Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2017/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 13 tháng 07 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật phí, lệ phí năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 2031/TTr-UBND ngày 06/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

1. Đối tượng chịu phí:

Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai là: khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.

2. Người nộp phí:

Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác các loại khoáng sản thuộc đối tượng chịu phí nêu trên.

3. Cơ quan, đơn vị thu phí:

Cơ quan thuế địa phương (không sử dụng mức trích để lại).

4. Mức thu:

a. Mức thu đối với từng loại khoáng sản:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

50.000

2

Quặng vàng

Tấn

225.000

3

Quặng đất hiếm

Tấn

50.000

4

Quặng thiếc

Tấn

225.000

5

Quặng vôn-phờ-ram(wolfram),

Tấn

40.000

6

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

225.000

7

Quặng nhôm, Quặng bô-xit (bouxite)

Tấn

20.000

8

Quặng đồng, Quặng Ni-ken (niken)

Tấn

47.000

9

Quặng cromit

Tấn

50.000

10

Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng ma-nhê (magie);

Tấn

225.000

11

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

25.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa)

m3

60.000

 

- Riêng đá bazan trụ, ba zan cục, đá Cus Biz

m3

50.000

2

Đá Block

m3

75.000

3

Quặng đá quý: ru bi - (rubi), sa-phia (sapphire), a-dít, Ô-pan (opan) quý màu trắng

Tấn

60.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

5.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

3.000

6

Đá vôi, đất sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, fourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

Tấn

2.000

7

Các loại cát khác

m3

3.000

8

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.500

9

Sét làm gạch, ngói

m3

2.000

10

Cao lanh, Phen-sờ-pát (Fenspat)

m3

6.000

11

Các loại đất khác

m3

1.500

12

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

25.000

13

Sét chịu lửa

Tấn

25.000

14

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zit (quartzite), talc, diatomit

Tấn

25.000

15

Thạch anh kỹ thuật

Tấn

25.000

16

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.500

17

Than các loại

Tấn

8.000

18

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

25.000

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định trên.

b. Mức thu đối với một số trường hợp cụ thể:

- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá Granite làm đá ốp lát, làm mỹ nghệ thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 1, mục II Biểu mức thu này là 60.000đồng/m3

- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác granite cho mục đích khác thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 12, Mục II biểu mức thu này là 25.000 đồng/tấn.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác đá làm mỹ nghệ theo cả khối lớn thì áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2, Mục II biểu mức thu này là 75.000 đồng/m3.

5. Chế độ thu, nộp và sử dụng phí:

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách nhà nước, ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Khóa XI, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- VP Quốc hội; VP Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu-UBTVQH;
- Bộ Tài chính; Bộ TNMT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh và UBND tỉnh (đăng công báo);
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính, TNMT;
- Thường trực HĐND các huyện, tx, tp;
- UBND các huyện, tx, tp;
- LĐ và CV phòng Tổng hợp;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu: 58/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 13/07/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Dương Văn Trang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản