Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2012/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 14 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 06

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất, khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4607/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 kèm theo Báo cáo số 270/BC-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện giá đất năm 2012 và phương án xây dựng giá đất năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất phương án giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam với những nội dung sau:

1. Giá tối đa, tối thiểu các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, đô thị được xác định bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc gần nhất tại nông thôn và giá đất ở liền kề hoặc gần nhất tại đô thị.

3. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được xác định bằng 80% giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc gần nhất.

4. Đối với đất vườn, ao, đất trồng cây lâu năm trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở:

- Trong phạm vi địa giới hành chính phường, khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì giá đất được xác định bằng 02 lần giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc gần nhất. Trường hợp giá đất sau khi được xác định cao hơn giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất đó.

- Trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì giá đất được tính bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc gần nhất. Trường hợp giá đất sau khi được xác định cao hơn giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất đó.

5. Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, giá đất được xác định:

- Trong phạm vi địa giới hành chính phường, khu dân cư thị trấn đã xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì giá đất được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất. Trường hợp giá đất sau khi được xác định cao hơn giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất đó.

- Trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì giá đất được xác định bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp liền kề hoặc gần nhất. Trường hợp giá đất sau khi được xác định cao hơn giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất đó.

- Trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp liền kề.

6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) được xác định bằng giá đất ở liền kề hoặc gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

7. Đối với giá các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, loại đất phi nông nghiệp khác trừ các loại đất tại Khoản 6, Điều này (theo quy định tại Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất) và nhóm đất chưa sử dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, địa phương căn cứ theo quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004, trên cơ sở bảng giá các loại đất được công bố vào ngày 01 tháng 01 năm 2013 để xác định.

8. Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất.

9. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị khi xác định giá đất của thửa đất cụ thể có mức giá đất ở thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực gần nhất, thì giá đất ở, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực gần nhất trên địa bàn từng địa phương.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định và công bố công khai giá các loại đất trên địa bàn tỉnh để thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Đối với những vấn đề phát sinh về giá đất giữa hai kỳ họp, HĐND tỉnh giao cho Thường trực HĐND tỉnh xem xét, có văn bản để UBND tỉnh quyết định việc sửa đổi, bổ sung và báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sỹ

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ ĐẤT TỐI ĐA TỐI THIỂU CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Huyện, thành phố/Loại đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

I

ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC

 

 

 

 

1

Tam Kỳ

44,000

55,000

 

 

 

 

2

Hội An

57,000

76,000

 

 

33,000

43,000

3

Điện Bàn

30,000

48,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

20,000

35,000

 

 

8,000

35,000

5

Duy Xuyên

15,000

36,000

10,000

28,000

9,000

24,000

6

Quế Sơn

24,000

38,000

10,000

32,000

10,000

25,000

7

Thăng Bình

26,000

42,000

17,000

30,000

14,000

26,000

8

Phú Ninh

14,000

31,500

 

 

6,000

14,000

9

Núi Thành

20,000

35,000

 

 

6,000

17,000

10

Tiên Phước

 

 

14,000

17,000

11,000

15,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

10,000

21,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

6,500

17,000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

9,000

18,500

14

Phước Sơn

 

 

 

 

9,000

15,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

10,500

14,000

16

Tây Giang

 

 

 

 

4,200

21,600

17

Đông Giang

 

 

 

 

6,000

18,000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

4,000

15,000

II

ĐẤT TRỒNG CÂY HẰNG NĂM

 

 

 

 

1

Tam Kỳ

44,000

55,000

 

 

 

 

2

Hội An

57,000

76,000

 

 

33,000

43,000

3

Điện Bàn

25,000

45,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

20,000

35,000

 

 

8,000

35,000

5

Duy Xuyên

15,000

36,000

10,000

28,000

9,000

24,000

6

Quế Sơn

19,000

32,000

10,000

28,000

8,000

17,000

7

Thăng Bình

22,000

36,000

16,000

26,000

14,000

22,000

8

Phú Ninh

13,000

30,500

 

 

5,000

13,000

9

Núi Thành

20,000

35,000

 

 

6,000

17,000

10

Tiên Phước

 

 

13,000

16,000

10,000

14,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

10,000

21,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

6,500

17,000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

7,500

15,500

14

Phước Sơn

 

 

 

 

6,000

12,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

7,000

10,000

16

Tây Giang

 

 

 

 

3,500

18,000

17

Đông Giang

 

 

 

 

6,000

18,000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

3,000

12,000

III

ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

 

 

 

 

1

Tam Kỳ

46,000

58,000

 

 

 

 

2

Hội An

65,000

85,000

 

 

35,000

50,000

3

Điện Bàn

35,000

50,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

20,000

35,000

 

 

8,000

32,000

5

Duy Xuyên

16,000

42,000

10,000

20,000

5,000

17,000

6

Quế Sơn

27,000

40,000

10,000

32,000

5,000

17,000

7

Thăng Bình

24,000

33,000

16,000

28,000

14,000

24,000

8

Phú Ninh

14,000

31,500

 

 

6,000

14,000

9

Núi Thành

21,000

38,000

 

 

6,000

17,000

10

Tiên Phước

 

 

13,000

16,000

10,000

14,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

9,000

17,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

4,500

14,000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

6,500

11,500

14

Phước Sơn

 

 

 

 

6,000

9,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

5,000

9,000

16

Tây Giang

 

 

 

 

3,000

11,500

17

Đông Giang

 

 

 

 

4,000

12,000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

3,000

10,000

IV

ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT

 

 

 

 

1

Tam Kỳ

29,000

42,000

 

 

 

 

2

Hội An

30,000

40,000

 

 

15,000

20,000

3

Điện Bàn

20,000

30,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

6,000

10,000

 

 

3,000

8,000

5

Duy Xuyên

4,000

18,000

7,000

12,000

3,000

12,000

6

Quế Sơn

5,000

10,000

4,000

10,000

5,000

8,000

7

Thăng Bình

18,000

24,000

16,000

18,000

16,000

18,000

8

Phú Ninh

4,000

17,000

 

 

4,000

9,000

9

Núi Thành

12,000

20,000

 

 

6,000

14,000

10

Tiên Phước

 

 

4,000

7,000

4,000

7,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

2,000

6,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

2,000

5,500

13

Nam Trà My

 

 

 

 

3,200

8,000

14

Phước Sơn

 

 

 

 

6,000

7,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

4,500

7,500

16

Tây Giang

 

 

 

 

3,000

11,500

17

Đông Giang

 

 

 

 

3,000

10,000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

2,000

6,000

V

ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

 

 

 

 

1

Tam Kỳ

40,000

58,000

 

 

 

 

2

Hội An

60,000

85,000

 

 

 

 

3

Điện Bàn

30,000

45,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

7,000

15,000

 

 

3,000

10,000

5

Duy Xuyên

15,000

26,000

15,000

15,000

12,000

15,000

6

Quế Sơn

20,000

35,000

12,000

32,000

13,000

22,000

7

Thăng Bình

22,000

30,000

17,000

23,000

17,000

23,000

8

Phú Ninh

15,000

33,500

 

 

7,000

15,000

9

Núi Thành

20,000

25,000

 

 

8,000

12,000

10

Tiên Phước

 

 

 

 

 

 

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

6,000

13,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

6,000

15,000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

8,500

17,500

14

Phước Sơn

 

 

 

 

10,000

12,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

6,000

10,000

16

Tây Giang

 

 

 

 

3,500

18,000

17

Đông Giang

 

 

 

 

6,000

15,000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

3,000

12,000

VI

ĐẤT LÀM MUỐI

 

 

 

 

1

Núi Thành

20,000

20,000

 

 

 

 

VII

ĐẤT Ở NÔNG THÔN

 

 

 

 

1

Tam Kỳ

70,000

457,000

 

 

 

 

2

Hội An

100,000

1,600,000

 

 

70,000

320,000

3

Điện Bàn

50,000

3,400,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

45,000

1,020,000

 

 

30,000

540,000

5

Duy Xuyên

25,000

3,000,000

21,000

980,000

21,000

520,000

6

Quế Sơn

35,000

2,520,000

30,000

1,200,000

30,000

250,000

7

Thăng Bình

55,000

3,000,000

35,000

420,000

35,000

500,000

8

Phú Ninh

32,000

650,000

 

 

25,000

100,000

9

Núi Thành

40,000

1,800,000

 

 

20,000

240,000

10

Tiên Phước

 

 

 

 

25,000

900,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

20,000

850,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

36,000

700,000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

29,000

365,000

14

Phước Sơn

 

 

 

 

15,000

300,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

40,000

400,000

16

Tây Giang

 

 

 

 

17,800

110,000

17

Đông Giang

 

 

 

 

80,000

630,000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

13,800

900,000

VIII

ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

 

 

 

 

 

Loại đô thị

Loại III

Loại IV

Loại V

 

 

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

1

Tam Kỳ

170,000

5,500,000

 

 

 

 

2

Hội An

180,000

10,000,000

 

 

 

 

3

Điện Bàn

 

 

 

 

150,000

3,200,000

4

Đại Lộc

 

 

 

 

120,000

3,500,000

5

Duy Xuyên

 

 

 

 

60,000

3,600,000

6

Quế Sơn

 

 

 

 

60,000

2,800,000

7

Thăng Bình

 

 

 

 

140,000

4,000,000

8

Phú Ninh

 

 

 

 

80,000

450,000

9

Núi Thành

 

 

 

 

90,000

2,200,000

10

Tiên Phước

 

 

 

 

115,000

2,495,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

60,000

900,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

110,000

1,170,000

13

Nam Trà My (không có đất đô thị)

 

 

 

 

14

Phước Sơn

 

 

 

 

100,000

1,500,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

60,000

900,000

16

Tây Giang (không có đất đô thị)

 

 

 

 

17

Đông Giang

 

 

 

 

100,000

1,118,000

18

Nông Sơn (không có đất đô thị)