Hệ thống pháp luật

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 61/2013/QH13

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 và Nghị quyết số 57/2013/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;

Sau khi xem xét Báo cáo số 429/BC-CP ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách Trung ương năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 1613/BC-UBTCNS13 ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 561/BC-UBTVQH13 ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2014 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu, chi cân đối ngân sách trung ương năm 2014

Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương là 495.189 tỷ đồng (bốn trăm chín mươi lăm nghìn, một trăm tám mươi chín tỷ đồng). Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 287.511 tỷ đồng (hai trăm tám mươi bảy nghìn, năm trăm mười một tỷ đồng).

Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 719.189 tỷ đồng (bảy trăm mười chín nghìn, một trăm tám mươi chín tỷ đồng), bao gồm cả 211.585 tỷ đồng (hai trăm mười một nghìn, năm trăm tám mươi lăm tỷ đồng) bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.

Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2014

Phân bổ ngân sách trung ương năm 2014 cho từng bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo.

Điều 3. Giao Chính phủ

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.

3. Chỉ đạo các bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội đến từng đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2013; thực hiện công khai dự toán ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến độ, kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách của các bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và các địa phương tại kỳ họp thứ bảy, Quốc hội khóa XIII.

4. Chỉ đạo và hướng dẫn các bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và địa phương:

a) Phân bổ vốn đầu tư phát triển tập trung, ưu tiên bố trí vốn trả nợ xây dựng cơ bản và dự án có khả năng đưa vào sử dụng, khai thác trong năm 2014; hạn chế tối đa khởi công dự án mới; bố trí hoàn trả vốn ngân sách ứng trước bao gồm cả vốn trái phiếu Chính phủ. Các dự án có quyết định đầu tư phải thực hiện đúng mức vốn kế hoạch được giao, không làm phát sinh nợ xây dựng cơ bản;

b) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định để thực hiện các dự án đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý.

Điều 4. Giám sát việc phân bổ và thực hiện dự toán ngân sách trung ương

Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn giám sát việc phân bổ và thực hiện dự toán ngân sách trung ương năm 2014 của các Bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2013./.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2014

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2014

A

TNG S CHI CÂN ĐI NSTW

(1) 570.900

I

Chi đầu tư phát triển

77.000

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

72.152

- Vn ngoài nước

14.852

- Vn trong nước

57.300

2

Chi cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi của Nhà nước

3.950

- Vn trong nước

2.450

- Vn ngoài nước

1.500

3

Chi hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động công ích

200

4

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

550

5

Cấp vốn điều lệ cho Ngân hàng Hợp tác xã (vốn ngoài nước)

148

II

Chi trả n và viện trợ

120.000

1

Chi trả nợ

118.750

2

Chi viện trợ

1.250

III

Chi phát triển các sự nghiệp kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính

363.600

1

Chi quốc phòng

105.600

2

Chi an ninh

55.000

3

Chi đặc biệt

704

4

Chi sự nghiệp giáo dục- đào tạo, dạy nghề

30.360

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

1.753

5

Chi y tế

13.130

Trong đó chi bằng nguồn vn vay, viện trợ

2.757

6

Chi dân số và kế hoạch hóa gia đình

547

7

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

5.745

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

200

8

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

2.120

9

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn

1.200

10

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

680

11

Chi lương hưu và bảo đảm xã hội

87.503

Trong đó chi bằng nguồn viện trợ

160

12

Chi sự nghiệp kinh tế

24.331

Trong đó chi bng nguồn vốn vay, viện trợ

1.108

13

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

1.450

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

220

14

Chi quản lý hành chính

34.380

Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ

500

15

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

450

16

Chi khác

400

IV

Dự phòng

10.300

B

CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN

101.334

C

CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC V CHO VAY LI

46.100

TNG SỐ (A+B+C)

718.334

Ghi chú: (1) Kể cả 148.289 tỷ đồng bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP thì tổng chi NSTW năm 2014 là 719.189 tỷ đồng.

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2014

Đơn vị: Tỷ đng

STT

TÊN CHƯƠNG TRÌNH

Dự toán năm 2014

Tổng số

Vốn ĐTPT

Kinh phí Sự nghiệp

Tổng số các Chương trình mục tiêu quốc gia

14.470

6.245

8.225

Vốn trong nước

13.264

5.991

7.273

Vốn ngoài nước

1.206

254

952

1

Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề

1.822

202

1.620

Vốn trong nước

1.822

202

1.620

2

Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững

6.242

4.420

1.822

Vốn trong nước

6.242

4.420

1.822

3

Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

1.148

1.013

135

Vốn trong nước

794

759

35

Vốn ngoài nước

354

254

100

4

Chương trình MTQG về Y tế

988

55

933

Vốn trong nước

586

55

531

Vốn ngoài nước

402

402

5

Chương trình MTQG Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

547

547

Vốn trong nước

547

547

6

Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm

116

13

103

Vốn trong nước

116

13

103

7

Chương trình MTQG về Văn hóa

262

140

122

Vốn trong nước

262

140

122

8

Chương trình MTQG Giáo dục và Đào tạo

1.632

40

1.592

Vốn trong nước

1.632

40

1.592

9

Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy

242

65

177

Vốn trong nước

242

65

177

10

Chương trình MTQG Phòng, chống tội phạm

118

90

28

Vốn trong nước

118

90

28

11

Chương trình MTQG Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

13

13

Vốn trong nước

13

13

12

Chương trình MTQG ứng phó với biến đổi khí hậu

97

32

65

Vốn trong nước

97

32

65

13

Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới

490

490

Vốn trong nước

490

490

14

Chương trình MTQG Phòng, chống HIV/AIDS

598

65

533

Vốn trong nước

148

65

83

Vốn ngoài nước

450

450

15

Chương trình MTQG Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo

66

40

26

Vốn trong nước

66

40

26

16

Chương trình MTQG Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường

89

70

19

Vốn trong nước

89

70

19

PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN THU, CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014

Đơn vị: triệu đồng

STT

TỈNH, THÀNH PHỐ

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1)

THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP (THU CĐ+ĐT)

CHIA RA

SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NSTW CHO NSĐP

SỐ BỔ SUNG TH TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU 830.000Đ, 1.050.000 Đ/THÁNG VÀ 1.150.000 Đ/THÁNG (2)

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (3)

THU NSĐP HƯỞNG 100%

TỔNG THU PHIA CHIA (TW+ĐP)

TỶ LỆ TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG (100%)

PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG

1

2

3

4=5+8

5

6

7

8=6x7

9

10

11=4+9+10

TỔNG SỐ

817.200.000

287.511.070

76.922.988

377.510.561

210.588.080

96.591.908

51.697.021

435.799.998

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

25.592.500

19.171.547

6.331.269

12.840.277

12.840.277

34.049.246

16.916.241

70.137.034

1

HÀ GIANG

1.175.000

868.390

244.230

624.160

100

624.160

3.538.100

1.656.915

6.063.405

2

TUYÊN QUANG

960.000

944.779

293.620

651.160

100

651.160

1.888.791

915.430

3.749.000

3

CAO BẰNG

779.000

655.401

248.681

406.719

100

406.719

2.496.683

1.094.214

4.246.297

4

LẠNG SƠN

3.200.000

663.391

190.190

473.200

100

473.200

2.541.842

1.556.403

4.761.635

5

LÀO CAI

3.500.000

2.134.840

920.400

1.214.440

100

1.214.440

2.160.554

1.000.153

5.295.547

6

YÊN BÁI

1.065.000

963.600

307.720

655.880

100

655.880

2.235.307

1.196.904

4.395.811

7

THÁI NGUYÊN

3.950.000

3.168.806

1.243.105

1.925.700

100

1.925.700

1.633.448

960.178

5.762.432

8

BẮC CẠN

433.000

382.600

149.020

233.580

100

233.580

1.492.057

648.627

2.523.284

9

PHÚ THỌ

2.926.000

2.693.350

609.850

2.083.500

100

2.083.500

2.514.823

1.181.121

6.389.294

10

BẮC GIANG

2.828.500

2.025.211

845.833

1.179.378

100

1.179.378

3.193.015

1.477.706

6.695.932

11

HÒA BÌNH

1.702.000

1.691.796

427.793

1.264.002

100

1.264.002

2.105.106

1.449.177

5.246.079

12

SƠN LA

1.975.500

1.940.085

530.585

1.409.500

100

1.409.500

3.256.698

1.532.022

6.728.805

13

LAI CHÂU

512.500

476.299

153.071

323.229

100

323.229

2.380.376

1.018.135

3.874.810

14

ĐIỆN BIÊN

586.000

563.000

167.171

395.829

100

395.829

2.612.446

1.229.258

4.404.704

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

252.966.000

97.284.070

29.382.762

116.926.465

67.901.308

9.138.607

5.268.942

111.691.619

15

HÀ NỘI

126.214.000

45.742.070

16.842.500

68.808.500

42

28.899.570

45.742.070

16

HẢI PHÒNG

44.146.000

7.956.532

1.561.730

7.266.820

88

6.394.802

890.752

8.847.284

17

QUẢNG NINH

31.450.000

10.120.550

4.544.910

7.965.200

70

5.575.640

10.120.550

18

HẢI DƯƠNG

6.572.000

5.189.571

1.182.895

4.006.675

100

4.006.675

436.125

1.036.571

6.662.266

19

HƯNG YÊN

6.342.000

4.439.600

1.107.410

3.332.190

100

3.332.190

450.333

4.889.933

20

VĨNH PHÚC

17.498.000

8.887.590

692.850

13.657.900

60

8.194.740

8.887.590

21

BẮC NINH

10.718.000

6.288.398

1.087.187

5.592.700

93

5.201.211

6.288.398

22

HÀ NAM

2.731.000

2.069.051

567.380

1.501.670

100

1.501.670

1.038.529

316.621

3.424.200

23

NAM ĐỊNH

2.100.000

1.885.680

635.680

1.250.000

100

1.250.000

3.249.502

1.232.083

6.367.265

24

NINH BÌNH

2.355.000

2.114.400

484.650

1.629.750

100

1.629.750

1.210.171

888.227

4.212.798

25

THÁI BÌNH

2.840.000

2.590.630

675.570

1.915.060

100

1.915.060

2.753.948

904.687

6.249.265

III

BẮC T.BỘ VÀ DH MIỀN TRUNG

89.116.700

51.502.616

12.611.382

44.021.532

38.891.223

26.072.227

14.706.116

92.280.959

26

THANH HÓA

5.598.000

5.130.039

1.622.640

3.507.400

100

3.507.400

6.503.416

3.768.305

15.401.761

27

NGHỆ AN

6.420.000

5.408.775

1.353.175

4.055.600

100

4.055.600

5.138.837

2.362.188

12.909.801

28

HÀ TĨNH

4.920.000

3.848.189

1.095.928

2.752.262

100

2.752.262

3.050.815

965.309

7.864.314

29

QUẢNG BÌNH

1.705.000

1.318.600

550.360

768.240

100

768.240

1.900.788

1.169.531

4.388.919

30

QUẢNG TRỊ

1.513.000

899.924

300.444

599.480

100

599.480

1.598.430

855.861

3.354.215

31

THỪA THIÊN - HUẾ

4.120.000

3.547.800

825.980

2.721.820

100

2.721.820

863.783

777.998

5.189.581

32

ĐÀ NẴNG

10.730.000

7.458.088

2.309.510

6.057.150

85

5.148.578

7.458.088

33

QUẢNG NAM

6.370.000

4.760.000

1.109.330

3.650.670

100

3.650.670

2.270.405

950.102

7.980.507

34

QUẢNG NGÃI

22.880.000

4.678.549

444.600

6.940.900

61

4.233.949

1.095.540

5.774.089

35

BÌNH ĐỊNH

3.940.000

3.097.551

876.340

2.221.210

100

2.221.210

1.286.636

1.011.453

5.395.640

36

PHÚ YÊN

1.543.000

1.486.701

322.850

1.163.850

100

1.163.850

1.377.049

782.865

3.646.615

37

KHÁNH HÒA

12.367.700

5.945.345

874.140

6.585.980

77

5.071.205

5.945.345

38

NINH THUẬN

1.285.000

1.007.611

149.660

857.950

100

857.950

966.827

367.826

2.342.264

39

BÌNH THUẬN

5.725.000

2.915.445

776.425

2.139.020

100

2.139.020

1.115.240

599.136

4.629.821

IV

TÂY NGUYÊN

12.144.000

11.626.485

3.213.245

8.413.240

8.413.240

9.321.352

5.299.250

26.247.088

40

ĐĂK LĂK

3.408.000

3.194.304

622.295

2.572.010

100

2.572.010

2.805.812

1.839.945

7.840.062

41

ĐẮC NÔNG

979.000

943.656

299.345

644.310

100

644.310

1.298.429

664.061

2.906.145

42

GIA LAI

2.912.000

2.864.975

670.575

2.194.400

100

2.194.400

2.216.751

1.030.109

6.111.835

43

KON TUM

1.568.000

1.443.401

415.200

1.028.200

100

1.028.200

1.325.980

601.677

3.371.058

44

LÂM ĐỒNG

3.277.000

3.180.150

1.205.830

1.974.320

100

1.974.320

1.674.381

1.163.458

6.017.988

V

ĐÔNG NAM BỘ

398.587.800

73.787.466

19.443.240

166.599.900

54.344.225

1.250.772

599.514

75.637.752

45

TP. HỒ CHÍ MINH

226.300.000

37.758.780

13.359.690

106.083.000

23

24.399.090

37.758.780

46

ĐỒNG NAI

33.070.000

10.649.564

1.649.900

17.646.400

51

8.999.664

10.649.564

47

BÌNH DƯƠNG

31.400.000

9.325.938

1.869.330

18.641.520

40

7.456.608

9.325.938

48

BÌNH PHƯỚC

2.955.000

2.747.930

669.980

2.077.950

100

2.077.950

864.922

599.514

4.212.366

49

TÂY NINH

4.062.800

3.493.020

520.770

2.972.250

100

2.972.250

385.850

3.878.870

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

100.800.000

9.812.233

1.373.570

19.178.780

44

8.438.663

9.812.233

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

38.793.000

34.138.887

5.941.090

28.709.147

28.197.797

16.759.703

8.906.957

59.805.547

51

LONG AN

5.284.000

4.322.169

828.570

3.493.600

100

3.493.600

697.921

654.679

5.674.770

52

TIỀN GIANG

2.894.000

2.655.399

453.645

2.201.755

100

2.201.755

1.048.542

929.758

4.633.700

53

BẾN TRE

1.400.000

1.361.369

271.170

1.090.200

100

1.090.200

1.585.506

840.066

3.786.942

54

TRÀ VINH

1.230.000

1.204.600

219.271

985.329

100

985.329

2.078.319

616.731

3.899.650

55

VĨNH LONG

2.722.000

1.905.201

286.800

1.618.400

100

1.618.400

935.268

582.697

3.423.166

56

CẦN THƠ

7.235.000

5.894.525

724.205

5.681.670

91

5.170.320

5.894.525

57

HẬU GIANG

910.000

878.480

163.948

714.532

100

714.532

1.254.727

512.660

2.645.867

58

SÓC TRĂNG

930.000

865.491

183.112

682.378

100

682.378

2.356.357

1.023.702

4.245.550

59

AN GIANG

3.160.000

3.001.950

606.110

2.395.840

100

2.395.840

2.019.653

1.073.620

6.095.223

60

ĐỒNG THÁP

3.920.000

3.196.450

658.010

2.538.440

100

2.538.440

1.174.152

1.370.382

5.740.984

61

KIÊN GIANG

3.468.000

3.338.931

1.072.540

2.266.390

100

2.266.390

1.992.778

947.035

6.278.744

62

BẠC LIÊU

1.260.000

1.241.682

154.369

1.087.313

100

1.087.313

1.088.811

355.626

2.686.119

63

CÀ MAU

4.380.000

4.272.640

319.340

3.953.300

100

3.953.300

527.667

4.800.307

Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi hoàn thuế giá trị gia tăng 70.000 tỷ đồng; chưa bao gồm thu NSNN đối với cổ tức được chia năm 2014 cho phần vốn nhà nước của các công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu và phần lợi nhuận còn lại sau khi trích nộp các quỹ theo quy định của pháp luật của các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước sở hữu 100% vốn lệ là 31.000 tỷ đồng.

(2) Số bổ sung tiền lương được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương.

(3) Chưa bao gồm 2.030,251 tỷ đồng chi từ nguồn cải cách tiền lương còn dư các năm trước chuyển sang.

PHỤ LỤC SỐ 5

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP NĂM 2014

Đơn vị: triệu đng

STT

TỈNH, THÀNH PHỐ

TỔNG SỐ

BỔ SUNG THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG (VỐN Đ.TƯ)

BỔ SUNG THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ THEO QUY ĐỊNH

BỔ SUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

1

2

3=4+5+6

4

5

6

TỔNG SỐ

63.295.627

31.551.500

20.218.022

11.526.105

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

17.864.100

7.577.600

5.681.230

4.605.270

1

HÀ GIANG

1.764.694

707.500

460.052

597.142

2

TUYÊN QUANG

1.011.378

494.900

370.000

146.478

3

CAO BẰNG

1.243.486

445.100

332.357

466.029

4

LẠNG SƠN

961.190

446.300

329.537

185.353

5

LÀO CAI

1.386.462

671.900

329.524

385.038

6

YÊN BÁI

1.160.484

445.200

393.686

321.598

7

THÁI NGUYÊN

834.593

400.000

245.663

188.930

8

BẮC CẠN

759.452

299.000

213.901

246.551

9

PHÚ THỌ

1.479.862

749.700

481.421

248.741

10

BẮC GIANG

1.148.076

430.600

488.475

229.001

11

HÒA BÌNH

1.100.054

458.800

424.224

217.030

12

SƠN LA

1.628.144

545.000

558.835

524.309

13

LAI CHÂU

1.706.635

805.080

434.020

467.535

14

ĐIỆN BIÊN

1.679.592

678.520

619.537

381.535

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

8.618.432

4.899.000

2.856.651

862.781

15

HÀ NỘI

746.808

682.000

10.230

54.578

16

HẢI PHÒNG

1.173.053

870.500

231.972

70.581

17

QUẢNG NINH

789.922

533.000

171.331

85.591

18

HẢI DƯƠNG

746.753

186.000

479.443

81.310

19

HƯNG YÊN

507.194

252.500

194.776

59.918

20

VĨNH PHÚC

363.833

213.000

100.879

49.954

21

BẮC NINH

486.679

316.000

120.184

50.495

22

HÀ NAM

721.422

403.000

239.751

78.671

23

NAM ĐỊNH

1.192.397

587.000

478.939

126.458

24

NINH BÌNH

713.130

263.000

357.321

92.809

25

THÁI BÌNH

1.177.242

593.000

471.826

112.416

III

BẮC T.BỘ VÀ DH MIỀN TRUNG

18.764.173

9.646.900

5.699.873

3.417.400

26

THANH HÓA

2.971.854

1.211.300

1.088.821

671.733

27

NGHỆ AN

2.488.748

1.004.800

946.627

537.321

28

HÀ TĨNH

2.058.892

1.225.000

564.985

268.907

29

QUẢNG BÌNH

1.249.970

613.000

413.125

223.845

30

QUẢNG TRỊ

1.298.437

801.500

329.588

167.349

31

THỪA THIÊN - HUẾ

1.074.680

658.400

291.962

124.318

32

ĐÀ NẴNG

614.589

496.700

82.538

35.351

33

QUẢNG NAM

1.919.549

1.004.500

579.444

335.605

34

QUẢNG NGÃI

1.468.471

733.600

325.971

408.900

35

BÌNH ĐỊNH

1.020.765

419.300

336.345

265.120

36

PHÚ YÊN

684.437

442.600

138.255

103.582

37

KHÁNH HÒA

514.304

316.500

151.996

45.808

38

NINH THUẬN

739.540

416.600

174.657

148.283

39

BÌNH THUẬN

659.937

303.100

275.559

81.278

IV

TÂY NGUYÊN

5.775.644

2.409.500

2.360.186

1.005.958

40

ĐĂK LĂK

1.500.632

610.700

710.051

179.881

41

ĐẮC NÔNG

966.798

474.400

368.536

123.862

42

GIA LAI

1.357.796

512.300

585.338

260.158

43

KON TUM

1.026.949

479.600

317.947

229.402

44

LÂM ĐỒNG

923.469

332.500

378.314

212.655

V

ĐÔNG NAM BỘ

3.324.695

2.151.500

848.667

324.528

45

TP. HỒ CHÍ MINH

1.322.077

1.244.000

14.120

63.957

46

ĐỒNG NAI

261.653

143.000

76.047

42.606

47

BÌNH DƯƠNG

114.671

88.000

880

25.791

48

BÌNH PHƯỚC

779.297

273.500

411.694

94.103

49

TÂY NINH

361.377

184.000

112.930

64.447

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

485.620

219.000

232.996

33.624

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

8.948.583

4.867.000

2.771.415

1.310.168

51

LONG AN

599.602

297.800

201.391

100.411

52

TIỀN GIANG

576.248

194.600

270.530

111.118

53

BẾN TRE

623.608

345.100

170.282

108.226

54

TRÀ VINH

669.040

365.700

157.457

145.883

55

VĨNH LONG

449.282

264.600

118.198

66.484

56

CẦN THƠ

525.975

413.500

46.468

66.007

57

HẬU GIANG

627.961

392.000

173.444

62.517

58

SÓC TRĂNG

860.344

404.600

276.702

179.042

59

AN GIANG

968.547

456.600

402.536

109.411

60

ĐỒNG THÁP

787.138

336.800

368.082

82.256

61

KIÊN GIANG

1.163.529

740.900

301.313

121.316

62

BẠC LIÊU

543.405

331.500

129.123

82.782

63

CÀ MAU

553.905

323.300

155.890

74.715

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 61/2013/QH13 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2014 do Quốc hội ban hành

  • Số hiệu: 61/2013/QH13
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 15/11/2013
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
  • Ngày công báo: 30/12/2013
  • Số công báo: Từ số 1009 đến số 1010
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản