- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 109/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2016/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 19 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG (ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU) TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ BỜ Y
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 109/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) trong Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Bờ Y; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) trong Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có phương tiện (có Phụ lục kèm theo) ra, vào Cửa khẩu quốc tế Bờ Y thuộc Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Bờ Y có trách nhiệm nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng.
2. Mức thu phí (Có Phụ lục kèm theo).
3. Cơ quan thu phí, cơ quan phối hợp
- Cơ quan thu phí: Ban quản lý Cửa khẩu quốc tế Bờ Y (thực hiện theo Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ).
- Cơ quan phối hợp: Chi cục Hải quan Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, Đồn Biên phòng Cửa khẩu quốc tế Bờ Y và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4. Phân bổ số thu phí
- Số phí thu được để lại đơn vị thực hiện thu phí tại Cửa khẩu quốc tế Bờ Y: 3% để trang trải việc tổ chức thu phí theo quy định.
- Nộp ngân sách nhà nước 97%.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa XI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 8 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÁC CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG (ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU) TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ BỜ Y
(Kèm theo Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: 1.000 đồng/xe/lượt qua Cửa khẩu
STT | Loại phương tiện | Mức thu phí |
I | Xe chở khách, chở hàng hóa thông thường |
|
1 | Xe ô tô chở khách dưới 12 chỗ ngồi; xe ô tô tải và xe chuyên dùng thuộc loại vận tải hàng hóa có tải trọng dưới 02 tấn | 50 |
2 | Xe ô tô chở khách từ 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi; xe ô tô tải và xe chuyên dùng thuộc loại vận tải hàng hóa có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn | 70 |
3 | Xe ô tô chở khách từ 31 chỗ ngồi trở lên; xe ô tô tải và xe chuyên dùng thuộc loại vận tải hàng hóa có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn | 130 |
4 | Xe ô tô tải và xe chuyên dùng thuộc loại vận tải hàng hóa có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit | 220 |
5 | Xe ô tô tải và xe chuyên dùng thuộc loại vận tải hàng hóa có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit | 320 |
II | Phương tiện (kể cả xe chuyên dùng thuộc loại vận tải hàng hóa) chở gỗ nhập khẩu (trừ gỗ rừng trồng và gỗ cây cao su), chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan xuất khẩu, hàng hóa quá cảnh... |
|
1 | Xe ô tô tải và xe chuyên dùng thuộc loại vận tải hàng hóa có tải trọng dưới 02 tấn | 350 |
2 | Xe ô tô tải và xe chuyên dùng thuộc loại vận tải hàng hóa có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn | 500 |
3 | Xe tô tải và xe chuyên dùng thuộc loại vận tải hàng hóa có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn. | 1.000 |
4 | Xe ô tô tải và xe chuyên dùng thuộc loại vận tải hàng hóa có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit | 2.000 |
5 | Xe ô tô tải và xe chuyên dùng thuộc loại vận tải hàng hóa có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit | 3.000 |
- 1Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 25/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản III, bổ sung Khoản IV Điều 3 Quy định về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 6Quyết định 140/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Quyết định 45/2013/QĐ-TTg Quy chế điều hành hoạt động tại cửa khẩu biên giới đất liền do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 109/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị quyết 25/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản III, bổ sung Khoản IV Điều 3 Quy định về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 12Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 13Quyết định 140/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) trong Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Bờ Y do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 61/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực