Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU, CHI VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội khóa XV về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội khóa XV về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;

Xét Tờ trình số 8471/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 và Báo cáo thẩm tra số 224/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước và thu cân đối ngân sách địa phương năm 2024, như sau:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2024: 23.600.000 triệu đồng.

(Hai mươi ba ngàn, sáu trăm tỷ đồng)

1.1. Thu nội địa: 20.100.000 triệu đồng.

a) Thu tiền sử dụng đất: 2.700.000 triệu đồng.

b) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 100.000 triệu đồng.

c) Thu nội địa (không bao gồm thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết): 17.300.000 triệu đồng.

1.2. Thu xuất nhập khẩu: 3.500.000 triệu đồng.

2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 31.043.598 triệu đồng.

(Ba mươi mốt ngàn, không trăm bốn mươi ba tỷ, năm trăm chín mươi tám triệu đồng)

2.1. Thu nội địa ngân sách địa phương được hưởng: 16.814.600 triệu đồng.

2.2. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên: 4.078.966 triệu đồng.

2.3. Thu chuyển nguồn: 10.100.000 triệu đồng. a) Nguồn cải cách tiền lương: 9.500.000 triệu đồng. b) Nguồn tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023: 600.000 triệu đồng.

2.4. Thu viện trợ (ghi thu, ghi chi): 50.032 triệu đồng.

Điều 2. Nguyên tắc phân bổ và dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024

1. Nguyên tắc phân bổ.

1.1. Cân đối ngân sách các cấp.

a) Thu, chi cân đối các cấp ngân sách địa phương năm 2024 xác định trên cơ sở:

- Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, định mức phân bổ chi thường xuyên quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, định mức phân bổ vốn đầu tư theo Nghị quyết số 11/2020/NQ- HĐND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh; tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia theo Nghị quyết số 37/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND và ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được khấu trừ vào tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án liên huyện theo Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Số bổ sung từ ngân sách Trung ương.

- Số tiết kiệm chi năm 2023 cân đối vào dự toán năm 2024 là 600 tỷ đồng, để bổ sung vốn đầu tư công là 187,3 tỷ đồng, thực hiện chính sách an sinh xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành là 412,7 tỷ đồng.

- Nguồn tăng thu nội địa năm 2024 so với dự toán Chính phủ giao được trích 70% tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định, còn lại cân đối vào dự toán để phân bổ chi.

- Đối với tiền lương tăng thêm theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sử dụng nguồn cải cách tiền lương để cân đối theo quy định.

b) Dự toán chi ngân sách địa phương đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư phát triển, kinh phí thực hiện hoạt động thường xuyên của các cấp ngân sách, kinh phí thực hiện các chế độ chính sách, các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, chương trình, kế hoạch về phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, chương trình mục tiêu quốc gia theo quyết định của Chính phủ; dự nguồn để phòng tránh, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; trích tạo nguồn cải cách tiền lương và bố trí trả nợ vay, phí vay, dự phòng ngân sách theo quy định.

c) Thưởng vượt thu: Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

d) Đối với các huyện, thị xã, thành phố có số thu cân đối ngân sách dự toán năm 2024 tăng so dự toán năm 2023 tỉnh giao (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách), số thu tăng thêm sau khi thực hiện trích 50% tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định, phần tăng thu còn lại xem như 100% phân bổ: Bổ sung tăng vốn đầu tư 50%, tăng chi thường xuyên 40%, tăng dự phòng 10%.

đ) Đối với các huyện, thị xã, thành phố có số thu cân đối ngân sách dự toán năm 2024 giảm so dự toán năm 2023 tỉnh giao (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách), phần giảm sẽ được ngân sách tỉnh hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng chi theo định mức phân bổ ngân sách; số hỗ trợ này sẽ được xác định lại khi kết thúc niên độ ngân sách, trường hợp số giảm thấp hơn thì các huyện, thị xã, thành phố nộp trả ngân sách tỉnh, trường hợp số giảm tăng lên thì ngân sách tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ bổ sung theo khả năng cân đối ngân sách.

e) Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục nguồn thu mới và lớn phát sinh trong năm 2024 (nếu có phát sinh).

Nguồn thu mới và lớn nộp về ngân sách cấp tỉnh sau khi trích 70% để tạo nguồn cải cách tiền lương, số còn lại xem như 100% bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện bằng 30% để đầu tư cơ sở hạ tầng.

1.2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển.

a) Ưu tiên bố trí dự toán năm 2024 để thanh toán nợ xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Đầu tư công, thu hồi vốn ứng trước ngân sách nhà nước; các dự án đã hoàn thành nhưng chưa bố trí đủ vốn; các dự án hoàn thành trong năm 2024; đẩy mạnh thực hiện các dự án quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bố trí đủ vốn để trả nợ vay theo cam kết.

b) Phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia theo số Trung ương bố trí và đảm bảo vốn đối ứng ngân sách các cấp theo quy định. Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư.

c) Cấp vốn điều lệ cho Ngân hàng Chính sách - xã hội, Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Luật Đầu tư công và văn bản hướng dẫn (trong kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh).

d) Nguồn thu tiền sử dụng đất được sử dụng đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; dành tối thiểu 10% tổng số thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… theo quy định tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Quyết định số 191/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

đ) Đối với kinh phí 10% số thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và 20% tiền sử dụng đất chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 10 ha nộp ngân sách để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; trong niên độ ngân sách không sử dụng hết, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

e) Nguồn thu từ xổ số kiến thiết, được sử dụng đầu tư phát triển, trong đó ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề (bao gồm cả đầu tư mua sắm thiết bị dạy và học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông) và lĩnh vực y tế; phần còn lại đầu tư phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu, xây dựng nông thôn mới và đầu tư khác.

f) Bố trí nguồn bội chi theo dự toán Chính phủ giao.

1.3. Phân bổ chi thường xuyên.

a) Phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương:

- Bố trí tăng chi cho sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp khoa học công nghệ theo định hướng của Trung ương, tỉnh.

- Dự nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên các chế độ chính sách, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành, chương trình, kế hoạch về phát triển kinh tế - xã hội, chương trình mục tiêu quốc gia theo quyết định Chính phủ (cả đối ứng), đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, kinh phí sửa chữa, mua sắm… chưa đủ cơ sở phân bổ chi tiết ngay dự toán đầu năm. Trong điều hành ngân sách khi đảm bảo đủ điều kiện phân bổ chi tiết theo quy định, thực hiện phân bổ chi tiết như sau:

+ Về chế độ chính sách an sinh xã hội, nhiệm vụ khác liên quan đến lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, đảm bảo xã hội, quản lý hành chính, an ninh, quốc phòng, văn hóa, phát thanh truyền hình, kinh tế, thể dục thể thao, bảo vệ môi trường, khoa học công nghệ và lĩnh vực chi khác: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ theo đúng quy định, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

+ Về hỗ trợ cho cấp huyện để sửa chữa, nâng cấp cơ sở hạ tầng sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định phân bổ, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

- Phân bổ đủ quỹ lương theo mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng.

b) Phân bổ chi thường xuyên của các đơn vị dự toán ngân sách tỉnh.

- Định mức phân bổ chi hoạt động lĩnh vực quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể năm 2024 tiếp tục phân bổ bằng định mức năm 2023, tương ứng tăng 15% so với định mức năm 2022 (năm đầu thời kỳ ổn định quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND).

- Bố trí quỹ lương theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng và kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND đối với hợp đồng hỗ trợ, phục vụ tương ứng với số lượng định suất hợp đồng giao tại Nghị quyết số 59/NQ- HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Ngoài ra, ngân sách tiếp tục bố trí các khoản chi ngoài định mức (không tự chủ, không thường xuyên) để các cơ quan đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao, thực hiện các chương trình, kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt; mua sắm tài sản; kinh phí sửa chữa các trụ sở làm việc theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Các đơn vị sự nghiệp công lập tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đã được phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Về chi sự nghiệp y tế: Năm 2024, tiếp tục thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; trên cơ sở tình hình thực hiện thu, thanh quyết toán nguồn thu dịch vụ khám, chữa bệnh của các cơ sở y tế trong các năm qua, các ngành đã xác định dự toán thu năm 2024 để làm cơ sở cơ cấu lại nguồn ngân sách tỉnh chi cho sự nghiệp y tế; bố trí thực hiện các kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt; tiếp tục bố trí nguồn ngân sách tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung các trang thiết bị y tế cần thiết phục vụ khám chữa bệnh và điều trị tại các cơ sở y tế; đồng thời dự nguồn ngân sách tỉnh để thực hiện các kế hoạch, chương trình chưa được phê duyệt chi tiết.

- Về chi lĩnh vực giáo dục và đào tạo: Đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo và nghề nghiệp: Tiếp tục tạm phân bổ theo định mức quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND và cộng thêm chi phí tăng do tăng mức lương cơ sở theo cơ cấu. Trong năm 2024, sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền đơn giá dịch vụ đào tạo, giáo dục nghề nghiệp sẽ triển khai đặt hàng theo quy định trong phạm vi dự toán đã giao.

- Dự toán kinh phí hỗ trợ cho các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn để thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

c) Đối với chi thường xuyên ngân sách cấp huyện (bao gồm cấp xã):

- Bổ sung chênh lệch lương tăng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ từ nguồn cải cách tiền lương.

- Bổ sung kinh phí theo mục tiêu để thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội theo phân kỳ nguồn vốn hằng năm của Nghị quyết và chỉ thực hiện trong phạm vi dự toán được phân bổ đầu năm.

- Phân bổ kinh phí theo mục tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách quy định; khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp thiếu ngân sách tỉnh bổ sung, trường hợp thừa các địa phương nộp trả ngân sách tỉnh.

- Phân bổ kinh phí hoạt động hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND và số lượng định suất hợp đồng giao tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Bổ sung kinh phí đại hội mặt trận các cấp: Cấp huyện:150 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố; cấp xã: 50 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.

- Bổ sung kinh phí đại hội dân tộc thiểu số: Các huyện núi thấp: 100 triệu đồng/huyện (3 huyện), các huyện núi cao: 150 triệu đồng/huyện (6 huyện).

- Bổ sung kinh phí đại hội Hội Liên hiệp Thanh niên các cấp: Cấp huyện 100 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố; cấp xã: 30 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.

- Bổ sung theo mục tiêu 1.000 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng chính quyền số theo Nghị quyết số 33/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, trong đó ưu tiên trang bị mới, duy trì cập nhật và nâng cấp các phần mềm: quản lý hành chính, quản lý mua sắm, quản lý tài sản và quản lý đất đai.

- Bổ sung tăng chi hành chính cho các huyện có xã biên giới với mức 300 triệu đồng/xã biên giới (định mức cũ 200 triệu đồng/xã biên giới) để tuyên truyền quản lý biên giới và mở rộng đối ngoại với các huyện nước bạn Lào;

- Bổ sung tăng chi sự nghiệp kinh tế thêm 2% so với định mức (định mức 7%) để tăng nguồn hoạt động sự nghiệp kinh tế của các địa phương.

- Bổ sung thêm kinh phí cho các địa phương có nhu cầu lớn về xử lý môi trường, rác thải, nước thải và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, cụ thể:

+ Thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn, huyện Đại Lộc: 10.000 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố.

+ Các huyện Núi Thành, Duy Xuyên: 8.000 triệu đồng/huyện.

- Bổ sung thêm kinh phí xây dựng và phát triển thành phố Hội An theo định hướng thành phố sinh thái - văn hóa - du lịch đến năm 2030 theo Nghị quyết số 31- NQ/TU ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Tỉnh ủy: 30.000 triệu đồng.

- Hỗ trợ thêm kinh phí an ninh, quốc phòng cho một số địa phương để mua sắm cơ sở vật chất và sửa chữa trụ sở làm việc.

- Hỗ trợ sửa chữa trụ sở làm việc Ủy ban nhân dân các huyện Bắc Trà My, Nam Trà My, Tây Giang: 1.000 triệu đồng/huyện.

- Hỗ trợ huyện Thăng Bình với số tiền 6.000 triệu đồng để thực hiện nâng cấp, sửa chữa tuyến đường Bình Tú (Quốc lộ 1A) đến Bình Sa (ĐH 01.TB).

2. Về tạo và quản lý nguồn cải cách tiền lương.

2.1. Trích tạo nguồn cải cách tiền lương.

a) Nguồn cải cách tiền lương chưa sử dụng năm 2023 chuyển sang.

b) Các cấp ngân sách sử dụng 70% nguồn tăng thu dự toán năm 2023 (sau khi loại trừ các khoản thu không sử dụng để trích tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định) để bổ sung nguồn cải cách tiền lương.

c) Các cấp ngân sách sử dụng 50% số tăng thu dự toán năm 2024 cấp trên giao so với dự toán năm 2023 cấp trên giao (sau khi loại trừ các khoản thu không sử dụng để trích tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định) để bổ sung nguồn cải cách tiền lương.

d) Các cấp ngân sách sử dụng 70% số tăng thu dự toán năm 2024 Hội đồng nhân dân cấp mình giao so với dự toán năm 2024 cấp trên giao (sau khi loại trừ các khoản thu không sử dụng để trích tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định) để bổ sung nguồn cải cách tiền lương.

đ) Các đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương) của dự toán năm 2024 (trừ các đơn vị sự nghiệp mà ngân sách phân bổ chi thường xuyên theo cơ chế Nhà nước đặt hàng).

e) Đối với các cơ quan hành chính nhà nước: Trích 40% số thu phí được để lại theo chế độ sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí (không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp đã được ngân sách nhà nước bảo đảm chi phí cho hoạt động thu).

f) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:

- Đối với số thu phí: Sử dụng 40% số thu được để lại theo chế độ (đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định) sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí (không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp đã được ngân sách nhà nước bảo đảm chi phí cho hoạt động thu).

- Đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của các cơ sở y tế công lập: Sử dụng 35% số thu được để lại theo chế độ sau khi trừ các khoản chi phí đã được kết cấu trong giá dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá dịch vụ (như: chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao trực tiếp phục vụ cho người bệnh; chi phí điện, nước, nhiên liệu, xử lý chất thải, vệ sinh môi trường; chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị, mua thay thế công cụ, dụng cụ, ... và chi phí tiền lương, phụ cấp đã kết cấu trong giá).

- Đối với số thu dịch vụ (bao gồm cả thu học phí), các hoạt động liên doanh liên kết và các khoản thu khác: Sử dụng 40% số chênh lệch thu lớn hơn chi (sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định).

g) Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các cơ quan được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện cơ chế tự chủ tài chính như đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên; các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao khoán kinh phí và tự bảo đảm tiền lương: Đơn vị được quyết định tỷ lệ nguồn thu phải trích lập để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương và tự bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

2.2. Quản lý nguồn cải cách tiền lương: Các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trích lập và nộp về ngân sách tỉnh nguồn cải cách tiền lương theo quy định để quản lý tập trung tại ngân sách tỉnh.

3. Phân bổ dự toán chi theo nhiệm vụ chi.

3.1. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương là: 31.368.398 triệu đồng.

(Ba mươi mốt ngàn, ba trăm sáu mươi tám tỷ, ba trăm chín mươi tám triệu đồng)

a) Chi cân đối ngân sách: 28.329.936 triệu đồng.

- Chi đầu tư phát triển: 4.902.893 triệu đồng.

- Chi thường xuyên: 14.124.071 triệu đồng.

- Chi trả lãi do chính quyền địa phương vay: 86.300 triệu đồng.

- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 8.738.970 triệu đồng.

- Chi dự phòng ngân sách: 426.220 triệu đồng.

- Chi viện trợ không hoàn lại 50.032 triệu đồng. b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 3.038.462 triệu đồng.

3.2. Bội chi ngân sách địa phương: 324.800 triệu đồng.

4. Phân bổ dự toán chi theo cấp ngân sách

Tổng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024 là: 31.368.398 triệu đồng.

4.1. Ngân sách tỉnh trực tiếp chi: 17.500.367 triệu đồng.

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 14.786.205 triệu đồng.

- Chi đầu tư phát triển: 2.131.387 triệu đồng.

- Chi thường xuyên: 3.864.841 triệu đồng.

- Chi trả nợ lãi các khoản vay: 86.300 triệu đồng.

- Chi lập Quỹ dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách: 209.387 triệu đồng.

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 8.447.967 triệu đồng.

- Chi viện trợ (ghi thu, ghi chi): 44.873 triệu đồng. b) Chi các chương trình mục tiêu: 2.714.162 triệu đồng.

4.2. Ngân sách huyện (bao gồm ngân sách cấp xã) trực tiếp chi: 13.868.031 triệu đồng, trong đó: Chi từ nguồn thu ngân sách được hưởng theo phân cấp là 6.540.027 triệu đồng; chi từ nguồn tỉnh bổ sung mục tiêu là 7.328.004 triệu đồng (bổ sung cân đối là 3.185.900 triệu đồng, bổ sung mục tiêu 4.142.104 triệu đồng):

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 13.543.731 triệu đồng.

- Chi đầu tư phát triển: 2.771.506 triệu đồng.

- Chi thường xuyên: 10.259.230 triệu đồng.

- Chi viện trợ (ghi thu, ghi chi): 5.159 triệu đồng.

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 291.003 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách: 216.833 triệu đồng. b) Chi các chương trình mục tiêu: 324.300 triệu đồng.

(Chi tiết theo các biểu mẫu đính kèm)

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương; chỉ đạo các cấp, các ngành giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2024 đến từng cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách trước ngày 31 tháng 12 năm 2023; tổ chức công khai dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; triển khai thực hiện dự toán và quản lý điều hành ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

b) Căn cứ vào Quyết định giao kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia của Thủ tướng Chính phủ, phân bổ chi tiết cho các cơ quan, đơn vị, địa phương (cả vốn đối ứng) để triển khai thực hiện theo quy định, báo cáo kết quả phân bổ cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để theo dõi, giám sát.

c) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tham mưu trình Hội đồng nhân dân xem xét sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước cho phù hợp với tình hình thực tế.

d) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị lập dự toán riêng, thuyết minh cơ sở tính toán và xây dựng phương án sử dụng đối với khoản thu phí, thu dịch vụ sự nghiệp công, học phí, giá dịch vụ y tế và các khoản thu hợp pháp khác theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 18 Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền theo quy định.

đ) Trong quá trình chỉ đạo điều hành, trường hợp cần điều chỉnh dự toán, kế hoạch vốn, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

 

Biểu số 01

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

NỘI DUNG

Ước thực hiện 2023

Dự toán 2024

So sánh %
DT2024/ƯTH2023

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II)

23.951.000

17.445.953

23.600.000

16.814.600

98,53

96,38

I. THU NỘI ĐỊA

20.880.000

17.445.953

20.100.000

16.814.600

96,26

96,38

Trong đó: Thu nội địa loại trừ tiền đất và xổ số kiến thiết

18.776.000

15.341.953

17.300.000

14.014.600

92,14

91,35

1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

850.000

746.590

835.000

738.700

98,24

98,94

- Thuế giá trị gia tăng

429.800

352.436

440.000

360.800

102,37

102,37

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

144.700

118.654

95.000

77.900

65,65

65,65

- Thuế tài nguyên

275.500

275.500

300.000

300.000

108,89

108,89

2. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

87.000

71.970

70.000

57.940

80,46

80,51

- Thuế giá trị gia tăng

50.000

41.000

37.000

30.340

74,00

74,00

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

33.490

27.462

30.000

24.600

89,58

89,58

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

10

8

 

0

 

 

- Thuế tài nguyên

3.500

3.500

3.000

3.000

85,71

85,71

3. Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1.700.000

1.394.630

1.480.000

1.214.140

87,06

87,06

- Thuế giá trị gia tăng

302.500

248.050

300.000

246.000

99,17

99,17

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

243.300

199.506

207.000

169.740

85,08

85,08

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.150.700

943.574

970.000

795.400

84,30

84,30

- Thuế tài nguyên

3.500

3.500

3.000

3.000

85,71

85,71

4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

13.245.000

10.809.283

12.486.000

10.153.820

94,27

93,94

- Thuế giá trị gia tăng

2.974.200

2.438.844

2.856.000

2.341.920

96,03

96,03

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

900.000

738.000

880.000

721.600

97,78

97,78

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

8.974.230

7.235.869

8.355.000

6.695.300

93,10

92,53

- Thuế tài nguyên

396.570

396.570

395.000

395.000

99,60

99,60

5. Lệ phí trước bạ

300.000

300.000

300.000

300.000

100,00

100,00

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

56.000

56.000

40.000

40.000

71,43

71,43

7. Thuế thu nhập cá nhân

890.000

729.800

870.000

713.400

97,75

97,75

8. Thuế bảo vệ môi trường

390.000

191.880

370.000

182.040

94,87

94,87

+ Thu từ hàng nhập khẩu

156.000

 

148.000

 

94,87

 

+ Thu từ hàng SX trong nước

234.000

191.880

222.000

182.040

94,87

94,87

9. Thu phí, lệ phí

300.000

257.000

290.000

241.000

96,67

93,77

- Phí, lệ phí trung ương

43.000

 

49.000

 

113,95

 

- Phí, lệ phí địa phương

257.000

257.000

241.000

241.000

93,77

93,77

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+ Phí tham quan

142.600

142.600

145.000

145.000

101,68

101,68

+ Phí BVMT khai thác KS

29.500

29.500

23.000

23.000

77,97

77,97

10. Tiền sử dụng đất

2.000.000

2.000.000

2.700.000

2.700.000

135,00

135,00

11. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

340.000

340.000

170.000

170.000

50,00

50,00

12. Thu tiền bán, thuê nhà SHNN

12.000

12.000

7.500

7.500

62,50

 

13. Thu khác ngân sách

340.000

220.000

270.000

140.000

79,41

63,64

14. Thu hoa lợi công sản, thu từ quỹ đất công ích tại xã

12.000

12.000

11.500

11.500

95,83

95,83

15. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài

nguyên nước

95.000

41.800

95.000

39.560

100,00

94,64

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+ Trung ương cấp giấy phép

76.000

22.800

79.200

23.760

104,21

104,21

+ Địa phương cấp giấy phép

19.000

19.000

15.800

15.800

83,16

83,16

16. Thu xổ số kiến thiết

104.000

104.000

100.000

100.000

96,15

96,15

17. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia từ phần vốn của nhà nước tại các tổ chức kinh tế

159.000

159.000

5.000

5.000

3,14

3,14

II. THU XUẤT, NHẬP KHẨU

3.071.000

0

3.500.000

0

113,97

 

- Thuế xuất khẩu

14.000

90.000

 

14.000

 

100,00

 

- Thuế nhập khẩu

 

165.000

 

183,33

 

- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

2.967.000

 

3.321.000

 

111,93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 02

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Ước thực hiện năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối
(%)

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3/2

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

32.573.715

44.475.767

31.043.598

(13.403.327)

70%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

17.356.460

17.445.953

16.814.600

(631.353)

96%

-

Thu NSĐP hưởng 100%

3.807.600

4.180.870

4.455.560

274.690

107%

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

13.548.860

13.265.083

12.359.040

 (906.043)

93%

 

Trong đó: Thu cân đối NSĐP không bao gồm nguồn thu sử dụng đất, XSKT

14.976.460

15.341.953

14.014.600

(1.327.353)

91%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.868.826

3.868.826

4.078.966

210.140

105%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

 

 

-

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

3.868.826

3.868.826

4.078.966

210.140

105%

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

-

 

 

-

 

IV

Thu kết dư

-

83.957

 

(83.957)

0%

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

11.269.555

22.998.157

10.100.000

 (12.898.157)

44%

VI

Thu viện trợ (GTGC)

78.874

78.874

50.032

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

33.063.715

44.884.100

31.368.398

(13.515.703)

70%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

29.194.889

29.897.509

28.329.936

(1.567.573)

95%

1

Chi đầu tư phát triển

4.958.093

13.819.010

4.902.893

(8.916.117)

35%

2

Chi thường xuyên

13.508.332

15.698.380

14.124.071

(1.574.309)

90%

3

Chi trả nợ lãi, phí các khoản do chính quyền địa phương vay

24.000

40.474

86.300

45.826

213%

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

1.450

-

100%

5

Dự phòng ngân sách

427.220

259.321

426.220

166.899

164%

6

Chi tạo nguồn CCTL

10.196.920

 

8.738.970

8.738.970

 

7

Chi từ nguồn viện trợ (GTGC)

78.874

78.874

50.032

 

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

3.868.826

4.886.592

3.038.462

(1.848.130)

62%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

1.615.088

1.680.552

1.716.604

36.052

102%

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.253.738

3.206.040

1.321.858

(1.884.182)

41%

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

-

10.100.000

 

(10.100.000)

0%

C

BỘI CHI NSĐP

490.000

408.333

324.800

(83.534)

80%

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

110.039

105.851

111.200

5.349

105%

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

-

 

 

-

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

110.039

105.851

111.200

5.349

105%

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

490.000

408.333

324.800

(83.534)

80%

I

Vay để bù đắp bội chi

490.000

408.333

324.800

(83.534)

80%

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

-

 

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số:  58 /NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

 

Tuyệt đối

Tương đối (%)

 

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

 

TỔNG CHI NSĐP

33.063.715

31.368.398

(1.695.318)

94,9%

 

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

29.194.889

28.329.936

(864.954)

97,0%

 

I

Chi đầu tư phát triển

4.958.093

4.902.893

(55.200)

98,9%

 

1

Chi đầu tư cho các dự án

4.757.093

4.711.893

(45.200)

99,0%

 

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

-

 

 

-

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

1.287.093

1.200.793

(86.300)

93,3%

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

2.300.000

2.700.000

400.000

117,4%

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

80.000

100.000

20.000

125,0%

 

-

Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi

600.000

187.300

(412.700)

31,2%

 

-

Chi đầu tư từ nguồn bội chi

490.000

324.800

(165.200)

66,3%

 

-

Chi từ nguồn tăng thu huyện

 

199.000

199.000

 

 

2

Chi cấp vốn Điều lệ các Quỹ

201.000

191.000

(10.000)

95,0%

 

II

Chi thường xuyên

13.508.332

14.124.071

615.739

104,6%

 

 

Trong đó:

 

 

-

 

 

1

Chi quốc phòng

259.818

242.153

(17.665)

93,2%

 

2

Chi An ninh

110.391

98.836

(11.555)

89,5%

 

3

Chi SN giáo dục, ĐT và dạy nghề

4.657.053

5.105.321

448.268

109,6%

 

4

Chi sự nghiệp y tế

998.559

1.038.787

40.228

104,0%

 

5

Chi SN Khoa học công nghệ

45.264

33.337

(11.927)

73,7%

 

6

Chi sự nghiệp Văn hóa thông tin

241.314

229.038

(12.276)

94,9%

 

7

Chi SN Phát thanh, truyền hình

74.352

78.586

4.234

105,7%

 

8

Chi Sự nghiệp Thể dục Thể thao

107.990

110.298

2.308

102,1%

 

9

Chi đảm bảo xã hội

1.360.090

1.220.374

(139.716)

89,7%

 

10

Chi sự nghiệp kinh tế

2.789.017

2.502.159

(286.858)

89,7%

 

11

Chi sự nghiệp môi trường

149.740

164.112

14.372

109,6%

 

12

Chi QLNN, Đảng, đoàn thể

2.671.230

3.125.944

454.714

117,0%

 

13

Chi khác

43.514

175.126

131.612

402,5%

 

III

Chi trả nợ lãi, phí các khoản do chính quyền địa phương vay

24.000

86.300

62.300

360%

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

-

100%

 

V

Dự phòng ngân sách

427.220

426.220

(1.000)

100%

 

VI

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

10.196.920

8.738.970

(1.457.950)

86%

 

VII

Chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại

78.874

50.032

 

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

3.868.826

3.038.462

(830.364)

79%

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

1.615.088

1.716.604

101.516

106%

 

1

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

224.252

282.776

58.524

126%

 

 

Đầu tư

178.120

236.795

58.675

133%

 

 

Thường xuyên

46.132

45.981

(151)

100%

 

2

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

627.839

664.839

37.000

106%

 

Đầu tư

378.525

364.915

(13.610)

96%

 

Thường xuyên

249.314

299.924

50.610

120%

3

Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

762.997

768.989

5.992

101%

 

Đầu tư

339.115

368.545

29.430

109%

 

Thường xuyên

423.882

400.444

(23.438)

94%

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.253.738

1.321.858

(931.880)

59%

1

Vốn đầu tư

2.125.913

1.224.720

(901.193)

58%

 

Vốn nước ngoài

432.013

366.400

(65.613)

85%

 

Vốn trong nước

1.693.900

858.320

(835.580)

51%

2

Vốn sự nghiệp

127.825

97.138

(30.687)

76%

 

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

4.962

5.159

197

104%

 

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

61.293

63.971

2.678

104%

 

Bổ sung thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

41.768

28.008

 

 

 

Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương

442

 

 

 

 

Hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương

160

 

 

 

 

Kinh phí thực hiện Chương trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí; chương trình phát triển công tác xã hội

19.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 04

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Ước thực hiện năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối
(%)

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3/2

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

26.647.569

30.799.619

24.503.570

(6.296.049)

79,6%

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

11.430.314

10.789.495

10.274.572

 (514.923)

95,2%

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.868.826

3.868.826

4.078.966

210.140

105,4%

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

 

 

-

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

3.868.826

3.868.826

4.078.966

210.140

105,4%

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

5.975

 

(5.975)

 

4

Thu kết dư

 

5.975

 

(5.975)

0,0%

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

11.269.555

16.050.475

10.100.000

 (5.950.475)

62,9%

6

Thu viện trợ (GTGC)

78.874

78.874

50.032

 

 

II

Chi ngân sách

27.137.569

31.207.952

24.828.370

(6.379.582)

79,6%

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

19.426.565

13.396.948

17.500.366

4.103.418

130,6%

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

7.711.004

7.711.004

7.328.004

(383.000)

95,0%

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

3.185.900

3.185.900

3.185.900

-

100,0%

-

Chi bổ sung có mục tiêu

4.525.104

4.525.104

4.142.104

(383.000)

91,5%

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

10.100.000

 

 (10.100.000)

0,0%

III

Bội chi NSĐP

490.000

408.333

324.800

(83.533)

79,5%

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

 

 

-

 

I

Nguồn thu ngân sách

13.637.150

21.387.152

13.868.031

 

 

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

5.926.146

6.656.458

6.540.027

 (116.431)

98,3%

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.711.004

7.711.004

7.328.004

 (383.000)

95,0%

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.185.900

3.185.900

3.185.900

-

100,0%

-

Thu bổ sung có mục tiêu

4.525.104

4.525.104

4.142.104

(383.000)

91,5%

 

Thu đảm bảo mặt bằng chi 2023

 

 

 

 

 

3

Thu kết dư

 

72.008

 

(72.008)

 

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

6.947.682

 

(6.947.682)

 

II

Chi ngân sách

13.637.150

21.387.152

13.868.031

(7.519.121)

64,8%

 


Biểu số 05

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THEO LĨNH VỰC NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Địa phương

Tổng thu NSNN trên địa bàn

I. Nội địa

Bao gồm:

II. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

Bao gồm:

1. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý

2. Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

3. Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

5. Lệ phí trước bạ

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

7. Thuế thu nhập cá nhân

8. Thuế bảo vệ môi trường

9. Thu phí, lệ phí

10. Tiền sử dụng đất

11. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

12. Thu khác ngân sách

13. Thu hoa lợi công sản, thu từ quỹ đất công ích tại xã

14. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

15. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

16.Thu cổ tức, lợi nhuận được chia từ phần vốn của nhà nước

17.Thu tiền bán, cho thuê nhà SHNN

1. Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

2. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

TỔNG SỐ

23.600.000

20.100.000

835.000

70.000

1.480.000

12.486.000

300.000

40.000

870.000

370.000

290.000

2.700.000

170.000

270.000

11.500

95.000

100.000

5.000

7.500

3.500.000

3.321.000

179.000

1

Tam Kỳ

1.510.780

1.505.780

150.420

34.820

40.990

300.310

46.500

9.000

170.020

258.000

50.700

200.000

24.070

116.950

2.000

0

100.000

2.000

0

5.000

2.000

3.000

2

Hội An

1.508.620

1.508.620

6.120

19.690

25.460

227.450

54.000

18.900

102.740

0

150.940

802.850

61.380

30.890

500

0

0

200

7.500

0

0

0

3

Điện Bàn

3.404.800

2.904.800

27.680

7.340

843.450

299.470

45.000

6.500

159.570

1.500

11.770

1.426.930

46.740

25.050

1.900

1.900

0

0

0

500.000

465.000

35.000

4

Núi Thành

13.728.330

10.873.330

15.900

5.220

68.240

10.390.840

43.500

600

187.240

67.300

23.730

38.000

11.300

15.000

100

3.560

0

2.800

0

2.855.000

2.714.000

141.000

5

Duy Xuyên

725.760

725.760

1.480

490

463.900

68.500

21.000

1.200

99.370

1.300

11.970

35.000

6.440

12.250

1.800

1.060

0

0

0

0

0

0

6

Đại Lộc

189.150

189.150

5.890

430

5.000

79.650

18.000

1.400

28.480

0

5.760

17.000

4.190

13.930

2.400

7.020

0

0

0

0

0

0

7

Thăng Bình

410.710

410.710

2.870

1.000

27.110

210.720

23.500

1.700

65.620

2.400

6.160

50.000

6.570

12.200

800

60

0

0

0

0

0

0

8

Phú Ninh

128.040

128.040

4.300

220

890

22.830

11.000

200

5.720

36.000

2.250

32.500

2.270

6.160

1.300

2.400

0

0

0

0

0

0

9

Quế Sơn

147.510

147.510

10.420

220

4.960

38.760

10.000

500

10.430

0

2.970

59.720

810

7.000

400

1.320

0

0

0

0

0

0

10

Nông Sơn

75.780

75.780

42.290

40

0

17.020

2.000

0

1.070

3.500

1.770

1.300

490

2.010

200

4.090

0

0

0

0

0

0

11

Tiên Phước

94.860

94.860

580

160

0

64.200

7.500

0

6.220

0

1.410

8.860

530

5.300

100

0

0

0

0

0

0

0

12

Hiệp Đức

105.600

105.600

240

100

0

72.920

4.800

0

1.740

0

940

16.340

1.020

3.050

0

4.450

0

0

0

0

0

0

13

Nam Giang

464.300

324.300

167.610

70

0

102.670

2.200

0

17.800

0

3.300

2.500

2.310

5.000

0

20.840

0

0

0

140.000

140.000

0

14

Phước Sơn

508.390

508.390

220

40

0

459.150

2.200

0

6.750

0

13.940

1.000

870

3.530

0

20.690

0

0

0

0

0

0

15

Đông Giang

368.290

368.290

286.330

40

0

53.450

1.500

0

3.940

0

430

6.000

580

2.180

0

13.840

0

0

0

0

0

0

16

Tây Giang

32.160

32.160

16.150

0

0

10.470

600

0

520

0

320

0

50

1.910

0

2.140

0

0

0

0

0

0

17

Bắc Trà My

127.930

127.930

80.140

120

0

25.790

4.800

0

1.350

0

970

2.000

290

4.040

0

8.430

0

0

0

0

0

0

18

Nam Trà My

68.990

68.990

16.360

0

0

41.800

1.900

0

1.420

0

670

0

90

3.550

0

3.200

0

0

0

0

0

0

 

Biểu số 06

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Địa phương

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu ngân sách huyện, xã được hưởng theo phân cấp

Trong đó:

Số bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh

Số bổ sung mục tiêu từ ngân sách tỉnh

Tổng chi cân đối ngân sách cấp huyện, xã

Thu được hưởng 100%

Thu được hưởng theo tỷ lệ %

A

B

1

2=3+4

3

4

5

6

7=2+5+6

TỔNG CỘNG:

23.600.000

6.540.027

3.129.203

3.410.824

3.185.900

4.142.104

13.868.031

1

Tam Kỳ

1.510.780

700.767

271.373

429.394

0

193.269

894.036

2

Hội An

1.508.620

1.097.569

786.183

311.386

0

184.841

1.282.410

3

Điện Bàn

3.404.800

1.459.362

884.637

574.725

0

337.395

1.796.757

4

Núi Thành

13.728.330

568.159

118.374

449.785

0

308.779

876.938

5

Duy Xuyên

725.760

603.715

86.222

517.493

58.358

264.918

926.991

6

Đại Lộc

189.150

156.299

70.035

86.264

381.789

386.927

925.015

7

Thăng Bình

410.710

348.559

107.570

240.989

446.843

328.987

1.124.389

8

Phú Ninh

128.040

90.252

45.373

44.879

262.230

156.374

508.856

9

Quế Sơn

147.510

106.936

57.326

49.610

303.633

365.648

776.217

10

Nông Sơn

75.780

62.858

30.976

31.882

158.218

116.146

337.222

11

Tiên Phước

94.860

82.932

37.947

44.985

345.467

233.617

662.016

12

Hiệp Đức

105.600

91.927

51.821

40.106

244.423

161.864

498.214

13

Nam Giang

464.300

277.807

150.068

127.739

47.169

224.333

549.309

14

Phước Sơn

508.390

374.401

161.471

212.930

8.701

147.822

530.924

15

Đông Giang

368.290

317.292

133.349

183.943

76.984

151.280

545.556

16

Tây Giang

32.160

28.161

20.183

7.978

283.418

187.628

499.207

17

Bắc Trà My

127.930

111.460

71.181

40.279

281.514

209.135

602.109

18

Nam Trà My

68.990

61.571

45.114

16.457

287.153

183.141

531.865

 

Biểu số 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ngân sách địa phương

Bao gồm

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1=2+3

2

3

 

TỔNG CHI NSĐP

31.368.398

17.500.367

13.868.031

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

28.329.936

14.786.205

13.543.731

I

Chi đầu tư phát triển

4.902.893

2.131.387

2.771.506

1

Chi đầu tư cho các dự án

4.711.893

1.940.387

2.771.506

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

-

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

1.200.793

627.646

573.147

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

2.700.000

730.641

1.969.359

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

100.000

80.000

20.000

-

Chi đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi

187.300

177.300

10.000

-

Chi từ nguồn tăng thu huyện

199.000

 

199.000

-

Chi đầu tư từ nguồn bội chi

324.800

324.800

-

2

Chi cấp vốn Điều lệ các Quỹ

191.000

191.000

 

II

Chi thường xuyên

14.124.071

3.864.841

10.259.230

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi quốc phòng

242.153

86.091

156.062

2

Chi An ninh

98.836

28.650

70.186

3

Chi SN giáo dục, ĐT và dạy nghề

5.105.321

1.050.581

4.054.740

4

Chi sự nghiệp y tế

1.038.787

918.839

119.948

5

Chi SN Khoa học công nghệ

33.337

33.337

-

6

Chi sự nghiệp Văn hóa thông tin

229.038

106.778

122.260

7

Chi SN Phát thanh, truyền hình

78.586

37.757

40.829

8

Chi Sự nghiệp Thể dục Thể thao

110.298

79.041

31.257

9

Chi đảm bảo xã hội

1.220.374

190.926

1.029.448

10

Chi sự nghiệp kinh tế

2.502.159

651.163

1.850.996

11

Chi sự nghiệp môi trường

164.112

31.762

132.350

12

Chi QLNN, Đảng, đoàn thể

3.125.944

642.744

2.483.200

13

Chi khác

175.126

7.172

167.954

III

Chi trả nợ lãi, phí các khoản do chính quyền địa phương vay

86.300

86.300

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

1.450

 

V

Dự phòng ngân sách

426.220

209.387

216.833

VI

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

8.738.970

8.447.967

291.003

VII

Chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại

50.032

44.873

5.159

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

3.038.462

2.714.162

324.300

I

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

1.716.604

1.551.804

164.800

1

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

282.776

117.976

164.800

 

Đầu tư

236.795

71.995

164.800

 

Thường xuyên

45.981

45.981

 

2

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

664.839

664.839

-

 

Đầu tư

364.915

364.915

 

 

Thường xuyên

299.924

299.924

 

3

Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

768.989

768.989

-

 

Đầu tư

368.545

368.545

 

 

Thường xuyên

400.444

400.444

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.321.858

1.162.358

159.500

1

Vốn đầu tư

1.224.720

1.065.220

159.500

 

Vốn nước ngoài

366.400

366.400

 

 

Vốn trong nước

858.320

698.820

159.500

 

Biểu số 08

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08 /12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi viện trợ không hoàn lại

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

Chi chương trình MTQG

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TỔNG SỐ

20.058.040

4.027.362

7.070.742

50.032

86.300

1.450

209.387

8.447.967

164.800

164.800

-

-

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

7.170.832

3.196.607

3.929.352

44.873

-

-

-

-

-

-

-

-

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

26.941

 

26.941

 

 

 

 

 

-

 

 

 

2

Văn phòng UBND tỉnh

34.404

 

34.404

 

 

 

 

 

-

 

 

 

3

Văn phòng Tỉnh ủy

130.511

 

130.511

 

 

 

 

 

-

 

 

 

4

Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

159.591

 

159.591

 

 

 

 

 

-

 

 

 

5

BQL Vườn Quốc gia Sông Thanh

16.063

 

16.063

 

 

 

 

 

-

 

 

 

6

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

134.034

 

134.034

 

 

 

 

 

-

 

 

 

7

Ban quản lý các Khu KT và Khu CN

18.524

 

18.524

 

 

 

 

 

-

 

 

 

8

Sở Xây dựng

15.457

 

15.457

 

 

 

 

 

-

 

 

 

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

49.995

 

49.995

 

 

 

 

 

-

 

 

 

10

Sở Y tế

521.735

 

521.735

 

 

 

 

 

-

 

 

 

11

Sở Giao thông vận tải

178.377

 

178.377

 

 

 

 

 

-

 

 

 

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

806.069

 

805.202

867

 

 

 

 

-

 

 

 

13

Sở Nội vụ

33.613

 

33.613

 

 

 

 

 

-

 

 

 

14

Sở Khoa học và Công nghệ

32.037

 

32.037

 

 

 

 

 

-

 

 

 

15

Sở Công thương

29.011

 

29.011

 

 

 

 

 

-

 

 

 

16

Sở Tài chính

15.901

 

15.901

 

 

 

 

 

-

 

 

 

17

Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch

147.622

 

147.622

 

 

 

 

 

-

 

 

 

18

Sở Kế hoạch và Đầu tư

18.549

 

18.549

 

 

 

 

 

-

 

 

 

19

Sở Tư pháp

24.882

 

24.882

 

 

 

 

 

-

 

 

 

20

Thanh tra tỉnh

11.045

 

11.045

 

 

 

 

 

-

 

 

 

21

Sở Ngoại vụ

18.381

 

18.381

 

 

 

 

 

-

 

 

 

22

Sở Thông tin và Truyền thông

22.285

 

22.285

 

 

 

 

 

-

 

 

 

23

Ban Dân tộc

8.068

 

8.068

 

 

 

 

 

-

 

 

 

24

Tỉnh đoàn

12.856

 

12.856

 

 

 

 

 

-

 

 

 

25

Hội Nông dân

7.255

 

7.255

 

 

 

 

 

-

 

 

 

26

UBMT Tổ Quốc tỉnh

14.829

 

14.829

 

 

 

 

 

-

 

 

 

27

Hội Liên hiệp phụ nữ

7.169

 

7.169

 

 

 

 

 

-

 

 

 

28

Hội cựu chiến binh

5.109

 

5.109

 

 

 

 

 

-

 

 

 

29

Ban PCTT và TKCN

1.220

 

1.220

 

 

 

 

 

-

 

 

 

30

Trường Đại học Q.Nam

85.192

 

85.192

 

 

 

 

 

-

 

 

 

31

Trường Cao đẳng y tế

22.942

 

22.942

 

 

 

 

 

-

 

 

 

32

Trường Cao đẳng Qnam

63.709

 

63.709

 

 

 

 

 

-

 

 

 

33

Trường Chính trị

14.060

 

14.060

 

 

 

 

 

-

 

 

 

34

Đài Phát thanh TH

37.757

 

37.757

 

 

 

 

 

-

 

 

 

35

Ban An toàn giao thông tỉnh

3.379

 

3.379

 

 

 

 

 

-

 

 

 

36

Các tổ chức Hội

26.147

 

26.147

 

 

 

 

 

-

 

 

 

36.1

Các tổ chức có tính đặc thù

25.742

 

25.742

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội Chữ thập đỏ

3.384

 

3.384

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội Người mù

1.095

 

1.095

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội Luật gia

1.230

 

1.230

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội nạn nhân chất độc da cam

623

 

623

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Ban Đại diện người cao tuổi

1.463

 

1.463

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội Cựu thanh niên xung phong

852

 

852

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội Nhà báo

991

 

991

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội Văn học nghệ thuật

2.532

 

2.532

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

1.821

 

1.821

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội bảo trợ Người khuyết tật, Quyền TE &BN nghèo

1.032

 

662

370

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội Đông y

923

 

923

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Liên hiệp các Hội khoa học - kỹ thuật

1.932

 

1.932

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội Khuyến học

3.790

 

796

2.994

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội Tù yêu nước

906

 

906

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội từ thiện

5.202

 

890

4.312

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Liên minh Hợp tác xã

5.642

 

5.642

 

 

 

 

 

-

 

 

 

36.2

Các tổ chức không đặc thù

405

 

405

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Hội Nghề cá

105

 

105

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Ban Chỉ đạo 389

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Bảo hiểm xã hội tỉnh

405.076

 

405.076

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Công an tỉnh

20.850

 

20.850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

56.573

 

56.573

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh

27.780

 

27.780

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

600

 

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Tòa án nhân dân tỉnh

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Cục Thi hành án dân sự tỉnh

250

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Cục Thuế tỉnh

1.500

 

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Cục Thống kê tỉnh

900

 

900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Quảng Nam

54.619

 

54.619

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Quỹ khuyến học

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Quỹ đền ơn đáp nghĩa và Bảo trợ trẻ em

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Quỹ phòng chống tội phạm

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ

191.000

191.000

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Quỹ Đầu tư phát triển

50.000

50.000

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Quỹ hỗ trợ ngư dân

7.000

7.000

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

7.000

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quỹ hỗ trợ nông dân

7.000

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân hàng chính sách xã hội

110.000

110.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Các chế độ, chính sách, các Nghị quyết của HĐND tỉnh; đề án, kế hoạch của

606.052

 

606.052

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Nguồn viện trợ không hoàn lại chưa đủ điều kiện phân bổ đầu năm

36.330

 

 

36.330

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Chi đầu tư cho các dự án

3.005.607

3.005.607

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

86.300

 

 

 

86.300

 

 

 

 

 

 

 

III

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.450

 

 

 

 

1.450

 

 

 

 

 

 

IV

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

209.387

 

 

 

 

 

209.387

 

 

 

 

 

V

CHI TẠO NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

8.447.967

 

 

 

 

 

 

8.447.967

 

 

 

 

VI

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

4.142.104

830.755

3.141.390

5.159

 

 

 

 

164.800

164.800

 

 

VII

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Đối với kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia chưa đủ điều kiện phân bổ nên chưa giao dự toán đầu năm, sẽ phân bổ sau khi đủ điều kiện.

 

Biểu số 09

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

 

TỔNG CHI NSĐP

17.972.105

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

3.185.900

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

14.786.205

I

Chi đầu tư phát triển

2.131.387

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.940.387

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế.

 

3

Chi cấp vốn điều lệ cho các Quỹ

191.000

II

Chi thường xuyên

3.864.841

1

Chi quốc phòng

86.091

2

Chi An ninh

28.650

3

Chi SN giáo dục, ĐT và dạy nghề

1.050.581

4

Chi sự nghiệp y tế

918.839

5

Chi SN Khoa học công nghệ

33.337

6

Chi sự nghiệp Văn hóa thông tin

106.778

7

Chi SN Phát thanh, truyền hình

37.757

8

Chi Sự nghiệp Thể dục Thể thao

79.041

9

Chi đảm bảo xã hội

190.926

10

Chi sự nghiệp kinh tế

651.163

11

Chi sự nghiệp môi trường

31.762

12

Chi QLNN, Đảng, đoàn thể

642.744

13

Chi khác

7.172

III

Chi trả nợ lãi, phí các khoản do chính quyền địa phương vay

86.300

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.450

V

Dự phòng ngân sách

209.387

VI

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

8.447.967

VII

Chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại

44.873

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

-

 

Biểu số 10

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN (BAO GỒM CẤP XÃ) NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị (1)

Tổng chi ngân sách cấp huyện (bao gồm xã)

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Chi chương trình mục tiêu

Chi chuyển nguồn sang năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi viện trợ không hoàn lại

Dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Bổ sung thực hiện các Chương trình MTQG, DA

Tổng số

Trong đó

Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước

Chi đầu tư từ nguồn tăng thu NS huyện

Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT (nếu có)

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Tổng số

Trong đó

Chi GD, ĐT& DN

Chi KHCN

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi ứng dụng khoa học và công nghệ

A

B

1=2+15 +19

2= 3+9+12+ 13+14

3=6+7+8

4

5

6

 

7

8

9

10

11

12

13

14

15=16+

17+18

16

17

18

19

TỔNG SỐ

13.868.031

9.751.086

2.120.251

-

-

273.251

199.000

20.000

1.628.000

7.117.840

3.138.401

-

5.159

216.833

291.003

4.116.945

651.255

3.141.390

324.300

-

1

Tam Kỳ

894.036

700.767

168.171

 

 

13.171

-

-

155.000

513.739

182.004

 

-

18.857

-

193.269

9.849

180.020

3.400

 

2

Hội An

1.282.410

1.097.569

553.910

 

 

12.485

66.000

-

475.425

485.388

170.996

 

-

28.862

29.409

184.841

19.724

151.717

13.400

 

3

Điện Bàn

1.796.757

1.460.362

779.501

 

 

15.036

-

1.000

763.465

660.215

367.098

 

-

20.646

-

336.395

27.513

297.082

11.800

 

4

Núi Thành

876.938

573.159

59.366

 

 

16.366

-

5.000

38.000

500.751

238.622

 

-

13.042

-

303.779

45.268

246.949

11.562

 

5

Duy Xuyên

926.991

667.262

90.696

 

 

13.863

37.833

4.000

35.000

485.298

233.732

 

1.189

18.054

72.025

259.729

31.252

219.127

9.350

 

6

Đại Lộc

925.015

542.088

37.508

 

 

16.508

-

4.000

17.000

492.917

243.003

 

-

11.663

-

382.927

43.325

319.676

19.926

 

7

Quế Sơn

776.217

413.569

48.964

 

 

12.104

-

3.000

33.860

356.339

153.970

 

-

8.266

-

362.648

70.905

192.329

99.414

 

8

Thăng Bình

1.124.389

796.402

92.273

 

 

16.473

24.800

1.000

50.000

635.272

334.003

 

-

19.128

49.729

327.987

22.990

278.767

26.230

 

9

Phú Ninh

508.856

353.752

35.162

 

 

11.912

-

1.000

22.250

311.106

139.800

 

270

7.214

-

155.104

21.542

125.062

8.500

 

10

Nông Sơn

337.222

221.076

16.871

 

 

14.946

625

-

1.300

198.528

66.122

 

-

4.510

1.167

116.146

20.363

77.629

18.154

 

11

Hiệp Đức

498.214

337.195

37.045

 

 

14.465

6.240

-

16.340

279.389

111.063

 

845

7.387

12.529

161.019

31.328

110.391

19.300

 

12

Tiên Phước

662.016

432.254

30.327

 

 

14.765

5.702

1.000

8.860

378.464

174.853

 

2.855

9.194

11.414

229.762

53.530

145.568

30.664

 

13

Bắc Trà My

602.109

392.974

21.443

 

 

15.543

3.900

-

2.000

355.438

165.883

 

-

8.324

7.769

209.135

25.238

181.347

2.550

 

14

Nam Giang

549.309

324.976

20.576

 

 

18.076

-

-

2.500

297.866

116.280

 

-

6.534

-

224.333

45.262

144.971

34.100

 

15

Phước Sơn

530.924

383.102

39.915

 

 

16.445

22.470

-

1.000

289.068

102.242

 

-

10.365

43.754

147.822

41.436

105.536

850

 

16

Đông Giang

545.556

394.276

46.579

 

 

15.039

25.540

-

6.000

285.704

102.031

 

-

10.860

51.133

151.280

31.719

117.861

1.700

 

17

Nam Trà My

531.865

348.724

23.065

 

 

17.895

5.170

-

-

307.489

136.189

 

-

7.610

10.560

183.141

46.986

125.305

10.850

 

18

Tây Giang

499.207

311.579

18.879

 

 

18.159

720

-

-

284.869

100.510

 

-

6.317

1.514

187.628

63.025

122.053

2.550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 11

DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Chi viện trợ khong hoàn lại

Bổ sung thực hiện các Chương trình MTQG, DA

A

B

1=2+3+4

2

3

4

5

TỔNG SỐ

4.142.104

671.255

3.141.390

5.159

324.300

1

Tam Kỳ

193.269

9.849

180.020

 

3.400

2

Hội An

184.841

19.724

151.717

 

13.400

3

Điện Bàn

337.395

28.513

297.082

 

11.800

4

Núi Thành

308.779

50.268

246.949

 

11.562

5

Duy Xuyên

264.918

35.252

219.127

1.189

9.350

6

Đại Lộc

386.927

47.325

319.676

 

19.926

7

Quế Sơn

365.648

73.905

192.329

 

99.414

8

Thăng Bình

328.987

23.990

278.767

 

26.230

9

Phú Ninh

156.374

22.542

125.062

270

8.500

10

Nông Sơn

116.146

20.363

77.629

 

18.154

11

Hiệp Đức

161.864

31.328

110.391

845

19.300

12

Tiên Phước

233.617

54.530

145.568

2.855

30.664

13

Bắc Trà My

209.135

25.238

181.347

 

2.550

14

Nam Giang

224.333

45.262

144.971

 

34.100

15

Phước Sơn

147.822

41.436

105.536

 

850

16

Đông Giang

151.280

31.719

117.861

 

1.700

17

Nam Trà My

183.141

46.986

125.305

 

10.850

18

Tây Giang

187.628

63.025

122.053

 

2.550

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 12

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58 /NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị, Ngành

Tổng dự toán chi ngân sách cấp tỉnh

Trong đó

Cấp vốn điều lệ

Trung ương bổ sung mục

tiêu

Chi viện trợ

Tổng chi thường xuyên

Chi hoạt động của cơ quan QLNN, đảng, đoàn thể

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Chi y tế, dân số và gia đình

Chi khoa học công nghệ

Chi VHTT, TDTT, PTTH

Chi bảo đảm xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi bảo vệ môi trường

Chi quốc phòng

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

Chi khác

Giáo dục

Đào tạo và dạy nghề

Cộng

A

B

1= 2 + 16 + 17 + 18

2= 3 + 6 +7 … +15

3

4

5

6=4+5

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

Tổng cộng

4.128.895

3.864.841

642.744

857.592

192.989

1.050.581

918.839

33.337

223.576

190.926

651.163

31.762

86.091

28.650

7.172

191.000

64.511

8.543

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

26.941

26.941

26.941

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

2

Văn phòng UBND tỉnh

34.404

34.404

31.581

 

 

-

 

 

 

 

 

2.823

 

 

 

 

 

0

3

Văn phòng Tỉnh ủy

130.511

130.511

95.166

 

 

-

 

 

35.345

 

 

 

 

 

 

 

 

0

4

Sở Nông nghiệp và PT nông thôn

159.591

159.591

108.078

 

 

-

 

 

 

 

51.513

 

 

 

 

 

 

0

5

BQL Vườn Quốc gia Sông Thanh

16.063

16.063

 

 

 

 

 

 

 

 

16.063

 

 

 

 

 

 

0

6

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

134.034

134.034

13.505

 

800

800

 

70

 

119.659

 

 

 

 

 

 

 

0

7

Ban quản lý các Khu KT và Khu CN

18.524

18.524

9.021

 

 

-

 

 

 

 

9.038

465

 

 

 

 

 

0

8

Sở Xây dựng

15.457

15.457

13.948

 

 

-

 

 

 

 

1.509

 

 

 

 

 

 

0

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

49.995

49.995

15.626

 

 

-

 

 

 

 

10.369

24.000

 

 

 

 

 

0

10

Sở Y tế

521.735

521.735

15.012

 

 

-

506.723

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

11

Sở Giao thông vận tải

178.377

114.406

16.802

 

 

-

 

 

 

 

97.604

 

 

 

 

 

63.971

0

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

806.069

805.112

11.720

793.292

 

793.292

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

90

867

13

Sở Nội vụ

33.613

33.613

30.365

 

 

-

 

 

 

 

3.248

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Khoa học và Công nghệ

32.037

32.037

7.740

 

700

700

 

23.597

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

15

Sở Công thương

29.011

29.011

10.683

 

 

-

 

 

 

 

18.328

 

 

 

 

 

 

0

16

Sở Tài chính

15.901

15.901

15.901

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

17

Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch

147.622

147.622

14.077

 

-

-

 

 

117.686

 

12.740

3.119

 

 

 

 

 

0

18

Sở Kế hoạch và Đầu tư

18.549

18.549

13.646

 

 

-

 

 

 

 

4.903

 

 

 

 

 

 

0

19

Sở Tư pháp

24.882

24.882

16.663

 

 

-

 

 

 

7.822

397

 

 

 

 

 

 

0

20

Thanh tra tỉnh

11.045

11.045

11.045

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

21

Sở Ngoại vụ

18.381

18.381

18.381

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

22

Sở Thông tin và Truyền thông

22.285

22.285

5.372

 

 

-

 

 

16.788

 

 

125

 

 

 

 

 

0

23

Ban Dân tộc

8.068

8.068

7.868

 

 

-

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

0

24

Tỉnh đoàn

12.856

12.776

9.535

 

1.524

1.524

 

350

 

 

1.337

30

 

 

 

 

80

0

25

Hội Nông dân

7.255

7.155

7.060

 

-

-

 

70

 

 

 

25

 

 

 

 

100

0

26

UBMT Tổ Quốc tỉnh

14.829

14.729

14.704

 

 

-

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

100

0

27

Hội Liên hiệp phụ nữ

7.169

7.069

6.899

 

 

-

 

150

 

 

 

20

 

 

 

 

100

0

28

Hội cựu chiến binh

5.109

5.039

5.019

 

 

-

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

70

0

29

Ban PCTT và TKCN

1.220

1.220

1.220

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

30

Trường Đại học Q.Nam

85.192

85.192

 

 

85.192

85.192

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

31

Trường Cao đẳng y tế

22.942

22.942

 

 

22.942

22.942

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

32

Trường Cao đẳng Qnam

63.709

63.709

 

 

63.709

63.709

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

33

Trường Chính trị

14.060

14.060

 

 

14.060

14.060

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

34

Đài Phát thanh TH

37.757

37.757

 

 

 

-

 

 

37.757

 

 

 

 

 

 

 

 

0

35

Ban An toàn giao thông tỉnh

3.379

3.379

784

 

 

 

 

 

 

 

2.595

 

 

 

 

 

 

0

36

Các tổ chức Hội

26.447

26.447

22.282

-

-

-

0

0

0

0

3.400

60

 

 

705

 

 

0

36.1

Các tổ chức có tính đặc thù

25.742

25.742

22.282

-

-

-

0

0

0

0

3.400

60

 

 

0

 

 

0

 

Hội Chữ thập đỏ

3.384

3.384

3.384

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Hội Người mù

1.095

1.095

1.095

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Hội Luật gia

1.230

1.230

1.230

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Hội nạn nhân chất độc da cam

623

623

623

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Ban Đại diện người cao tuổi

1.463

1.463

1.443

 

 

-

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

0

 

Hội Cựu thanh niên xung

phong

852

852

852

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Hội Nhà báo

991

991

991

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Hội Văn học nghệ thuật

2.532

2.532

2.532

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

1.821

1.821

1.821

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Hội bảo trợ Người khuyết tật, Quyền TE &BN nghèo

1.032

662

662

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

370

 

Hội Đông y

923

923

923

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Liên hiệp các Hội khoa học - kỹ thuật

1.932

1.932

1.912

 

 

-

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

0

 

Hội Khuyến học

3.790

796

796

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.994

 

Hội Tù yêu nước

906

906

906

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

Hội từ thiện

5.202

890

890

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.312

 

Liên minh Hợp tác xã

5.642

5.642

2.222

 

 

-

 

 

 

 

3.400

20

 

 

 

 

 

0

36.2

Các tổ chức không đặc thù

405

405

-

-

-

-

0

0

0

0

0

0

 

 

705

 

 

 

 

Hội Nghề cá

105

105

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

105

 

 

0

 

Ban Chỉ đạo 389

300

300

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

0

37

Bảo hiểm xã hội tỉnh

405.076

405.076

 

 

 

 

383.916

 

 

21.160

 

 

 

 

 

 

 

0

38

Công an tỉnh

20.850

20.850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

20.450

 

 

 

0

39

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

56.573

56.573

 

 

4.062

4.062

 

 

 

 

 

 

52.511

 

 

 

 

0

40

Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh

27.780

27.780

 

 

 

 

 

 

 

 

1.200

 

26.580

 

 

 

 

0

41

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

600

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

 

0

42

Tòa án nhân dân tỉnh

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

0

43

Cục Thi hành án dân sự tỉnh

250

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

0

44

Cục Thuế tỉnh

1.500

1.500

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

1.500

 

0

0

45

Cục Thống kê tỉnh

900

900

 

 

 

 

 

 

 

 

900

 

 

 

 

 

 

0

46

Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Quảng Nam

54.619

54.619

 

 

 

 

 

 

 

 

54.619

 

 

 

 

 

 

0

47

Quỹ khuyến học

300

300

 

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

48

Quỹ đền ơn đáp nghĩa và Bảo trợ trẻ em

500

500

 

 

 

0

 

 

 

500

 

 

 

 

 

0

0

0

49

Quỹ phòng chống tội phạm

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

0

50

Dự nguồn thực hiện các chế độ, chính sách, các Nghị quyết của HĐND tỉnh; đề án, kế hoạch của UBND tỉnh và các nhiệm vụ phát sinh khác

606.052

606.052

66.100

64.000

 

64.000

28.200

9.000

16.000

41.785

361.200

650

7.000

8.000

4.117

 

 

0

51

Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ

191.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

191.000

0

 

 

Quỹ Đầu tư phát triển

50.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50.000

 

 

 

Quỹ hỗ trợ ngư dân

7.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

7.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

Quỹ hỗ trợ nông dân

7.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Nam

10.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

Ngân hàng chính sách xã hội

110.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

110.000

 

 

 

Biểu số 13

KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số: 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Năm 2022

Năm 2023

Dự toán năm 2024

Dự toán

Ước thực hiện

A

B

1

2

3

4

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

6.952.700

5.206.938

5.233.786

5.044.380

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

544.230

1.038.253

985.865

1.288.348

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

561.496

1.038.253

985.865

1.288.348

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

 

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

561.496

1.038.253

985.865

1.288.348

2.1

Các dự án đang triển khai thực hiện

561.496

1.038.253

985.865

1.288.348

+

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

32.821

62.346

40.714

57.308

+

Cải thiện môi trường đô thị Chu Lai Núi Thành

18.032

30.278

24.281

25.812

+

Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam

3.800

5.031

3.800

27.979

+

Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An

366.092

726.513

717.546

881.471

+

Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)

-

95.475

80.915

185.915

+

Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương

54.727

50.498

50.498

46.201

+

Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, phần vốn kết dư

86.024

68.112

68.112

63.662

2.2

Các dự án dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021-2025

-

 

-

-

+

Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam

-

-

-

 

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

II

Trả nợ gốc vay trong năm

119.860

110.039

105.851

111.200

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

119.860

110.039

105.851

111.200

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

 

 

 

 

1.1

Các dự án đang triển khai thực hiện

119.860

110.039

105.851

111.200

+

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

4.896

5.177

5.177

4.998

+

Cải thiện môi trường đô thị Chu Lai Núi Thành

6.707

6.543

7.101

11.317

+

Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam

-

 

 

 

+

Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An

86.117

89.241

84.826

86.111

+

Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)

-

 

 

 

+

Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương

4.229

4.479

4.297

4.324

+

Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, phần vốn kết dư

17.912

4.599

4.450

4.450

1.2

Các dự án dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021-2025

-

-

-

-

+

Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam

-

-

-

-

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

2

Nguồn trả nợ

 

 

 

 

-

Từ nguồn vay

 

 

 

 

-

Bội thu ngân sách địa phương

 

 

 

 

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

 

 

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

 

III

Tổng mức vay trong năm

544.230

490.000

408.333

324.800

1

Theo mục đích vay

544.230

490.000

408.333

324.800

-

Vay bù đắp bội chi

 

 

 

 

-

Vay trả nợ gốc

 

 

 

 

2

Theo nguồn vay

544.230

490.000

408.333

324.800

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

 

 

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

2.1

Các dự án đang triển khai thực hiện

544.230

490.000

408.333

244.260

+

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

12.788

21.771

21.771

 

+

Cải thiện môi trường đô thị Chu Lai Núi Thành

12.956

8.632

8.632

15.000

+

Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam

-

24.179

24.179

21.060

+

Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An

437.570

248.751

248.751

120.000

+

Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)

80.915

186.667

105.000

88.200

+

Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương

-

-

 

 

+

Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, phần vốn kết dư

-

-

 

 

2.2

Các dự án dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021-2025

-

-

-

80.540

+

Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam

 

-

-

80.540

IV

Tổng dư nợ cuối năm

985.865

1.418.214

1.288.348

1.501.948

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

 

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1)

985.865

1.418.214

1.288.348

1.501.948

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

2.1

Các dự án đang triển khai thực hiện

985.865

1.418.214

1.288.348

1.421.408

+

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

40.714

78.940

57.308

67.310

+

Cải thiện môi trường đô thị Chu Lai Núi Thành

24.281

32.367

25.812

35.555

+

Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam

3.800

29.210

27.979

147.979

+

Phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Hội An

717.546

886.023

881.471

883.560

+

Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)

80.915

282.142

185.915

185.915

+

Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) - Hợp phần nâng cấp cải tạo và bảo trì đường địa phương

50.498

46.019

46.201

41.877

+

Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh và Đắk Lắk - Tiểu dự án thành phần tỉnh Quảng Nam, phần vốn kết dư

68.112

63.513

63.662

59.212

2.2

Các dự án dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2021-2025

-

-

-

80.540

+

Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội An, tỉnh Quảng Nam

-

-

-

80.540

 

 

 

 

 

 

D

Trả nợ lãi, phí

8.175

24.000

40.474

86.300

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu, chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành

  • Số hiệu: 58/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Phan Việt Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản