người x 43.000 đ x 365 ngày) | 47.085.000 |
| - Trực ngày lễ, tết | 28.944.000 |
| + Tiền ăn (9 người x 24 ngày x 30.000 đ/ngày) | 6.480.000 |
| + Ngày công lao động (9 người x 24 ngày x 0,08 x 1.300.000) | 22.464.000 |
| - Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ | 9.648.000 |
| + Tiền ăn (9 người x 8 ngày x 30.000 đ/ngày) | 2.160.000 |
| + Ngày công lao động (9 người x 8 ngày x 0,08 x 1.300.000) | 7.488.000 |
6.5 | BHXH Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (1 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) | 3.432.000 |
6.6 | BHYT Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (1 người x 1.300.000 x 3% x 12 tháng) | 468.000 |
7 | Lực lượng Công an xã | 145.275.000 |
7.1 | Phụ cấp hàng tháng | 132.600.000 |
| - Phó Trưởng Công an xã ( 1 Phó x 1 x 1.300.000 x 12 tháng) | 15.600.000 |
| - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,9 x 1.300.000 x 12 tháng) | 42.120.000 |
| - Công an viên ấp, khóm ( 01 CAV x 6 ấp x 0,8 x 1.300.000 x 12 tháng) | 74.880.000 |
7.2 | BHXH ( 1 người x 1.300.000 x 22% x12 tháng) | 3.432.000 |
7.3 | BHYT (1 người x 1.300.000 x3% x 12 tháng) | 468.000 |
7.4 | Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẳn sàng chiến đấu | 8.775.000 |
| - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) | 2.925.000 |
| - Công an viên ấp, khóm ( 01 CAV x 6 ấp x 0,05 x 1.300.000 x 15 ngày) | 5.850.000 |
8 | - Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99 | 95.580.000 |
9 | - Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12) | 600.000 |
10 | - Phụ cấp cấp uỷ viên (15x 0,3 x 1.300.000 x12) | 70.200.000 |
11 | - Dự phòng | 68.667.581 |
| Tổng cộng | 3.405.834.000 |
Ghi chú:
Kinh phí tăng thêm theo bằng đối với CBKCT, CAX, DQTV; Phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố; Phụ cấp đội trưởng đội phó đội dân phòng; Phụ cấp trợ cấp theo nghị định 116/2010/NĐ-CP ; Kinh phí thực hiện đề án Tăng cường quản lý, giáo dục cảm hóa phòng ngừa thanh thiếu niên vi phạm pháp luật,... sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu
- 1Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 89/2016/NQ-HĐND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương và bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do Tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thuộc lĩnh vực ngân sách hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 89/2016/NQ-HĐND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương và bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Bình
Nghị quyết 62/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 62/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực