- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 61-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2022 - 2026;
Xét Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao số lượng cán bộ, công chức ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2024
1. Thông qua số lượng cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh Phú Yên năm 2024 theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ là 2.465 người (chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
2. Trước mắt, giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã năm 2024 cho các huyện, thị xã, thành phố trong tổng số biên chế cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2022 - 2026, được giao theo Quyết định số 61-QĐ/BTCTW, ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương là 2.327 người (chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
3. Sau khi Ban Tổ chức Trung ương giao bổ sung biên chế cán bộ, công chức cấp xã cho tỉnh Phú Yên theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ số lượng cán bộ, công chức cho các huyện, thị xã, thành phố theo số lượng đã thông qua (chi tiết theo Phụ lục 3 đính kèm).
Điều 2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2024
Giao số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2024 theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ là 1.564 người (chi tiết theo Phụ lục 4 đính kèm).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện bố trí, dự phòng số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở từng đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi quản lý đảm bảo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Phú Yên giai đoạn 2023 - 2025 theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT | Địa phương | Số lượng theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã | Số lượng tăng thêm theo tiêu chuẩn diện tích tự nhiên và quy mô dân số | Tổng số (3+4) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Thành phố Tuy Hòa | 340 | 10 | 350 |
2 | Thị xã Sông Cầu | 284 | 13 | 297 |
3 | Thị xã Đông Hòa | 225 | 36 | 261 |
4 | Huyện Tuy An | 316 | 09 | 325 |
5 | Huyện Phú Hòa | 194 | 11 | 205 |
6 | Huyện Tây Hòa | 240 | 16 | 256 |
7 | Huyện Sơn Hòa | 290 | 05 | 295 |
8 | Huyện Sông Hinh | 224 | 09 | 233 |
9 | Huyện Đồng Xuân | 230 | 13 | 243 |
Toàn tỉnh | 2.343 | 122 | 2.465 |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT | Địa phương | Số lượng giao trước mắt theo Quyết định 61-QĐ/BTCTW |
1 | Thành phố Tuy Hòa | 338 |
2 | Thị xã Sông Cầu | 282 |
3 | Thị xã Đông Hòa | 223 |
4 | Huyện Tuy An | 314 |
5 | Huyện Phú Hòa | 193 |
6 | Huyện Tây Hòa | 238 |
7 | Huyện Sơn Hòa | 288 |
8 | Huyện Sông Hinh | 222 |
9 | Huyện Đồng Xuân | 229 |
Toàn tỉnh | 2.327 |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT | Địa phương | Dự kiến số lượng giao bổ sung sau khi Ban Tổ chức Trung ương quyết định bổ sung biên chế cho tỉnh Phú Yên |
1 | Thành phố Tuy Hòa | 12 |
2 | Thị xã Sông Cầu | 15 |
3 | Thị xã Đông Hòa | 38 |
4 | Huyện Tuy An | 11 |
5 | Huyện Phú Hòa | 12 |
6 | Huyện Tây Hòa | 18 |
7 | Huyện Sơn Hòa | 07 |
8 | Huyện Sông Hinh | 11 |
9 | Huyện Đồng Xuân | 14 |
Toàn tỉnh | 138 |
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT | Địa phương | Số lượng theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã | Số lượng tăng thêm theo tiêu chuẩn diện tích tự nhiên và quy mô dân số | Tổng số (3+4) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Thành phố Tuy Hòa | 200 | 10 | 210 |
2 | Thị xã Sông Cầu | 176 | 13 | 189 |
3 | Thị xã Đông Hòa | 140 | 36 | 176 |
4 | Huyện Tuy An | 196 | 09 | 205 |
5 | Huyện Phú Hòa | 122 | 11 | 133 |
6 | Huyện Tây Hòa | 152 | 16 | 168 |
7 | Huyện Sơn Hòa | 178 | 05 | 183 |
8 | Huyện Sông Hinh | 136 | 09 | 145 |
9 | Huyện Đồng Xuân | 142 | 13 | 155 |
Toàn tỉnh | 1.442 | 122 | 1.564 |
- 1Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2024
- 2Nghị quyết 139/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với huyện, thành phố của tỉnh Nam Định năm 2024
- 3Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 5Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2024
- 6Nghị quyết 139/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với huyện, thành phố của tỉnh Nam Định năm 2024
- 7Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2024
Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2023 giao số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2024
- Số hiệu: 58/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Cao Thị Hòa An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực